Onthidgnl đã tổng hợp kiến thức ôn thi giữa kì 1 môn toán lớp 10 để giúp các em ôn tập và làm bài kiểm tra một cách dễ dàng. Cùng tham khảo nội dung dưới đây nhé!
Tổng ôn kiến thức thi giữa kì 1 môn toán lớp 10
Mệnh đề
– Mệnh đề là những khẳng định có tính đúng hoặc sai, không có mệnh đề vừa đúng vừa sai
– Kí hiệu: Mệnh đề đúng: ; mệnh đề sai:
– Mệnh đề kéo theo: sai khi đúng sai, đúng thì là điều kiện đủ để có B và B là điều kiện cần để có A
– Mệnh đề tương đương: đúng khi cả A, B đều đúng và sai khi cả A, B đều sai
– Mệnh đề chứa biến p(x): Là mệnh đề liên quan đến đại lượng x khi x có giá trị nhất định, trong đó:
+ Mệnh đề với mọi:
+ Mệnh đề tồn tại:
– Phương pháp chứng minh bằng phản chứng: Chứng minh P đúng bằng giả định P sai rồi lập luận suy ra mâu thuẫn.
Tập hợp
– Tập con:
– Hai tập hợp bằng nhau: A = B và
– Các phép toán tập hợp:
Các tập hợp số
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
– Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x và y có các dạng như sau:
- ax + by > c
- ax + by < c
- ax + by c
- ax + by c
Trong đó: x và y là hai ẩn của bất phương trình, còn a,b và c là các hệ sống không đồng thời bằng 0.
=> Nếu cặp số ( xo, yo) thỏa mãn bất phương trình axo + byo > c thì ( xo, yo) là một nghiệm của bất phương trình ax + by > c.
– Miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn:
+ Đường thẳng d = ax + by = c chia mặt phẳng tọa độ Oxy thành 2 mặt phẳng chính là 2 miền nghiệm của BPT ( không kể bờ d).
+ Lấy một điểm A ( xo, yo) d, Kiểm tra ( xo, yo) có phải là nghiệm của BPT hay không và đưa ra kết luận về miền nghiệm của BPT.
– Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai hay nhiều BPT bậc nhất 2 ẩn. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm có tọa độ thỏa mãn mọi BPT trong hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là nghiệm của hệ BPT đó.
Giá trị lượng giác của góc từ 0o – 180o
– Nửa đường trong đơn vị là nửa đường tròn tâm O nằm ở phía trên trục hoành của mặt phẳng tọa độ Oxy với bán kính R = 1.
– Với mỗi góc thỏa mãn 0o 180o, ta xác định được điểm M trên nửa đường tròn đơn vị sao cho góc xOM = . Giả sử điểm M có tọa độ ( xo, yo), khi đó ta có:
sin = yo
cos = xo
– Nếu là góc tù thì sin > 0, cos < 0, tan < 0, cot < 0
– Nếu là góc nhọn thì sin > 0, cos > 0, tan > 0, cot > 0
– Giá trị lượng giác của hai hóc phụ nhau:
sin(90o – ) = cos
cos(90o – ) = sin
tan(90o – ) = cot
cot(90o – ) = tan
– Giá trị lượng giác của hai góc bù nhau:
sin(180o – ) = cos
cos(180o – ) = -cos
tan(180o – ) = -tan
cot(180o – ) = -cot
Hệ thức lượng trong tam giác
a. Định lý sin
– Một tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c, có bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác bằng R.
b. Định lý cosin
– Một tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c, ta có:
a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA
b2 = a2 + c2 – 2ac.cosB
c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC
– Hệ quả:
– Bảng giá trị lượng giác cần ghi nhớ:
0o | 30o | 45o | 60o | 90o | 180o | |
GTLG | ||||||
sin | 0 | 1 | 0 | |||
cos | 1 | 0 | -1 | |||
tan | 0 | 1 | – | 0 | ||
cot | – | 1 | 0 | – |
c. Công thức tính độ dài đường trung tuyến
Một tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c, gọi m1, m2, m3 lần lượt là các đường trung tuyến kẻ từ các đỉnh A, B, C. Khi đó:
d. Công thức tính diện tích tam giác
Một tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c, kẻ đường cao h1,h2,h3 từ các đỉnh A, B, C, gọi R và r lần lượt là bán kính của đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác ABC. Khi đó:
Dạng bài tập lưu ý khi ôn thi giữa kì 1 môn Toán
Dạng bài về mệnh đề
a. Bài toán định giá trị của mệnh đề:
– Kiểm tra tính đúng sai của mệnh đề đó
– Nếu mệnh đề chứa biến thì tìm tập hợp D của các biến x để p(x) đúng hoặc sai.
b. Phát biểu định lý dưới dạng bài tập:
– Nếu A => B đúng thì A là điều kiện đủ để có B
– Nếu A => B sai thì B là điều kiện đủ để có A
– Nếu A=> B đúng và B => A đúng thì A là điều kiện cần và đủ để có B
c. Dạng bài tìm mệnh đề phủ định:
d. Chứng minh định lý A => B
– Cách 1: Chứng minh A đúng để suy ra B đúng
– Cách 2: Chứng minh bằng phản chứng: B sai => A sai
Dạng bài về tập hợp
a. Dạng bài tìm tập hợp
– Sử dụng phương pháp liệt kê: A = ( a1, a2, a3, …)
– Nêu tính đặc trưng: A = {x X| p(x)}
b. Dạng bài tìm tập hợp con:
c. Dạng bài hai tập hợp bằng nhau:
và
hoặc
d. Dạng bài các phép toán giao, hợp, hiệu
Liệt kê A và B
: Lấy phần tử chung
: Lấy phần chung và riêng
AB: Lấy phần tử của A không phải của B
Dạng bài bất phương trình bậc nhất hai ẩn
a. Dạng bài xác định miền nghiệm của bất phương tình
b. Dạng bài toán kinh tế
Dạng bài về giá trị lượng giác
a. Bài tập tính giá trị lượng giác của góc
– Dựa vào dữ liệu đề bài cho để giải toán.
+ Nếu biết sin hoặc cos thì áp dụng công thức sin2 + cos2 = 1 để tìm.
+ Nếu biết tan hoặc cot thì áp dụng công thức cot = 1/ tan
b. Dạng bài đơn giản các biểu thức
– Áp dụng các hệ thức cơ bản và giá trị lượng giác của các góc có mối liên hệ đặc biệt như cung đối nhau, cung bù nhau, cung phụ nhau… để giải bài toán.
Dạng bài về hệ thức lượng trong tam giác
a. Xác định các yêu tố trong tam giác
– Áp dụng định lý sin, cosin
– Áp dụng công thức tính độ dài đường trung tuyến và các mối liên hệ của các yêu tố để tính diện tích tam giác…
b. Giải tam giác
– Dạng bài tính cạnh và góc tam giác dựa trên dữ liệu đề bài cho sắn. Áp dụng các định lý sin, cosin, định lý tổng ba góc trong một tam giác… để giải bài tập.
Những kiến thức ôn thi giữa kì 1 môn toán lớp 10 mà Onthidgnl đã tổng hợp dựa trên chương trình toán 10 THPT. Chúc các em học sinh làm tốt và đạt điểm cao trong bài kiểm tra môn Toán giữa kỳ nhé!
Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:
FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom