• Skip to main content
  • Skip to primary sidebar
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Ôn thi đại học
    • Ôn thi Đánh giá năng lực
    • Ôn thi tốt nghiệp THPT
    • Ôn thi đánh giá tư duy
    • Tài liệu mới Update
    • Tài liệu kiến thức
  • Kiến thức
    • Toán
    • Vật Lý
    • Hóa Học
    • Ngữ Văn
    • Tiếng Anh
    • Sinh Học
  • kho tài lệu free
  • Tin tức học đường
  • Liên hệ

Ôn thi ĐGNL

Website chia sẻ tài liệu luyện thi miễn phí

Kết nối chúng tôi

  • Amazon
  • Facebook
  • Pinterest
  • Threads
  • Twitter
  • YouTube

Tùng Teng

Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27 Văn 12 Kết nối tri thức tập 2

Tác giả Tùng Teng posted 25/11/2024

Cùng tham khảo nội dung Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27 Văn 12 Kết nối tri thức tập 2 sau đây. Các em nắm chắc kiến thức để học tập tốt môn ngữ văn 12 sách Kết nối tri thức tập 2 nhé.

Soạn Bài Thực Hành Tiếng Việt Trang 27 Văn 12 Kết Nối Tri Thức Tập 2

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 12 trang 27 Tập 2

Câu 1 (trang 27 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Trong Tuyên ngôn Độc tập, sau khi trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của nước Mỹ và nước Pháp, tác giả Hồ Chí Minh đã viết:

Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được.
Thế mà hơn tám mươi năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.

Phân tích cách tác giả làm tăng tính khẳng định của các luận điểm ở những câu trên.

Trả lời

Tác giả tăng tính khẳng định của các luận điểm trong đoạn trích bằng cách:
– Sử dụng lí lẽ chặt chẽ:
+ Trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng của Mỹ và Pháp, những văn kiện có giá trị lịch sử và tầm ảnh hưởng quốc tế rộng lớn, để làm nền tảng cho luận điểm.
+ Khẳng định “Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được”, đặt nền tảng cho tính bất khả chiến bại của luận điểm
+ Đối chiếu hành động của thực dân Pháp với “lẽ phải” đã được khẳng định, tạo ra sự tương phản rõ ràng giữa lý lẽ và thực tế.
– Sử dụng ngôn ngữ đanh thép:
+ Sử dụng các từ ngữ mạnh mẽ như “lợi dụng”, “cướp”, “áp bức”, “trái hẳn”, “nhân đạo”, “chính nghĩa”, nhấn mạnh vào tính chất không nhân đạo và phi nhân nghĩa của hành động của thực dân Pháp.
+ Lời văn dõng dạc, hùng hồn, thể hiện sự phẫn nộ và lên án mạnh mẽ hành động của thực dân Pháp, tạo ra sự thuyết phục và thúc đẩy người đọc đồng tình với luận điểm của tác giả
– Sử dụng phép đối lập:
+ Đối lập giữa “lẽ phải” trong các bản tuyên ngôn với hành động phi nghĩa của thực dân Pháp, tạo ra sự tương phản đầy mạnh mẽ
+ Đối lập giữa “tự do, bình đẳng, bác ái” với “cướp đất nước, áp bức đồng bào”, làm nổi bật sự tàn bạo và phi nhân đạo của thực dân Pháp
– Sử dụng lập luận logic:
+ Từ “lẽ phải” được khẳng định, tác giả dẫn đến kết luận về hành động phi nghĩa của thực dân Pháp, xây dựng lên một chuỗi lập luận chặt chẽ và logic
+ Lập luận chặt chẽ, logic, khiến người đọc không thể phủ nhận tính đúng đắn của luận điểm, tạo ra sự thuyết phục mạnh mẽ.

Câu 2 (trang 27 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:

Sự thực là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật, chứ không phải thuộc địa của Pháp nữa. Khi Nhật hàng đồng minh thì nhân dân cả nước ta đã nổi dậy giành chính quyền, lập nên nước Việt Nam Cộng hòa Dân chủ.
Sự thực là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam tự tay Nhật, chứ không phải tự tay Pháp.
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn Độc lập)
a. Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định điều gì trong đoạn văn?
b. Xuất phát từ nội dung thực hành tiếng Việt của bài học, hãy xác định từ khoá của đoạn văn và cho biết vì sao bạn lại xác định như vậy.

Trả lời

a. Tác giả muốn phủ định, đồng thời khẳng định:
– Phủ định: Việt Nam không còn là thuộc địa của Pháp sau mùa thu năm 1940
– Khẳng định:
+ Việt Nam trở thành thuộc địa của Nhật từ mùa thu năm 1940
+ Nhân dân Việt Nam tự tay giành lại quyền tự do từ tay Nhật
+ Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
b. Từ khóa:
– Từ khóa: “thuộc địa”, “Nhật”, “Pháp”, “tự tay”, “Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”.
– Lý do:
+ Các từ khóa này xuất hiện nhiều lần và thể hiện những nội dung quan trọng của đoạn văn.
+ “Thuộc địa”, “Nhật”, “Pháp” là những quốc gia có liên quan đến chủ quyền của Việt Nam.
+ “Tự tay” thể hiện hành động độc lập, tự chủ của nhân dân Việt Nam.
+ “Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” là tên gọi của nhà nước mới được thành lập.

Câu 3 (trang 28 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Liệt kê những danh từ, cụm danh từ, đại từ đã được Hồ Chí Minh sử dụng trong Tuyên ngôn Độc lập để chỉ thực dân Pháp. Từ ngữ nào được sử dụng nhiều nhất? Điều đó đã làm tăng tính phủ định của một số luận điểm trong văn bản như thế nào?

Trả lời

Danh từ – Bọn thực dân Pháp

– Chúng nó

– Kẻ thù

– Bọn cướp nước

– Bọn thống trị

– Bọn xâm lăng

– Bọn phản bội

Cụm danh từ – Thực dân Pháp

– Khối thống trị Pháp

– Bọn tay sai của Pháp

Đại từ – Chúng

– Nó

Từ ngữ sử dụng nhiều nhất – Bọn thực dân Pháp

– Chúng nó

Tính phủ định – Việc sử dụng nhiều từ ngữ chỉ thực dân Pháp với ý nghia tiêu cực.

– Các từ ngữ thể hiện sự phẫn nộ và lên án.

Câu 4 (trang 28 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Lập bảng tổng hợp các từ ngữ thể hiện ý nghĩa khẳng định và phủ định được dùng trong Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh.

Nhận xét về hiệu quả biểu đạt của lớp (nhóm) từ ngữ này trong văn bản.

Trả lời

Ý nghĩa Từ ngữ
Khẳng định – Sự thật

– Chính nghĩa

– Tự do

– Bình đẳng

– Bác ái

– Quyền tự quyết

– Chủ quyền

– Độc lập

Phủ định – Bọn thực dân Pháp

– Kẻ thù

– Bọn cướp nước

– Bọn thống trị

– Bọn xâm lăng

– Bọn phản bội

– …

– …

Nhận xét:
– Khẳng định: Đẩy mạnh việc nhấn mạnh tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc, tôn vinh lòng dũng cảm và nhân đạo của những người tham gia.
– Phủ định: Phơi bày và lên án sự phi nghĩa, bất nhân của thực dân Pháp, làm rõ sự tàn ác và bất công trong hành động của họ.
– Tạo sức thuyết phục: Xây dựng lập luận logic và chặt chẽ, dựa trên dữ liệu và sự kiện cụ thể, để làm cho luận điểm trở nên rõ ràng và thuyết phục hơn.
– Gây ấn tượng: Thể hiện sự kích động, lòng yêu nước và sự căm hận đối với kẻ thù, tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và khích lệ tinh thần yêu nước cho độc giả.

Câu 5 (trang 28 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Đọc lại ba văn bản ở Bài 3: Nhìn về vốn văn hoá dân tộc, Năng lực sáng tạo, Mấy ý nghĩ về thơ và tìm dẫn chứng cho thấy các tác giả đã sử dụng một số biện pháp phù hợp nhằm làm tăng tính khẳng định, phủ định của văn bản.

Trả lời
Dẫn chứng về biện pháp tăng tính khẳng định, phủ định trong ba văn bản:

1. Nhìn về vốn văn hoá dân tộc:

– Khẳng định:
+ Sử dụng từ ngữ thể hiện sự đánh giá cao: “vốn văn hóa dân tộc”, “di sản tinh thần”, “kho tàng quý báu”, “tinh hoa”, “nguồn lực”, “sự phong phú”, “đa dạng”, “bản sắc riêng”.
+ Lập luận chặt chẽ: so sánh, dẫn chứng cụ thể.- Phủ định:Sử dụng từ ngữ thể hiện sự phê phán: “bỏ bê”, “lãng phí”, “thiếu quan tâm”, “tình trạng mai một”.
+ Đề xuất giải pháp: “giữ gìn”, “phát huy”, “truyền bá”, “nâng cao ý thức”

2. Năng lực sáng tạo:

– Khẳng định:
+ Nêu vai trò, tầm quan trọng của năng lực sáng tạo: “yếu tố then chốt”, “động lực”, “cốt lõi”, “chìa khóa”, “định hướng phát triển”, “tương lai”.
+ Dẫn chứng cụ thể về các lĩnh vực cần sáng tạo: khoa học, công nghệ, kinh tế, văn hóa,.
– Phủ định:
+ Nêu thực trạng: “thiếu hụt”, “hạn chế”, “chưa phát huy hết tiềm năng”.
+ Phân tích nguyên nhân: “tư duy thụ động”, “thiếu môi trường khuyến khích”, “chưa có chính sách phù hợp”.

3. Mấy ý nghĩ về thơ:

– Khẳng định:
+ Nêu vai trò, giá trị của thơ: “tiếng nói”, “tâm hồn”, “cuộc sống”, “con người”, “cảm xúc”, “giáo dục”, “thẩm mỹ”.
+ Phân tích đặc điểm của thơ: “ngôn ngữ”, “hình ảnh”, “nhịp điệu”, “giọng điệu”, “bút pháp”.
– Phủ định:
+ Nêu quan điểm sai lầm về thơ: “khó hiểu”, “xa rời thực tế”, “không cần thiết”.
+ Khẳng định giá trị hiện thực và nhân đạo của thơ.

File PDF:

https://drive.google.com/file/d/1yiWz9ZH0lnXr4HtO4rIVho28bhzcVGzr/view?usp=sharing

Hy vọng với phần Soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 27 Văn 12 Kết nối tri thức ở trên sẽ giúp các bạn học sinh Học tốt môn NGữ Văn THPT và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Văn 12 Kết nối tri thức tập 2, Ngữ Văn; Tagged With: Hồ Chí Minh văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi

Soạn bài Tuyên ngôn độc lập Văn 12 Kết nối tri thức tập 2

Tác giả Tùng Teng posted 25/11/2024

Cùng tham khảo nội dung Soạn bài Tuyên ngôn độc lập Văn 12 Kết nối tri thức tập 2 sau đây. Các em nắm chắc kiến thức để học tập tốt môn ngữ văn 12 sách Kết nối tri thức tập 2 nhé.

Soạn Bài Tuyên Ngôn độc Lập Văn 12 Kết Nối Tri Thức Tập 2

Soạn bài Tuyên ngôn độc lập

* Trước khi đọc bài:

Câu hỏi 1 (Trang 13 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Bạn đã biết những tác phẩm nào trong văn học Việt Nam từng được nhìn nhận như là “Tuyên ngôn độc lập”? Điều gì khiến cho những tác phẩm ấy được nhìn nhận như vậy?

Trả lời

– Những tác phẩm được xem như là “Tuyên ngôn độc lập” của văn học Việt Nam: “Nam quốc sơn hà” – Lý Thường Kiệt và “Bình Ngô đại cáo” – Nguyễn Trãi.
– Vì: với “Nam quốc sơn hà” của Lý Thường Kiệt thì chính là một bài thơ ca ngợi chiến thắng và khẳng định chủ quyền dân tộc; với “Bình Ngô đại cáo” – Nguyễn Trãi vừa là khẳng định tinh thần dân tộc vừa là ý chí quyết tâm muốn gìn giữ, bảo vệ non sông, đất nước.

Câu hỏi 2 (Trang 13 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Trình bày khái quát về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam nửa đầu thế kỉ XX theo những gì bạn đã được học.

Trả lời

Trong giai đoạn từ cuối thế kỷ 19 đến năm 1945, Việt Nam đã chứng kiến nhiều cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc chống lại sự thống trị của Pháp và sau đó là Nhật Bản. Từ Phong trào Cần Vương, Đông Kinh Nghĩa Thục, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đến Việt Minh, những tổ chức này đều đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tinh thần đấu tranh và chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

* Đọc văn bản

Gợi ý trả lời câu hỏi trong bài đọc

1. Chú ý: nội dung câu được trích dẫn và sự “suy rộng” của tác giả Hồ Chí Minh.

Trả lời

+ Khẳng định giá trị nhân văn cao đẹp, phù hợp với quy luật tự nhiên và đạo lý của con người.
+ Nêu cao tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí quyết tâm giành độc lập dân tộc.
+ Thể hiện tầm nhìn chiến lược của Bác Hồ về một đất nước Việt Nam độc lập, tự do, hạnh phúc.

2. Việc tác giả nêu “những lẽ phải không ai chối cãi được” nhằm mục đích gì?

Trả lời

Trong “Tuyên ngôn Độc lập”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đặt ra “những lẽ phải không ai chối cãi được” nhằm mục đích khẳng định quyền tự quyết và độc lập của dân tộc Việt Nam, dựa trên các giá trị nhân loại và quyền con người mà thế giới công nhận. Điều này cũng nhằm phản bác lại các luận điệu sai lầm và bất công mà thực dân Pháp đã sử dụng để biện minh cho việc xâm lược và thống trị Việt Nam.

3. Những chứng cứ về hành động “trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa” của thực dân pháp đã được tập hợp theo hệ thống nào?

Trả lời

Những bằng chứng về những hành động “trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa” của thực dân Pháp được trình bày một cách có hệ thống, bao gồm việc lợi dụng các giá trị như tự do, bình đẳng và lòng nhân ái để cướp đoạt đất nước và áp bức người dân, cũng như việc không cho phép nhân dân Việt Nam sử dụng bất kỳ quyền tự do dân chủ nào.

4. Thực chất việc “bảo hộ” của thực dân Pháp đã bị vạch trần như thế nào?

Trả lời

Thực ra, việc “bảo hộ” của thực dân Pháp đã bị lộ diện khi Chủ tịch Hồ Chí Minh chỉ ra rằng Pháp đã hai lần bán nước Việt Nam cho Nhật Bản, gây ra cảnh đói khổ và tử vong hàng triệu người Việt Nam. Bản Tuyên ngôn đã phơi bày sự tàn ác và sự dối trá của thực dân Pháp, đồng thời khẳng định quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong việc đòi lại và bảo vệ độc lập, tự do của mình. Điều này là một minh chứng rõ ràng cho sự bất công và cường điệu của thực dân Pháp trong việc áp đặt và kiểm soát dân tộc Việt Nam.

5. Dự đoán những luận điểm sẽ được triển khai sau việc tác giả khái quát về “sự thực” và sự bảo hộ của thực dân Pháp.

Trả lời

Sau khi tổng kết về “sự thật” của sự bảo hộ của thực dân Pháp, các luận điểm tiếp theo trong “Tuyên ngôn Độc lập” có thể tập trung vào phân tích và làm rõ những hành động cụ thể mà thực dân Pháp đã thực hiện, như việc khai thác tài nguyên, áp đặt chính sách bất công và đàn áp các phong trào đấu tranh cho tự do của người dân Việt Nam. Mục đích của việc này là để làm sáng tỏ hơn về bản chất thực sự của chế độ “bảo hộ” và phủ nhận hoàn toàn những lý do mà Pháp đã sử dụng để biện minh cho việc xâm lược và chiếm đóng Việt Nam.

6. Việc nhắc đến những điều được các nước Đồng minh công nhận có ý nghĩa gì?

Trả lời

Việc đề cập đến những điều mà các quốc gia Đồng minh đã công nhận trong “Tuyên ngôn Độc lập” mang ý nghĩa quan trọng trong việc xây dựng uy tín và tính chính danh cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của Việt Nam. Bằng cách liên kết quyền lợi của Việt Nam với các nguyên tắc và giá trị đã được cộng đồng quốc tế công nhận, tác giả muốn khẳng định rằng Việt Nam cũng xứng đáng được hưởng những quyền lợi đó và cuộc đấu tranh của họ là công bằng và hợp pháp.

7. Hai điều được đề cập trong lời “tuyên bố với thế giới” có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Trả lời

Trong lời “Tuyên bố với thế giới”, việc tuyên bố độc lập của Việt Nam và kêu gọi sự công nhận từ cộng đồng quốc tế có mối liên kết chặt chẽ. Việc này không chỉ là sự quyết định của Việt Nam mà còn là một lời kêu gọi đến các quốc gia khác để họ công nhận và ủng hộ quyền lợi chính đáng của Việt Nam. Điều này thể hiện quyết tâm của Việt Nam không chỉ trong việc giành lấy độc lập mà còn trong việc duy trì và bảo vệ nó trước mắt cộng đồng quốc tế.

* Sau khi đọc:

Nội dung chính: Tác phẩm là sự khẳng định đanh thép của vị lãnh tụ vĩ đại: Việt Nam là một nước hoàn toàn độc lập, tự do, và thực sự đã thành một nước tự do và độc lập.

Gợi ý trả lời câu hỏi sau khi đọcCâu 1 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Xác định bố cục bản Tuyên ngôn Độc lập và nêu tóm tắt nội dung từng phần.

Trả lời

+ Mở đầu: Trích dẫn các tuyên ngôn quốc tế và khẳng định quyền tự quyết của dân tộc.
+ Thân bài: Phân tích tình hình lịch sử Việt Nam dưới ách thực dân Pháp và Nhật Bản.
+ Kết luận: Tuyên bố độc lập và kêu gọi sự công nhận từ cộng đồng quốc tế.

Câu 2 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Một tuyên ngôn chính trị thường phải xác lập được cơ sở pháp lí vững chắc. Trong bản Tuyên ngôn Độc lập, vấn đề này đã được thể hiện như thế nào?

Trả lời

Trong bản “Tuyên ngôn Độc lập” của Việt Nam, việc thiết lập cơ sở pháp lý được hoàn thiện thông qua việc tham khảo các tuyên ngôn quốc tế và nguyên tắc về quyền tự quyết của các dân tộc, những nguyên tắc mà cả Liên Hợp Quốc đã công nhận. Hành động này không chỉ đặt nền móng vững chắc cho bản tuyên ngôn mà còn thể hiện sự liên kết chặt chẽ của Việt Nam với cộng đồng quốc tế và các giá trị nhân loại phổ quát.

Câu 3 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Nhận xét tầm bao quát của tác giả về đối tượng tiếp nhận bản Tuyên ngôn Độc lập và tình thế lịch sử của đất nước vào thời điểm văn bản ra đời. Theo bạn, để hiểu thấu đáo vấn đề này, kiến thức lịch sử nào cần được vận dụng?

Trả lời

Tác giả nhấn mạnh vào sự đối xử đồng đều đối với mọi tầng lớp nhân dân và cộng đồng quốc tế, đặc biệt trong bối cảnh quốc gia đang trải qua giai đoạn giải phóng khỏi sự áp đặt. Để hiểu rõ hơn về nguồn gốc của sự kiện Cách mạng tháng Tám và quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc, kiến thức lịch sử là không thể thiếu.

Câu 4 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Nêu mục đích và hiệu quả của việc trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng trên thế giới ở đầu văn bản. Việc trích dẫn đó cho thấy điều gì về tư tưởng và tầm văn hóa của chính người viết?

Trả lời

Việc trích dẫn hai bản tuyên ngôn nổi tiếng không chỉ nhằm mục đích khẳng định tính chính danh và liên kết quyền độc lập của Việt Nam với các giá trị nhân loại chung, mà còn nhằm tăng cường sức thuyết phục và uy tín của bản tuyên ngôn trên trường quốc tế. Điều này thể hiện sự tiến bộ tư tưởng và lòng yêu nước sâu sắc của người viết. Việc trích dẫn này cũng là minh chứng cho sự am hiểu rộng lớn về lịch sử và pháp lý quốc tế, cũng như mong muốn hòa nhập và đóng góp vào di sản văn hóa nhân loại. Nó cũng phản ánh sự tôn trọng và áp dụng các giá trị nhân quyền quốc tế vào ngữ cảnh cụ thể của Việt Nam.

Câu 5 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Phân tích sức thuyết phục của phần văn bản triển khai luận điểm vạch trần các luận điểm xảo trá và tội ác của thực dân Pháp đối với đất nước, nhân dân ta và “tuyên bố thoát li hẳn quan hệ thực dân Pháp”. Yếu tố biểu cảm được tác giả vận dụng như thế nào khi đề cập nội dung này?

Trả lời

Trong phần văn bản của “Tuyên ngôn Độc lập”, việc phơi bày các chiêu trò và tội ác của thực dân Pháp được thể hiện một cách sâu sắc và thuyết phục nhờ vào cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc và sử dụng các chứng cứ cụ thể. Tác giả đã lựa chọn ngôn từ mạnh mẽ và biểu cảm để nhấn mạnh sự bất công và áp bức mà nhân dân Việt Nam phải chịu đựng dưới thời kỳ thực dân Pháp, từ đó thể hiện quyết tâm giải phóng và tuyên bố độc lập.
Tác giả đã khéo léo sử dụng yếu tố biểu cảm bằng cách lựa chọn các từ ngữ mang tính cảm xúc mạnh mẽ, như “tội ác”, “xảo trá”, “đau khổ”, “đấu tranh”, để kích thích sự đồng cảm và phẫn nộ trong tâm trí của độc giả, đồng thời tăng cường sức thuyết phục cho lập luận.

Câu 6 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Làm sáng tỏ mối tương quan giữa các nội dung khẳng định và phủ định trong văn bản. Bạn có nhận xét gì về các biện pháp được tác giả sử dụng nhằm làm tăng tính khẳng định hoặc tính phủ định cho từng luận điểm?

Trả lời

Sự tương phản giữa khẳng định và phủ định trong văn bản thể hiện sự đối lập giữa quyền lợi của nhân dân Việt Nam và hành vi bất chính của thực dân Pháp. Tác giả sử dụng so sánh để làm rõ sự chính nghĩa của cuộc đấu tranh giải phóng, với việc liệt kê hành động cụ thể của Pháp và phản bội của họ, làm nổi bật quyết tâm và tự trọng của nhân dân.

Câu 7 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Sự cảnh cáo đối với những toan tính thâm độc của các thế lực thực dân, đế quốc được thể hiện như thế nào trong văn bản? Tác giả đã nêu luận điểm gì để tác động vào cách nhìn của cộng đồng quốc tế về Việt Nam mới, dẫn đến việc “công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam”?

Trả lời

Trong “Tuyên ngôn Độc lập”, tác giả cảnh báo về toan tính thâm độc của các thế lực thực dân và đế quốc, đặc biệt là Pháp, bằng cách chỉ trích mạnh mẽ những hành động bất công và tàn bạo của chúng. Tác giả cũng cảnh báo về nguy cơ của những âm mưu mới sau khi Pháp rút lui, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đoàn kết và tự lực cánh sinh để bảo vệ độc lập. Để tác động đến cộng đồng quốc tế, tác giả sử dụng các nguyên tắc và tuyên ngôn quốc tế về quyền tự quyết của các dân tộc và quyền con người, tạo ra một cơ sở pháp lý vững chắc cho việc công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam và thể hiện sự kết nối của Việt Nam với các giá trị nhân loại chung.

Câu 8 (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Nêu nhận xét khái quả về vị thế, trí tuệ và tình cảm của một dân tộc được thể hiện qua Tuyên ngôn Độc lập.

Trả lời

Nhận định tổng quan về tinh thần, trí tuệ và tình cảm của một dân tộc qua “Tuyên ngôn Độc lập” cho thấy đây là một tài liệu đầy tự hào và quyết tâm. Nó thể hiện sự thông minh và sắc sảo trong việc sử dụng lập luận và pháp lý quốc tế để bảo vệ quyền lợi của dân tộc. Đồng thời, nó cũng chứa đựng tình cảm sâu sắc, lòng yêu nước mãnh liệt và khao khát tự do, độc lập mà dân tộc Việt Nam đã nuôi dưỡng và chiến đấu không ngừng. “Tuyên ngôn Độc lập” không chỉ là một văn kiện chính trị mà còn là biểu tượng của tinh thần và ý chí của một quốc gia đang trỗi dậy.

Kết nối đọc – viết

Đề bài (trang 17 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu suy nghĩ của bạn về khả năng tác động lớn lao của Tuyên ngôn Độc lập.

Trả lời

“Tuyên ngôn Độc lập” không chỉ là một tài liệu chính trị, mà nó còn là một nguồn sáng soi đường cho tinh thần độc lập và tự do của dân tộc. Nó không chỉ đơn thuần là một văn kiện, mà là một biểu tượng cho sự quyết tâm và lòng khao khát không ngừng của người dân Việt Nam, đang từng bước giải phóng bản thân khỏi sự áp bức và kiềm chế của nền thống trị ngoại bang. “Tuyên ngôn Độc lập” đã thức tỉnh và kích thích niềm tin và sức mạnh tập thể của dân tộc, làm cho họ tự hào và quyết tâm hơn trong cuộc đấu tranh cho tự do và độc lập. Không chỉ dừng lại ở sức mạnh của từng dòng văn, “Tuyên ngôn Độc lập” còn lan tỏa sâu rộng vào tâm hồn mỗi người con Việt, khắc sâu vào lịch sử quốc gia như một dấu ấn không thể phai mờ. Nó không chỉ là một tài liệu lịch sử, mà còn là một phần của tinh thần và di sản văn hóa của dân tộc, một biểu hiện rõ ràng của lòng tự hào và tinh thần đấu tranh của người Việt.

File PDF:

https://drive.google.com/file/d/1kgB39esu1E912Vg3XAJ9MQCqUjGFPTZT/view?usp=sharing

Hy vọng với phần Soạn bài Tuyên ngôn độc lập Văn 12 Kết nối tri thức tập 2 ở trên sẽ giúp các bạn học sinh Học tốt môn NGữ Văn THPT và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Văn 12 Kết nối tri thức tập 2, Ngữ Văn; Tagged With: Hồ Chí Minh văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi

Soạn bài Tác giả Hồ Chí Minh Văn 12 Kết nối tri thức tập 2

Tác giả Tùng Teng posted 25/11/2024

Cùng tham khảo nội dung Soạn bài Tác giả Hồ Chí Minh Văn 12 Kết nối tri thức tập 2 sau đây. Các em nắm chắc kiến thức để học tập tốt môn ngữ văn 12 sách Kết nối tri thức tập 2 nhé.

Soạn Bài Tác Giả Hồ Chí Minh Văn 12 Kết Nối Tri Thức Tập 2

Soạn bài tác giả Hồ Chí Minh

Câu hỏi 1 (Trang 6 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Bạn từng biết những sáng tác văn học nghệ thuật nào về lãnh tụ Hồ Chí Minh? Hãy chia sẻ cảm nghĩ của bạn về những sáng tác ấy.

Trả lời

– Những tác phẩm viết về lãnh tụ Hồ Chí Minh là: Búp sen xanh (Sơn Tùng); Viếng lăng Bác (Viễn Phương); Bác oi (Tố Hữu),…
– Cảm nghĩ: Những tác phẩm này là minh chứng rõ ràng cho sự hy sinh và đóng góp không ngừng của Bác đối với quê hương và nhân dân Việt Nam. Bác hiện hữu trong mỗi dòng văn, mỗi câu thơ, gợi lên hình ảnh một người đơn giản nhưng cũng vô cùng tôn nghiêm và to lớn. Không chỉ là sự sáng tạo văn học, những tác phẩm này còn là biểu tượng của tình yêu và tôn kính mà nhân dân Việt Nam dành cho Bác.

Câu hỏi 2 (Trang 6 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Kể tên các tác phẩm của tác giả Hồ Chí Minh mà bạn đã được học ở cấp Tiểu học và Trung học cơ sở.

Trả lời

Các tác phẩm của tác giả Hồ Chí Minh đã được học ở cấp Tiểu học và Trung học cơ sở: “Tuyên ngôn Độc lập” (1945), “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (1946), và nhiều bài thơ khác như “Những câu thơ cuối các chương trong “Nhật ký chìm tàu'” (1931), “Thơ tặng các cháu nhi đồng” (1946), và “Cảnh rừng Việt Bắc” (1947).

* Đọc văn bản

Gợi ý trả lời câu hỏi trong bài đọc

1. Chú ý: những sự kiện nổi bật, quan trọng trong cuộc đời hoạt động cách mạng của tác giả Hồ Chí Minh.

Trả lời

– Xuất thân trong gia đình nhà Nho yêu nước ở Nghệ An
– 1910, Nguyễn Ái Quốc vào Phan Thiết dạy học
– 1911, đổi tên thành Văn Ba, rời Việt Nam sang Pháp tìm đường cứu nước.
– 1919, gửi bản yêu sách tới hội nghị Véc-xây
– 1920 tham gia ủng hộ Đảng Cộng sản Pháp
– Từ 1923-1941, hoạt động chủ yếu ở Liên Xô, Trung Quốc và Thái Lan.

2. Vai trò lãnh tụ cách mạng Việt Nam của Hồ Chí Minh được khẳng định dựa trên cơ sở nào?

Trả lời

Vai trò lãnh đạo cách mạng của Nguyễn Ái Quốc trong Việt Nam được minh chứng qua việc Người đứng đầu Hội nghị tổ chức các tổ chức cộng sản trong nước và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự kiện này diễn ra vào đầu tháng 2 năm 1930 tại Hương Cảng (hay Hồng Kông ngày nay), Trung Quốc.

3. Liên hệ đến những đánh giá khái quát về Hồ Chí Minh mà bạn đã từng biết.

Trả lời

– Là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam
– Là vị cha già hiền từ dành cho cuộc đời mình cho đất nước.

4. Quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh có những điểm gì nổi bật?

Trả lời

Mỗi tác phẩm phải trở thành một công cụ chiến đấu mạnh mẽ, có tác động thực tiễn, dễ tiếp cận với công chúng, và có khả năng “dẫn dắt quốc dân trên con đường của mình”.

5. Cơ sở hình thành quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh là gì?

Trả lời

Xây dựng trên hiểu biết sâu sắc về vai trò quan trọng của báo chí, văn học, và nghệ thuật trong việc tạo ra sự nhận thức, giáo dục, và lan truyền thông điệp cách mạng.

6. Liên hệ đến những tác phẩm chính luận của Hồ Chí Minh đã được học hoặc đã đọc.

Trả lời

Nhìn chung, sự đánh giá về Bác thường tập trung vào vai trò lịch sử to lớn, lòng yêu nước sâu sắc, và khả năng lãnh đạo vượt trội suốt cuộc đời hoạt động cách mạng. Những phát biểu từ các nhà lãnh đạo và học giả quốc tế thể hiện sự ngưỡng mộ đối với tầm nhìn và dũng cảm của Bác trong cuộc chiến cho độc lập và tự do của Việt Nam. Đồng thời, Bác cũng được tôn vinh là một nhà thơ, với những tác phẩm thơ sáng tạo, phản ánh tình yêu quê hương và tinh thần lạc quan, kiên cường trong mọi hoàn cảnh. Với người Việt Nam, Bác Hồ không chỉ là một lãnh tụ, mà còn là biểu tượng của lòng yêu nước và khao khát tự do.

7. Truyện, kí của Hồ Chí Minh chủ yếu được viết trong những khoảng thời gian nào?

Trả lời

Chủ yếu được ra đời vào những năm ở thế kỉ XX

8. Liên hệ đến những bài thơ của Hồ Chí Minh đã được học hoặc đã đọc.

Trả lời

Bài thơ của Hồ Chí Minh như “Cảnh rừng Pác Bó”, “Bài ca Trần Hưng Đạo”, “Ai sang Niu Yoóc mà coi”, và “Bài ca du kích” không chỉ là nghệ thuật mà còn là nguồn cảm hứng và thông điệp về sự đấu tranh và hy sinh cho độc lập tự do dân tộc, đồng thời phản ánh triết lý và giá trị sống của Người, giáo dục thế hệ trẻ.

9. Chú ý: nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng về cấu trúc, ngôn ngữ và giọng điệu trong các tác phẩm ngôn từ của Hồ Chí Minh.

Trả lời

Liên quan đến phong cách sáng tác và việc mà Bác lựa chọn đề tài, nội dung cho tác phẩm, vì Bác viết đa dạng tác phẩm.

10. Giữa hai mảng truyện, kí của Hồ Chí Minh có sự khác nhau như thế nào?

Trả lời

– Truyện của Hồ Chí Minh mang tính giáo dục và tuyên truyền cao, đồng thời phản ánh giá trị của tinh thần và đạo đức.
– Kí của Hồ Chí Minh lại mang tính chất thời sự và trung thành với hiện thực.

11. Bạn liên hệ đến những bài thơ đã học, đã đọc nào có thể chứng tỏ được sự đa dạng trong phong cách thơ Hồ Chí Minh?

Trả lời

Những bài thơ đã học, đã đọc của Hồ Chí Minh, như “Đi đường”, thể hiện tinh thần lạc quan và niềm tin vào tương lai tươi sáng của đất nước giữa những khó khăn; “Nguyện cầu”, là biểu hiện của lòng yêu nước sâu sắc và ước mong về một Việt Nam hòa bình, độc lập; “Cảnh Khuya”, phản ánh sự yên bình và vẻ đẹp của thiên nhiên, cũng như tâm trạng trầm tư, suy tư của Người; và “Tức cảnh Pác Bó”, thể hiện tình cảm sâu đậm của Người đối với cảnh đẹp nơi Người đã sống và làm việc trong thời gian kháng chiến.

* Sau khi đọc:

Nội dung chính: Văn bản trình bày những tri thức về tác giả Hồ Chí Minh: Tiểu sử, sự nghiệp văn học (quan điểm sáng tác, thành tựu sáng tác, phong cách nghệ thuật).

Gợi ý trả lời câu hỏi sau khi đọc

Câu 1 (trang 12 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Những tri thức về tiểu sử Hồ Chí Minh trong văn bản đã đem lại cho bạn cảm xúc, suy nghĩ gì?

Trả lời

Việc tìm hiểu về cuộc đời của Hồ Chí Minh qua các tài liệu đã làm cho em trải qua một dòng cảm xúc của lòng biết ơn, ngưỡng mộ và kính trọng sâu sắc đối với Bác Hồ – lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, người đã dày công hiến dâng cuộc đời mình cho sự nghiệp độc lập và tự do của quê hương Việt Nam.

Câu 2 (trang 12 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Bạn hiểu như thế nào về sự thống nhất giữa sự nghiệp cách mạng và sự nghiệp văn học ở tác giả Hồ Chí Minh?

Trả lời

Người coi sự nghiệp cách mạng và sự sáng tác văn học là hai phần không thể tách rời. Người sáng tác văn học không chỉ để phục vụ cho hoạt động cách mạng mà còn để thấu hiểu, ghi nhận và tôn vinh cuộc sống và những giá trị của cuộc đời hoạt động cách mạng, làm phong phú thêm tài nguyên sáng tạo cho sự nghiệp văn học của mình.

Câu 3 (trang 12 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Khi nêu công khai quan điểm sáng tác của mình, Hồ Chí Minh muốn hướng tới điều gì? Dựa trên sựu suy luận và những kiến thức đã học, hãy cho biết quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh đã có tác động như thế nào đến xu hướng phát triển của nền văn học cách mạng Việt Nam.

Trả lời

Quan điểm sáng tác của Người nhấn mạnh rằng mỗi tác phẩm văn học phải trở thành một vũ khí, mang tính chiến đấu cao, và đạt hiệu quả thiết thực, dễ tiếp nhận với đại chúng, có khả năng “soi đường cho quốc dân đi”. Điều này đã tạo ra xu hướng văn học cách mạng, với đặc điểm là sự chân thực và dân tộc.

Câu 4 (trang 12 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Vì sao có thể nói Hồ Chí Minh đã để lại cho hậu thế một di sản văn học lớn? Trong di sản văn học đó, bộ phận nào chiếm ưu thế về khối lượng? Điều này có thể được giải thích như thế nào?

Trả lời

Có thể khẳng định rằng Hồ Chí Minh đã để lại một di sản văn học đồ sộ cho thế hệ sau, với những tác phẩm mang giá trị tư tưởng và nghệ thuật đáng kể. Trong số này, văn chính luận chiếm phần lớn, thể hiện rõ mục đích đấu tranh chính trị và nhiệm vụ cách mạng qua từng giai đoạn lịch sử. Việc sử dụng văn chính luận là một lựa chọn tự nhiên và tất yếu của Hồ Chí Minh để thể hiện tinh thần đấu tranh. Với sự kiện diễn ra ngày càng nhiều, số lượng tác phẩm cũng tăng lên tương ứng.

Câu 5 (trang 12 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Hãy tìm một số bằng chứng khẳng định sức tác động mạnh mẽ của những tác phẩm do Hồ Chí Minh viết ra trong cuộc đời cống hiến cho sự nghiệp cách mạng.

Trả lời

“Các tác phẩm như ‘Bản án chế độ thực dân Pháp’ và ‘Tuyên ngôn độc lập’ là minh chứng rõ ràng cho sức ảnh hưởng mạnh mẽ của văn học Hồ Chí Minh, với khả năng thể hiện quan điểm đấu tranh chính trị và truyền cảm hứng cho phong trào cách mạng.”

Câu 6 (trang 12 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Tìm trong văn bản những câu hay những ý lí giải tính đa dạng của phong cách nghệ thuật Hồ Chí Minh.

Trả lời

Những cảnh hoặc ý tưởng thú vị thứ hai thể hiện sự đa dạng trong phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh. Phong cách của Người mang nhiều dạng biểu hiện và phong phú, từ văn chính luận đến thơ ca, mỗi thể loại đều phản ánh sự sáng tạo và tài năng của Người.

Câu 7 (trang 12 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Bạn có cảm nhận và đánh giá như thế nào về tài năng văn học và phẩm chất nghệ sĩ của Hồ Chí Minh?

Trả lời

Tài năng văn học và phẩm chất nghệ sĩ của Hồ Chí Minh được thể hiện qua sự liên tục sáng tạo, khả năng kết hợp giữa chính trị và văn học, cùng với sự tinh tế từng đường nét trong từng tác phẩm. Điều này đã tạo ra những giá trị bền vững cho văn học Việt Nam.

* Kết nối đọc – viết

Đề bài (trang 12 sgk Ngữ văn 12 Tập 2): Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu những thu hoạch bổ ích nhất của bạn khi đọc văn bản tác giả Hồ Chí Minh.

Trả lời

Qua việc đọc văn bản “tác giả Hồ Chí Minh”, tôi đã được chứng kiến sự đa dạng và phong phú trong phong cách nghệ thuật của Người. Những tác phẩm của Bác không chỉ đơn thuần là các bản kêu gọi đấu tranh cho độc lập tự do mà còn là một hành trình sâu sắc vào thế giới văn học phong phú, với sự đa dạng từ văn chính luận tới thơ ca. Sự kết hợp giữa nghệ thuật và chính trị trong sáng tác của Hồ Chí Minh không chỉ mang lại nguồn cảm hứng mà còn mở ra một hướng đi mới cho văn học cách mạng. Bản chất của các tác phẩm là một lời kêu gọi yêu quê hương và tự hào dân tộc, đồng thời truyền đạt những bài học về tinh thần kiên cường, lạc quan và tình yêu thương con người. Những giá trị này không chỉ là nguồn động viên cho thế hệ tiếp theo mà còn là những hành trang quý báu để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Từng dòng văn của Hồ Chí Minh là một bài học về lòng yêu nước và trách nhiệm với dân tộc, là điều quý báu nhất mà tôi đã học được từ văn bản này.

File PDF:

https://drive.google.com/file/d/1P8av-_BXHO0rWeubz-WNft512JW1BL4M/view?usp=sharing

Hy vọng với phần Soạn bài Tác giả Hồ Chí Minh Văn 12 Kết nối tri thức tập 2 ở trên sẽ giúp các bạn học sinh Học tốt môn NGữ Văn THPT và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Văn 12 Kết nối tri thức tập 2, Ngữ Văn; Tagged With: Hồ Chí Minh văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi

Soạn bài Tri thức ngữ văn trang 4 Văn 12 Kết nối tri thức tập 2

Tác giả Tùng Teng posted 25/11/2024

Cùng tham khảo nội dung Soạn bài Tri thức ngữ văn trang 4 Văn 12 Kết nối tri thức tập 2 sau đây. Các em nắm chắc kiến thức để học tập môn ngữ văn 12 sách Kết nối tri thức tập 2 nhé.

Soạn Bài Tri Thức Ngữ Văn Trang 4 Văn 12 Kết Nối Tri Thức Tập 2

Soạn bài Tri thức ngữ văn lớp 12 trang 4 Tập 2

1. Quan điểm sáng tác

Quan điểm sáng tác là hệ thống tư tưởng, nguyên tắc chi phối hoạt động sáng tác của nhà văn, do chính nhà văn xác định dựa trên những trải nghiệm đời sống và nghệ thuật của mình. Quan điểm sáng tác có thể được xác định nhà văn phát biểu một cách tường minh nhưng nhiều khi được độc giả khái quát lên dựa vào sự ổn định trong cách nhà văn lựa chọn đề tài, xác định chủ đề, bày tỏ thái độ trước đối tượng miêu tả và vận dụng các phương thức, phương tiện nghệ thuật.
Đối với các nhà văn cách mạng, quan điểm sáng tác thường được tuyên bố công khai, gắn với sự lựa chọn một thái độ chính trị dứt khoát, do đặc điểm của thời đại cách mạng quy định. Chính điều này làm nên tính đặc thù của những sáng tác thuộc loại hình văn học cách mạng mà thơ văn Hồ Chí Minh là một ví dụ tiêu biểu.

2. Đánh giá một tác giả, tác phẩm văn học

Khi đánh giá một tác giả, tác phẩm văn học, cần huy động trải nghiệm, kiến thức nhiều mặt và phải dựa trên những tiêu chuẩn thẩm mĩ, nhân văn, tư tưởng phù hợp. Điều quan trọng là biết đặt đối tượng vào đúng bối cảnh sáng tác (có đối chiếu với bối cảnh hiện tại) để nhận ra mức độ đóng góp của tác giả, tác phẩm đó cho đời sống và tiến trình văn học. Những tác giả, tác phẩm lớn thường đạt được thành tựu quan trọng trong việc tổng hợp kinh nghiệm nghệ thuật phong phú của các giai đoạn văn học đã qua, tạo được bước phát triển có ý nghĩa cho văn học ở giai đoạn mới. Tuy khó tránh khỏi một số hạn chế do sự ràng buộc của thời đại, nhưng những tác giả, tác phẩm thực sự có tầm vóc thường chạm được vào các vấn đề nhân sinh vĩnh cửu, để tiếp tục đồng hành cùng bao lớp người đọc đến sau.

3. Tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận

Trong văn bản nghị luận, tính khẳng định và tính phủ định luôn song hành. Tính khẳng định gắn với nội dung thuyết phục người đọc tin vào sự đúng đắn của một luận đề, quan điểm, cách ứng xử, lựa chọn, niềm tin mà tác giả cho là sai trái hoặc không phù hợp. Đằng sau sự khẳng định luôn ẩn chứa thái độ phủ định một đối tượng đối lập, còn sự phủ định thì luôn được thể hiện dựa trên thái độ khẳng định một đối tượng khác.
Để tăng cường tính khẳng định hoặc phủ định cho văn bản nghị luận, người viết thường sử dụng nhiều biện pháp thuộc các cấp độ khác nhau như: từ ngữ, cú pháp, phép tu từ, lập luận (trong đó có lí lẽ, bằng chứng). Loại biện pháp có thể giống nhau nhưng hiệu quả đạt được thì trái ngược, do tính chất riêng của các yếu tố ngôn ngữ và ý độ tư tưởng gắn với biện pháp đó. Ví dụ, cùng sử dụng những từ ngữ khác hẳn với khi hướng đến việc phủ định. Tương tự, cùng sử dụng bằng chứng nhưng bằng chứng nhằm mục đích phủ định không thể giống bằng chứng được đưa ra để khẳng định vấn đề.


File PDF:

https://drive.google.com/file/d/1LtzPATN4x6l_EkYIt8jyJCQ0rt01JWtb/view?usp=sharing

Hy vọng với phần Soạn bài Tri thức ngữ văn trang 4 Văn 12 Kết nối tri thức ở trên sẽ giúp các bạn học sinh Học tốt môn NGữ Văn THPT và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Văn 12 Kết nối tri thức tập 2, Ngữ Văn; Tagged With: Hồ Chí Minh văn hóa phải soi đường cho quốc dân đi

Dạng bài tập phương trình mặt cầu Toán 12 Cánh Diều

Tác giả Tùng Teng posted 19/11/2024

Tài liệu Dạng bài tập phương trình mặt cầu Toán 12 Cánh Diều dày 321 trang này là tuyển tập đầy đủ các dạng bài tập có đáp án và giải thích chi tiết về mặt cầu. Các bài tập trong sách được viết theo dạng câu hỏi trắc nghiệm mới nhất, cấu trúc được chia làm 3 phần: câu hỏi trắc nghiệm; câu hỏi trắc nghiệm đúng-sai và câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Tài liệu này dùng chung cho cả 3 bộ sách mới: Cánh Diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo nhé! Các bạn theo dõi mục lục và tải tài liệu PDF cuối bài nhé!

Dạng Bài Tập Phương Trình Mặt Cầu Toán 12 Cánh Diều

Lý thuyết

1. Định nghĩa mặt cầu

Cho điểm I và số dương R . Mặt cầu tâm I bán kính R là tập hợp tất cả các điểm trong không gian cách điểm I một khoảng R

Dạng Bài Tập Phương Trình Mặt Cầu Toán 12 Cánh Diều

Nhận xét: Cho mặt cầu tâm S ( I ; R )

• Nếu IM = R thì M nằm trên mặt cầu

• Nếu IM <  R thì M nằm trong mặt cầu

• Nếu IM > R thì M nằm ngoài mặt cầu

2. Phương trình của mặt cầu

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , mặt cầu (S ) tâm I a b c ( ; ; ), bán kính R có phương trình là:

Dạng Bài Tập Phương Trình Mặt Cầu Toán 12 Cánh Diều

CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN MẶT CẦU – LẬP PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU DẠNG CƠ BẢN

Dạng 1. Xác định các yếu tố cơ bản mặt cầu

Dạng Bài Tập Phương Trình Mặt Cầu Toán 12 Cánh Diều

Dạng 2. Lập phương trình mặt cầu dạng cơ bản

+ Dạng 2. Lập phương trình mặt cầu dạng cơ bản.

CHỦ ĐỀ 2. ỨNG DỤNG MẶT CẦU TRONG KHÔNG GIAN

Ví dụ: Trong không gian hệ trục tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục là kilômét) một trạm phát sóng điện thoại của nhà mạng Vinaphone được đặt ở vị trí I (1; -2; -3) và được thiết kế bán kính phủ sóng là 5000m.

a) Sử dụng phương trình mặt cầu để mô tả ranh giới bên ngoài vùng phủ sóng trong không gian.

b) Nhà bạn Minh Hiền và bạn Trúc Linh có vị trí tọa độ lần lượt là M (1;2;0) và N (−3;1;0) . Hỏi Minh Hiền và Trúc Linh dùng điện thoại tại nhà thì có thể sử dụng dịch vụ của trạm này không?

Giải:

CHỦ ĐỀ 2 ỨNG DỤNG MẶT CẦU TRONG KHÔNG GIAN

CHỦ ĐỀ 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA MẶT PHẲNG VỚI MẶT CẦU

Cho mặt cầu S ( I ; R ) và mặt phẳng ( P ). Gọi H là hình chiếu vuông góc của I lên ( P ) và có d = IH là khoảng cách từ I đến mặt phẳng ( P ). Khi đó:

CHỦ ĐỀ 3. BÀI TOÁN LIÊN QUAN VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI GIỮA MẶT PHẲNG VỚI MẶT CẦU

Dạng 1. Vị trí tương đối giữa mặt phẳng với mặt cầu

Dạng 1. Vị trí tương đối giữa mặt phẳng với mặt cầu

Dạng 2. Lập phương trình mặt cầu liên quan đến mặt phẳng

Ví dụ 1: Trong không gian Oxyz , viết phương trình mặt cầu có tâm I (2;1; – 4 ) và tiếp xúc với mặt phẳng (α ): x – 2y + 2z − 7 = 0.

Ví dụ 2: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt cầu (S) có tâm I (3;2; – 1) và đi qua điểm A(2;1;2) . Mặt phẳng nào dưới đây tiếp xúc với (S ) tại A ?

Ví dụ 3: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho mặt phẳng (P x y z ): x – 2y + 2z − 2 = 0 và điểm I (− 1; 2; − 1) . Viết phương trình mặt cầu (S ) có tâm I và cắt mặt phẳng (P) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 5

Xem đáp án tại file cuối bài

Dạng 3. Lập phương trình mặt phẳng liên quan đến mặt phẳng mặt cầu

VD1: Trong không gian tọa độ Oxyz , cho mặt cầu (S) có đường kính AB với A(6;2; − 5 ), B(−4;0;7). Viết phương trình mặt phẳng (P) tiếp xúc với mặt cầu (S) tại A

…

CHỦ ĐỀ 4. BÀI TOÁN LIÊN QUAN VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VỚI MẶT CẦU

Lý thuyết Vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt cầu (S)

Cho mặt cầu ( S ) có tâm I, bán kính R và đường thẳng ∆. Để xét vị trí tương đối giữa ∆ và ( S )ta tính d ( I , ∆ ) rồi so sánh với bán kính R.

Vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt cầu (S)

Dạng 1. Bài tập Vị trí tương đối của đường thẳng với mặt cầu

Dạng 1. Bài tập Vị trí tương đối của đường thẳng với mặt cầu

Dạng 2 .Bài tập Lập phương trình mặt cầu liên quan đến đường thẳng

Bài tập Lập phương trình mặt cầu liên quan đến đường thẳng

Dạng 3. Bài tập Lập phương trình đường thẳng liên quan đến mặt cầu

Bài tập Lập phương trình đường thẳng liên quan đến mặt cầu

CHỦ ĐỀ 5. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT LIÊN QUAN ĐẾN MẶT PHẲNG

Dạng 1. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến biểu thức

Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến biểu thức

Dạng 2. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan khoảng cách

Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan khoảng cách

Dạng 3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến góc.

Dạng 3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến góc.

CHỦ ĐỀ 6. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG THẲNG

GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT LIÊN QUAN ĐẾN ĐƯỜNG THẲNG

CHỦ ĐỀ 7. GIÁ TRỊ LỚN NHẤT, GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT LIÊN QUAN ĐẾN MẶT CẦU

Dạng 1. Bài tập Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến biểu thức

Dạng 1. Bài tập Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến biểu thức
Dạng Bài Tập Phương Trình Mặt Cầu Toán 12 Cánh Diều

Dạng 2. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến góc và khoảng cách

Dạng 2. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến góc và khoảng cách

Dạng 3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến bán kính mặt cầu, đường tròn

Dạng 3. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất liên quan đến bán kính mặt cầu, đường tròn

Tải file lý thuyết và Dạng bài tập phương trình mặt cầu Toán 12 Cánh Diều tại đây:

https://drive.google.com/file/d/1r8m7FVWIkkAxG8yhKvVJnqug6Kk9mf_7/view?usp=sharing

Xem thêm:

Phương trình mặt phẳng đường thẳng và mặt cầu Toán 12

Hy vọng với Dạng bài tập phương trình mặt cầu Toán 12 Cánh Diều có giải chi tiết ở trên sẽ giúp các bạn hiểu hơn về dạng bài toán này; cũng như giúp các bạn học sinh Học tốt môn Toán THPT và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Theo dõi kênh Youtube nhé:

Filed Under: Toán, Tài liệu kiến thức; Tagged With: trục tọa độ

Kiến thức dao động điều hòa và bài tập theo CT mới có giải

Tác giả Tùng Teng posted 15/11/2024

Bạn đang tìm kiếm tài liệu vật lý 12 để chinh phục dao động điều hòa? Tham khảo Bài viết Kiến thức dao động điều hòa và bài tập được Onthidgnl chia sẻ để ôn tập nhé. Với những kiến thức được trình bày một cách rõ ràng, cùng với hệ thống bài tập đa dạng có lời giải chi tiết, tài liệu sẽ giúp bạn làm chủ mọi dạng bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi. Hãy khám phá ngay và bắt đầu hành trình chinh phục dao động điều hòa!

Kiến Thức Dao động điều Hòa Và Bài Tập Theo Ct Mới Có Giải

TÓM TẮT Kiến thức dao động điều hòa

I. Dao động điều hòa

1. Dao động cơ

– Dao động cơ là dạng chuyển động có giới hạn trong không gian, trạng thái của vật lặp đi lặp lại quanh một vị trí gọi là vị trí cân bằng.

– Vị trí cân bằng là vị trí mà vật không chịu lực tác dụng hoặc hợp lực tác dụng lên vật bằng không (trạng thái đứng yên)

Ví dụ: Dao động của dây đàn, Dao động của âm thoa, thuyền nhấp nhô trên biển…

2. Dao động tuần hoàn

– Dao động tuần hoàn là dao động mà cứ sau những khoảng thời gian xác định, trạng thái của dao động được lặp lại như cũ.

– Trạng thái gồm vị trí và hướng chuyển động của vật.

Ví dụ: Dao động quả lắc đồng hồ, Dao động của piston trong xilanh động cơ đốt trong

Như vậy,Dao động tuần hoàn chỉ là một dạng đặc biệt của dao động cơ học nhưng có tính tuần hoàn, tức là có chu kì và tần số.

– Chu kì dao động (T) là khoảng thời gian ngắn nhất để vật thực hiện một dao động toàn phần.

Đơn vị của chu kì là giây (s). T = t / N

Trong đó N đó là số dao động toàn phần chất điểm thực hiện được trong khoảng thời gian t.

– Tần số dao động (f) là số dao động toàn phần vật thực hiện được trong một đơn vị thời gian. f = 1 / T

Trong số các dao động tuần hoàn thì dao động điều hoà là đơn giản nhất nhưng lại là quan trọng nhất.

3. Dao động điều hòa

– Dao động điều hoà có tính chất tuần hoàn theo thời gian và bị giới hạn trong không gian.

– Dao động điều hòa là dao động mà li độ của nó là một hàm cosin của thời gian.

Ví dụ: Dao động con lắc đơn, con lắc lò xo.

II. Mô tả dao động điều hoà

1. Phương trình dao động điều hoà

Dao động được mô tả bằng phương trình:

Kiến Thức Dao động điều Hòa Và Bài Tập Theo Ct Mới Có Giải

Kiến Thức Dao động điều Hòa Và Bài Tập Theo Ct Mới Có Giải

2. Đồ thị dao động điều hoà

– Đường cong trên hình là đồ thị dao động của con lắc. Nó cho biết vị trí của quả cầu trên trục x tại những thời điểm khác nhau. Đường cong này có dạng hình sin.

– Đồ thị của li độ x phụ thuộc vào thời gian là một đường hình sin.

Kiến Thức Dao động điều Hòa Và Bài Tập Theo Ct Mới Có Giải

3. Liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa

Kiến Thức Dao động điều Hòa Và Bài Tập Theo Ct Mới Có Giải

– Biểu thức trên là biểu thức li độ của một dao động điều hòa. Do vậy ta có thể kết luận: Hình chiếu của một điểm chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng đi qua tâm và nằm trong mặt phẳng quỹ đạo dao động điều hòa.

Trong đó: + Bán kính quỹ đạo tròn có độ lớn bằng biên độ dao động.

+ Vận tốc góc của chuyển động tròn có độ lớn bằng tần số góc của dao động.

4. Pha dao động. Độ lệch pha

a. Pha dao động

Kiến Thức Dao động điều Hòa Và Bài Tập Theo Ct Mới Có Giải

b. Độ lệch pha

Độ lệch pha
Độ lệch pha

Ví dụ dao động điều hòa

Ví dụ dao động điều hòa
Ví dụ dao động điều hòa

Bài tập theo mức độ dao động điều hòa

Kéo xuống cuối để tải file bài tập và lý thuyết dao động điều hòa nhé!

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn

A. MỨC ĐỘ BIẾT VÀ HIỂU

Câu 1. Trường hợp nào sau đây chuyển động của vật không phải là dao động cơ?…

Câu 2. Đối với dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại
như cũ gọi là

Câu 4. Đối với dao động điều hòa, số lần dao động được lặp lại trong một đơn vị thời gian gọi là

Câu 5. Chu kỳ dao động là

A. thời gian vật thực hiện một dao động toàn phần.

B. thời gian ngắn nhất để vật trở về vị trí xuất phát.

C. thời gian ngắn nhất để biên độ dao động trở về giá trị ban đầu.

D. thời gian ngắn nhất để li độ dao động trở về giá trị ban đầu.

B. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG

Câu 36. Hình vẽ là đồ thị biểu diễn độ dời của dao động x theo thời gian t của 1 vật dao động điều hòa. Phương trình dao động của vật là

Câu 37. Một chất điểm dao động điều hoà trên trục Ox. Đồ thị li độ – thời gian (x -t) của vật được cho như hình bên. Tại thời điểm 17,25 s quãng đường vật đi được bằng

…

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

BÀI TẬP LUYỆN TẬP

Tải file lý thuyết và bài tập dao động điều hòa có đáp án và giải chi tiết tại đây:

https://drive.google.com/file/d/1nZNEXc_PpxlWYwpRQB8wEGJc2BvO0pXw/view?usp=sharing

Xem thêm:

Lưu ý khi làm bài tập dao động điều hòa

Hy vọng với phần Kiến thức dao động điều hòa và bài tập theo CT mới có giải chi tiết ở trên sẽ giúp các bạn hiểu hơn về dạng bài toán này; cũng như giúp các bạn học sinh Học tốt môn Vật lý THPT và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Theo dõi kênh Youtube nhé:

https://www.youtube.com/@Onthidgnl

Filed Under: Vật Lý, Tài liệu kiến thức; Tagged With: Vật lý 12

Phương trình mặt phẳng đường thẳng và mặt cầu Toán 12

Tác giả Tùng Teng posted 14/11/2024

Bạn muốn chinh phục Phương trình mặt phẳng đường thẳng và mặt cầu Toán 12. Tài liệu chia sẻ sau sẽ là người bạn đồng hành tuyệt vời của bạn. Với những kiến thức được trình bày một cách rõ ràng, cùng với hệ thống bài tập đa dạng, tài liệu sẽ giúp bạn làm chủ mọi dạng bài tập và tự tin hơn trong các kỳ thi. Hãy khám phá ngay và bắt đầu hành trình chinh phục! File PDF hơn 200 trang gồm lý thuyết và bài tập có giải chi tiết cuối bài viết nhé!

Phương Trình Mặt Phẳng đường Thẳng Và Mặt Cầu Toán 12

Kiến thức Phương trình đường thẳng Toán 12

Lý thuyết

Phương trình đường thẳng

Phương trình đường thẳng
Phương trình đường thẳng
  • Vecto chỉ phương của đường thẳng
  • Phương trình tham số của đường thẳng
  • Phương trình chính tắc của đường thẳng
  • Phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm

Vị trí tương đối hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc

Vị trí tương đối hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc
Vị trí tương đối hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc
Vị trí tương đối hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc
Vị trí tương đối hai đường thẳng. Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc
  • Sự cùng phương – sự đồng phẳng
  • Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng
  • Điều kiện để hai đường thẳng vuông góc

Góc

Góc

  • Góc giữa hai đường thẳng
  • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  • Góc giữa hai mặt phẳng

Dạng bài

Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng

Phương pháp

Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng
Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng

Đường thẳng qua điểm và có sẵn VecTơ Chỉ Phương

Đường thẳng qua điểm và có sẵn VecTơ Chỉ Phương
Đường thẳng qua điểm và có sẵn VecTơ Chỉ Phương

Đường thẳng qua hai điểm

Đường thẳng qua hai điểm
Đường thẳng qua hai điểm

Đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng

Đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng
Đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng

Đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng

Đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng
Đường thẳng là đường vuông góc chung của hai đường thẳng

Góc

dạng bài Góc

Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Bài toán thực tế

Tải full file tài liệu cuối bài viết!

Luyện tập

  1. Câu hỏi trắc nghiệm A B C D
  2. Câu hỏi đúng / sai.
  3. Bài tập Trả lời ngắn

Kiến thức Phương trình mặt phẳng Toán 12

Lý thuyết

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng và cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng và cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng

Phương trình tổng quát của mặt phẳng

Phương trình tổng quát của mặt phẳng
Phương trình tổng quát của mặt phẳng
Lập Phương trình tổng quát của mặt phẳng khi biết một số điều kiện
Lập Phương trình tổng quát của mặt phẳng khi biết một số điều kiện
Phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng
Phương trình mặt phẳng đi qua 3 điểm không thẳng hàng

Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc

Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc
Điều kiện để hai mặt phẳng song song, vuông góc

Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Các mặt phẳng đặc biệt

Các mặt phẳng đặc biệt
Các mặt phẳng đặc biệt

Dạng bài

Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.
Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng.

Phương trình mặt phẳng khi biết điểm đi qua và cặp vectơ chỉ phương

Phương trình mặt phẳng khi biết điểm đi qua và cặp vectơ chỉ phương
Phương trình mặt phẳng khi biết điểm đi qua và cặp vectơ chỉ phương

Phương trình mặt phẳng qua ba điểm không thẳng hàng

Phương trình mặt phẳng qua ba điểm không thẳng hàng
Phương trình mặt phẳng qua ba điểm không thẳng hàng

Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng

Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng
Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng

Phương trình mặt phẳng 1 điểm kèm điều kiện song song với mặt phẳng khác

Phương trình mặt phẳng 1 điểm kèm điều kiện song song với mặt phẳng khác
Phương trình mặt phẳng 1 điểm kèm điều kiện song song với mặt phẳng khác

Phương trình mặt phẳng 1 điểm kèm điều kiện vuông góc với mặt phẳng khác

Phương trình mặt phẳng 1 điểm kèm điều kiện vuông góc với mặt phẳng khác
Phương trình mặt phẳng 1 điểm kèm điều kiện vuông góc với mặt phẳng khác

Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Vị trí tương đối hai mặt phẳng

Vị trí tương đối hai mặt phẳng
Vị trí tương đối hai mặt phẳng

Ứng dụng tích có hướng

Ứng dụng tích có hướng
Ứng dụng tích có hướng

Luyện tập

  1. Câu hỏi trắc nghiệm A B C D
  2. Câu hỏi đúng / sai.
  3. Bài tập Trả lời ngắn.

Kiến thức Phương trình mặt cầu Toán 12

Lý thuyết

Phương trình mặt cầu

Phương trình mặt cầu
Phương trình mặt cầu

Vị trí tương đối

  • Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng
Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng
Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng
  • Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng
Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng
Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng
  • Vị trí tương đối giữa mặt cầu và điểm
Vị trí tương đối giữa mặt cầu và điểm
Vị trí tương đối giữa mặt cầu và điểm

Dạng bài

Xác định tâm – bán kính – nhận biết phương trình mặt cầu

Xác định tâm – bán kính – nhận biết phương trình mặt cầu
Xác định tâm – bán kính – nhận biết phương trình mặt cầu

Mặt cầu có tâm và đi qua một điểm

Mặt cầu có tâm và đi qua một điểm
Mặt cầu có tâm và đi qua một điểm

Mặt cầu có đường kính

Mặt cầu có đường kính
Mặt cầu có đường kính

Mặt cầu qua 4 điểm không đồng phẳng

Mặt cầu qua 4 điểm không đồng phẳng
Mặt cầu qua 4 điểm không đồng phẳng

Mặt cầu có tâm thuộc đường thẳng và mặt phẳng

Mặt cầu có tâm thuộc đường thẳng và mặt phẳng
Mặt cầu có tâm thuộc đường thẳng và mặt phẳng

Mặt cầu tiếp xúc đường thẳng và mặt phẳng

Mặt cầu tiếp xúc đường thẳng và mặt phẳng
Mặt cầu tiếp xúc đường thẳng và mặt phẳng

Mặt cầu cắt đường thẳng và mặt phẳng

Mặt cầu cắt đường thẳng và mặt phẳng
Mặt cầu cắt đường thẳng và mặt phẳng

Vị trí tương đối liên quan mặt cầu

Vị trí tương đối liên quan mặt cầu.
Vị trí tương đối liên quan mặt cầu.

Bài toán thực tế

 

Luyện tập

  1. Câu hỏi trắc nghiệm A B C D
  2. Câu hỏi đúng / sai.
  3. Bài tập Trả lời ngắn

Tải file Phương trình mặt phẳng đường thẳng và mặt cầu Toán 12 PDF có giải chi tiết tại đây nhé:

https://drive.google.com/file/d/18Etka620BsG9Oj1KdjLi_cvI0iH1axrY/view?usp=sharing


Xem thêm:

Bài tập mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian

Hy vọng với phần lý thuyết và bà bài tập Phương trình mặt phẳng đường thẳng và mặt cầu có giải chi tiết ở trên sẽ giúp các bạn hiểu hơn về dạng bài toán này; cũng như giúp các bạn học sinh Học tốt môn Toán THPT và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Theo dõi kênh Youtube nhé:

Filed Under: Tài liệu kiến thức, Toán; Tagged With: trục tọa độ

Đề thi mẫu đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh 2025

Tác giả Tùng Teng posted 14/11/2024

Bạn đang tìm kiếm Đề thi mẫu đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh 2025. Với cấu trúc đề thi sát với thực tế, cùng với các dạng bài tập đa dạng, đề thi mẫu này sẽ giúp bạn làm quen với áp lực thi, rèn luyện kỹ năng làm bài và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức. Hãy cùng nhau chinh phục kỳ thi và mở ra cánh cửa tương lai tươi sáng! Tải file PDF đề thi cuối bài nhé!

Đề Thi Mẫu đánh Giá Năng Lực Đại Học Quốc Gia Tp Hồ Chí Minh 2025

Đề thi mẫu đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh 2025

Đề thi ĐGNL ĐHQG-HCM được thực hiện bằng hình thức thi trực tiếp, trên giấy. Thời gian làm bài 150 phút.

Đề thi gồm 120 câu hỏi trắc nghiệm khách quan 04 lựa chọn. Trong đó:

+ Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ:

➢ Tiếng Việt: 30 câu hỏi;

➢ Tiếng Anh: 30 câu hỏi.

+ Phần 2: Toán học: 30 câu hỏi.

+ Phần 3: Tư duy khoa học:

➢ Logic, phân tích số liệu: 12 câu hỏi;

➢ Suy luận khoa học: 18 câu hỏi.

Mỗi câu hỏi trắc nghiệm khách quan có 04 lựa chọn (A, B, C, D). Thí sinh lựa chọn 01 phương án đúng duy nhất cho mỗi câu hỏi trong đề thi.

Để đạt kết quả tốt, thí sinh cần chia thời gian hợp lý cho từng phần thi, kiểm soát tốt thời gian làm bài. Cần rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, đọc lướt nhanh nhưng nắm được ý chính và hiểu được nội dung của đoạn văn bản, câu hỏi; xem xét tất cả phương án trả lời và chọn đáp án mà thí sinh thấy là phù hợp nhất với câu hỏi. Với các câu hỏi dễ, thí sinh cần hoàn thành nhanh để dành thời gian cho các câu hỏi khó hơn. Tuy nhiên, nếu gặp phải một câu hỏi quá khó thì hãy chuyển sang làm câu hỏi khác để tránh mất nhiều thời gian vào câu hỏi đó; sau khi làm xong hết các câu hỏi dễ mới trở lại câu hỏi đó, nếu còn thời gian.

Thí sinh cũng cần hoàn thành nhanh chóng các câu hỏi đơn để dành thời gian đọc, tư duy, suy luận logic cho các nhóm câu hỏi trong các bài đọc. Nếu chưa tìm thấy đáp án ngay, hãy tìm các từ khóa, dữ kiện liên quan nội dung câu hỏi được cung cấp trong bài đọc và xem lại các phương án trả lời, so sánh điểm khác nhau giữa các phương án trả lời và loại trừ các phương án trả lời sai nhiều nhất có thể. Cách này sẽ giúp thí sinh có thể lựa chọn được đáp án cảm thấy đúng nhất cho câu hỏi.

Thí sinh cần dành thời gian rà soát, kiểm tra lại các phương án đã trả lời để tránh trường hợp tô nhầm ô hay bỏ trống trên phiếu trả lời trắc nghiệm.

CẤU TRÚC và ma trận Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh 2025

Nội dung Số câu Thứ tự câu

Phần 1: Sử dụng ngôn ngữ có 60 câu từ 1 – 60

1.1. Tiếng Việt có 30 câu từ 1 – 30

1.2. Tiếng Anh có 30 câu từ 31 – 60

Phần 2: Toán học có 30 câu từ 61 – 90

Phần 3: Tư duy khoa học có 30 câu từ 91 – 120

3.1. Logic, phân tích số liệu có 12 câu từ 91 – 102

3.2. Suy luận khoa học có 18  câu từ 103 – 120

Đề Thi Mẫu đánh Giá Năng Lực Đại Học Quốc Gia Tp Hồ Chí Minh 2025
Đề Thi Mẫu đánh Giá Năng Lực Đại Học Quốc Gia Tp Hồ Chí Minh 2025
Đề Thi Mẫu đánh Giá Năng Lực Đại Học Quốc Gia Tp Hồ Chí Minh 2025
Đề Thi Mẫu đánh Giá Năng Lực Đại Học Quốc Gia Tp Hồ Chí Minh 2025
Đề Thi Mẫu đánh Giá Năng Lực Đại Học Quốc Gia Tp Hồ Chí Minh 2025
Đề Thi Mẫu đánh Giá Năng Lực Đại Học Quốc Gia Tp Hồ Chí Minh 2025

Tải file PDF đề thi tại đây:

https://drive.google.com/file/d/1ULBp-JQ2SNuf5Zk1VhCX57m30tVgDlPQ/view?usp=sharing

—

Hy vọng với phần Đề thi mẫu đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM ở trên sẽ giúp các bạn hiểu hơn về cấu trúc đề thi này; chúc các em đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Theo dõi kênh Youtube nhé:

https://www.youtube.com/@Onthidgnl

Note: Tải file tổng hợp các tài liệu THPT, ĐGNL, sách… tại đây: https://onthidgnl.com/tai-lieu-tong-hop/

Filed Under: Ôn thi Đánh giá năng lực; Tagged With: thi đgnl

Bài tập mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian

Tác giả Tùng Teng posted 12/11/2024

Bạn muốn chinh phục Bài tập mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian môn Toán 12 một cách dễ dàng? Bộ tài liệu 62 trang do thầy Đặng Công Đức (Giang Sơn) biên soạn sẽ giúp bạn làm được điều đó. Tài liệu tổng hợp những bài tập trắc nghiệm hay nhất về mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian, giúp bạn làm quen và luyện tập thật tốt các dạng bài tập này. Với 3 bộ sách giáo khoa phổ biến hiện nay thì tài liệu này sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường chinh phục kiến thức của bạn. Tải File Bài tập mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian cuối bài nhé!

Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian

Bài tập mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian

+ Bài tập mặt phẳng trong không gian cơ bản

Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian
Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian

+ Bài tập đường thẳng trong không gian cơ bản

Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian
Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian

+ Bài tập mặt cầu trong không gian cơ bản

Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian
Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian

+ Bài tập khoảng cách, góc, tương giao cơ bản

Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian
Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian

+ Bài tập khoảng cách và góc cơ bản

Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian

Bài Tập Mặt Phẳng, đường Thẳng, Mặt Cầu Trong Không Gian

Ngoài ra còn có:

+ Bài tập mặt phẳng trong không gian vận dụng

+ Bài tập đường thẳng trong không gian vận dụng

+ Bài tập mặt cầu trong không gian vận dụng

+ Bài tập khoảng cách, góc, tương giao vận dụng

+ Bài tập liên kết mặt phẳng, đường thẳng vận dụng cao

+ Bài tập liên kết mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu vận dụng cao

—

Tải full tài liệu Bài tập mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu trong không gian PDF tại đây

https://drive.google.com/file/d/132TRvJy5gpagzwHNkWYZFFUGbrwBhA57/view?usp=sharing


Xem thêm:

Phương trình mặt phẳng đường thẳng và mặt cầu Toán 12

Hy vọng với phần Bài tập mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu ở trên sẽ giúp các bạn hiểu hơn về dạng bài toán này; cũng như giúp các bạn học sinh Học tốt môn Toán THPT và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Theo dõi kênh Youtube nhé:

https://www.youtube.com/@Onthidgnl

Filed Under: Tài liệu kiến thức, Toán; Tagged With: trục tọa độ

Bài tập Vector và hệ trục tọa độ trong không gian

Tác giả Tùng Teng posted 12/11/2024

Bạn muốn chinh phục Bài tập Vector và hệ trục tọa độ trong không gian môn Toán 12 một cách dễ dàng? Bộ tài liệu 33 trang do thầy Đặng Công Đức (Giang Sơn) biên soạn sẽ giúp bạn làm được điều đó. Tài liệu tổng hợp những bài tập trắc nghiệm đúng sai, lựa chọn ABCD, trả lời ngắn… hay nhất về vector và tọa độ không gian, giúp bạn làm quen và luyện tập thật tốt các dạng bài tập này. Nhanh tay tải tài liệu Vector và hệ trục tọa độ trong không gian PDF phía cuối bài viết về và bắt đầu luyện tập ngay nhé!

Bài Tập Vector Và Hệ Trục Tọa độ Trong Không Gian

Bài tập Vector và hệ trục tọa độ trong không gian

Bài tập trắc nghiệm lựa chọn A B C D

Bài tập Vector và hệ trục tọa độ trong không gian Bài tập Vector và hệ trục tọa độ trong không gian

Bài tập trắc nghiệp đúng sai

Bài tập Vector và hệ trục tọa độ trong không gian

Bài tập trắc nghiệm trả lời ngắn

Bài tập Vector và hệ trục tọa độ trong không gian

Tải full tài liệu Bài tập Vector và hệ trục tọa độ trong không gian PDF tại đây

https://drive.google.com/file/d/1FLWHgsL6wWfGWWWS27YyXmB3XOOokpMf/view?usp=sharing

—

Hy vọng với phần Bài tập Vector và hệ trục tọa độ trong không gian ở trên sẽ giúp các bạn hiểu hơn về dạng bài toán này; cũng như giúp các bạn học sinh Học tốt môn Toán THPT và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Theo dõi kênh Youtube nhé:

Filed Under: Tài liệu kiến thức, Toán; Tagged With: trục tọa độ

  • « Go to Previous Page
  • Page 1
  • Interim pages omitted …
  • Page 92
  • Page 93
  • Page 94
  • Page 95
  • Page 96
  • Interim pages omitted …
  • Page 148
  • Go to Next Page »

Primary Sidebar

Tìm kiếm

Danh mục nổi bật

  • Nghị luận xã hội
  • Nghị luận văn học
  • Soạn Văn 12
    • Kết nối tri thức tập 1
    • Kết nối tri thức tập 2
    • Chân trời sáng tạo tập 1
    • Chân trời sáng tạo tập 2
    • Cánh Diều tập 1
    • Cánh Diều tập 2

FOLLOW CHÚNG TÔI

    FANPAGE:
    Facebook.com/onthidgnlcom

  • GROUP FACEBOOK
  • 2K7 Ôn thi ĐGNL, ĐGTD, Đại học 2025 - Chia sẻ Kho tài liệu miễn phí
  • KÊNH YOUTUBE:


Bài viết mới nhất

  • Soạn Văn 12 sách mới đầy đủ và chi tiết các tác phẩm
  • Chuyên_Đề_Nguyên_Hàm_Và_Tích_Phân_Ôn_Thi_Tốt_Nghiệp_THPT_2025_Giải_Chi_Tiết
  • Chuyên_Đề_Một_Số_Yếu_Tố_Về_Xác_Suất_Ôn_Thi_Tốt_Nghiệp_THPT_2025_Giải_Chi_Tiết
  • Chuyên_Đề_Hình_Học_Không_Gian_Lớp_11_Ôn_Thi_Tốt_Nghiệp_Giải_Chi_Tiết
  • Soạn bài Thực hành đọc Cẩn thận hão Văn 12 Kết nối tri thức tập 1

Copyright © 2025 · Onthidgnl.com
Sitemap | Giới thiệu | Liên hệ | Chính sản bảo mật | Điều khoản và điều kiện