Tổng hợp kiến thức trọng tâm về trao đổi nước và khoáng ở thực vật: cơ chế hấp thụ, vận chuyển, vai trò của nước và các nguyên tố khoáng. Bài viết cung cấp lý thuyết chi tiết, bài tập vận dụng giúp học sinh nắm vững kiến thức, tự tin chinh phục các kỳ thi quan trọng.
Mục lục
LÝ THUYẾT Vai trò của trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Vai trò của nước ở thực vật
+ 70% đến hơn 90% sinh khối tươi của mô thực vật tùy thuộc vào cơ quan, tuổi cây, loài cây và điều kiện ngoại cảnh.
+ Trong cơ thể thực vật nước giữ nhiều vai trò khác nhau:
– Nước tham gia vào thành phần cấu tạo của tế bào.
– Môi trường liên kết các bộ phận của cơ thể thực vật
– Là dung môi hoà tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển vật chất trong cây.
– Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hoá.
– Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật
Nước có vai trò vừa là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, dung môi hòa tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hóa, điều hòa thân nhiệt và vừa là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển cơ thể thực vật.
Vai trò sinh lí của một số nguyên tố dinh dưỡng khoáng trong cây
– Dinh dưỡng ở thực vật là quá trình thực vật hấp thụ các nguyên tố, hợp chất cần thiết từ môi trường và sử dụng cho trao đổi chất, sinh trưởng ở và sinh sản ở thực vật.
– Là nguyên tố trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể . không thể thay thể bởi nguyên tố khác và nếu thiếu chúng thì cây không thể hoàn thành được chu trình sống .
– Đó là những nguyên tố mà khi thiếu chúng cây sẽ không hoàn thành được chu kì sống của mình
+ Các nguyên tố đại lượng là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn, ví dụ N, Ca, Mg, P, S.
+ Nguyên tố vi lượng có hàm lượng nhỏ (< 0,01% khối lượng chất khô), ví dụ: Cl, B, Fe, Mn, Zn, Cu, Mo, Ni.
Vai trò chung: – Tham gia cấu trúc và điều tiết
VD vai trò cụ thể một số nguyên tố:
Sự hấp thụ nước, khoáng à vận chuyển các chất trong cây
Quá trình trao đổi nước trong cây, gồm:
+ Hấp thụ nước ở rễ
+ Vận chuyển nước ở thân
+ Thoát hơi nước ở lá.
1.Sự hấp thụ nước và khoáng ở thực vật.
+ Cơ quan hấp thụ nước và khoáng ở thực vật
– Thực vật sống dưới nước: Qua bề mặt các tế bào biểu bì của cây
– Thực vật sống trên cạn: qua bề mặt tế bào biểu bì rễ, chủ yếu qua các tế bào lông hút. Có thể hấp thụ nước và khoáng qua tế bào khí khổng
+ Cây hấp thụ nước và khoáng nhờ rễ cây có các tế bào lông hút. Nước được hấp thụ vào rễ cây nhờ cơ chế thẩm thấu (thụ động): nước di chuyển từ dung dịch đất (môi trường nhược trương) vào tế bào lông hút (môi trường ưu trương)
+Khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo hai cơ chế:
– Cơ chế thụ động: ion khoáng từ dung dịch đất (nơi có nồng độ cao) khuếch tán đến dịch bào tế bào lông hút (nơi có nồng độ thấp).
– Cơ chế chủ động: phần lớn ion khoáng xâm nhập từ dung dịch đất vào rễ cây ngược chiều nồng độ, đòi hỏi tiêu tốn năng lượng ATP.
+ Con đường di chuyển của nước và khoáng tù đất vào mạch gỗ của rễ
– Con đường tế bào chất: Sau khi vào tế bào lông hút, nước và chất khoáng sẽ di chuyển từ tế bào chất của tế bào lông hút qua tế bào chất của các lớp tế bào kế tiếp của vỏ rễ thông qua các cầu sinh chất để vào mạch gỗ của rễ.
– Con đường gian bào: Nước và khoáng di chuyển qua thành của các tế bào và các khoảng gian bào để vào bên trong. Khi qua lớp nội bì có đai Caspary không thấm nước giúp điều tiết lượng nước và khoáng đi vào mạch gỗ của rễ.
2.Sự vận chuyển các chất trong cây
3.Thoát hơi nước
3.1. Khái niệm chung và ý nghĩa của quá trình thoát hơi nước
a. Khái niệm
– Thoát hơi nước là sự bay hơi của nước qua bề mặt cơ thể thực vật vào khí quyển. Thoát hơi nước có thể diễn ra ở bề mặt nhiều bộ phận của cây như lỗ vỏ trên thân, cánh hoa, vỏ quả,… nhưng chủ yếu diễn ra ở lá của cây.
b. Ý nghĩa
+Thoát hơi nước là động lực trên và là động lực chủ yếu của quá trình hút và vận chuyển nước tạo dòng nước liên tục từ rễ lên lá.
+ Thoát hơi nước là phương thức quan trọng nhất để bảo vệ lá cây tránh sự đốt nóng của ánh sáng mặt trời và qua đó điều hòa nhiệt độ cho cây.
+ Nhờ có THN, khí khổng mở giúp cho khí CO2 khuếch tán vào lá đảm bảo cho quá trình quang hợp diễn ra bình thường.
3.2. Con đường thoát hơi nước ở lá
Có 2 con đường thoát hơi nước chính qua lá:
– Con đường qua khí khổng.
– Con đường qua bề mặt lá (lớp cutin).
Tỉ lệ hai con đường thoát hơi nước này phụ thuộc vào loài cây, tuổi cây, đặc điểm giải phẫu và hình thái của bộ lá, các nhóm sinh thái khác nhau của cây.
a. Con đường qua khí khổng
Khí khổng là những khe hở nhỏ trên biểu bì của lá (cả mặt trên và dưới) thông giữa các khoảng gian bào của thịt lá với không khí bên ngoài, qua đó hơi nước từ bên trong các khoảng gian bào khuếch tán ra ngoài không khí và ngược lại CO2 từ không khí đi vào lá.
* Cơ chế đóng mở khí khổng
Mép trong rất dày và mép ngoài rất mỏng, nên khi tế bào trương nước thì mép ngoài của tế bào dãn nhanh hơn làm cho tế bào khí khổng uốn cong hơn và khe vi khẩu mở ra để cho nước thoát ra ngoài. Ngược lại khi mất nước thì tế bào xẹp nhanh, mép ngoài co về nhanh hơn và khí khổng khép lại để hạn chế bay hơi nước.
* Đặc điểm thoát hơi nước qua khí khổng
– Lượng nước thoát qua khí khổng tùy thuộc vào số lượng, sự phân bố và hoạt động đóng mở của khí khổng.
– Sự thoát hơi nước qua khí khổng diễn ra qua 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Nước bốc hơi từ bề mặt tế bào nhu mô lá vào gian bào.
+ Giai đoạn 2: Hơi nước khuếch tán qua khe khí khổng vào khí quyển xung quanh bề mặt lá.
+ Giai đoạn 3: Hơi nước khuếch tán từ bề mặt lá ra không khí xung quanh.
→ Giai đoạn 1 và giai đoạn 3 là quá trình có tính chất vật lý rõ rệt, đó là quá trình bay hơi nước.
Giai đoạn 2 là quá trình có tính chất sinh lý phụ thuộc vào số lượng, sự đóng mở khí khổng và có ý nghĩa lớn đối với quá trình thoát hơi nước.
– Tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng do độ mở của khí khổng điều tiết.
b. Con đường qua bề mặt lá (qua cutin)
– Toàn bộ lớp bề mặt biểu bì của lá cây có lớp cutin bao bao phủ. Nước có thể khuếch tán từ khoảng gian bào của thịt lá qua lớp cutin để ra ngoài. Lượng hơi nước thoát qua bề mặt lá phụ thuộc vào độ dày tầng cutin và diện tích lá.
+ Ở những cây non, cây trong bóng râm hoặc nơi không khí ẩm thì lớp cutin của phiến lá mỏng nên cường độ thoát hơi nước qua cutin gần tương đương với cường độ thoát hơi nước qua khí khổng.
+ Ở những cây trưởng thành lớp cutin dày và lượng nước thoát qua cutin giảm (yếu hơn qua khí khổng từ 10-20 lần) phần lớn là thoát hơi nước qua khí khổng.
+ Đối với những cây ở vùng sa mạc không để thoát nước qua cutin dù là cây non, thậm chí lá còn biến thành gai để giảm tối đa sự thoát hơi nước.
– Đặc điểm: vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Dinh dưỡng nitrogen ở thực vật
Nguồn cung cấp nitrogen cho thực vật
Nguồn cung cấp nitrogen cho cây từ các quá trình hoá lí, quá trình cố định N, nhờ vi sinh vật, quá trình phân giải chất hữu cơ hoặc từ phân bốn. Thực vật hấp thụ nitrogen từ môi trường chủ yếu ở hai dạng NH4+ và NO3- theo cơ chế chủ động.
Quá trình biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật:
Quá trình biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật:
+ Khử NO3-
NO3- (nitrate) Nitrate reductase→ NO2- (nitrite) Nitrate reductase→ NH4+
+ Đồng hóa NH4+ : được đồng hóa để tạo thành các amino acid và các amide. Từ các amino acid, thực vật tạo ra các protein và các hợp chất thứ cấp khác
Ảnh hưởng của nhân tố đến trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng
Ảnh hưởng của nhân tố đến trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng
Nhân tố |
Ảnh hưởng của nhân tố đến trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng |
Biện pháp tác động có lợi đến trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng. |
Nhiệt độ |
– Nhiệt độ đất ảnh hưởng tới sinh trưởng, phát triển và trao đổi chất của rễ, từ đó ảnh hưởng tới sự hấp thụ nước, khoáng ở rễ cây. – Nhiệt độ không khí tăng trong ngưỡng nhất định sẽ làm tăng tốc độ thoát hơi nước, tạo động lực đầu trên cho sự hấp thụ và vận chuyển nước, khoáng. |
– Khi trời rét cần che chắn cho cây trồng hoặc bón phân giàu K – Khi nhiệt độ phù hợp, cần tăng cường cung cấp nước và bón phân cho cây. |
Ánh sáng |
– Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng xác định làm tăng cường độ thoát hơi nước, tăng cường độ quang hợp dẫn đến tăng sự hấp thụ, vận chuyển nước và dinh dưỡng trong cây. |
– Sử dụng ánh sáng với cường độ và phổ khác nhau để điều khiển sự hấp thụ khoáng của cây trồng. |
Nước trong đất |
– Hàm lượng nước trong đất thấp làm giảm sự xâm nhập của nước vào rễ dẫn đến hạn chế quá trình thoát hơi nước ở lá. – Độ ẩm thấp làm giảm độ hòa tan của các chất khoáng trong đất dẫn đến giảm sự hút các ion khoáng của rễ cây. |
– Cần tưới đủ nước cho cây trồng. |
Độ thoáng khí của đất |
– Giảm độ thoáng khí trong đất dẫn đến giảm sự xâm nhập của nước vào trong rễ cây. |
– Cần làm tơi xốp đất, tăng độ thoáng khí |
Hệ vi sinh vật vùng rễ |
– Vi sinh vật khoáng hóa các hợp chất hữu cơ cũng như có ảnh hưởng đến độ hòa tan của các chất khoáng, giúp cây hấp thụ nước và khoáng. – Gây bệnh ở rễ hoặc cạnh tranh chất dinh dưỡng với thực vật. |
– Sử dụng phân bón hoặc chế phẩm vi sinh bổ sung vi sinh vật có lợi vào đất hoặc thúc đẩy vi sinh vật vùng rễ phát triển. |
Ứng dụng trao đổi nước và dinh dưỡng khoáng trong sản xuất nông nghiệp.
2.1. Cân bằng nước và tưới tiêu hợp lí cho cây trồng
Cây sinh trưởng và phát triển không bình thường khi lượng nước hút vào nhỏ hơn lượng nước thoát ra, cây sẽ rơi vào trạng thái thiếu nước (thân, lá mất sức trương)
* Trong hoạt động tưới nước, để đảm bảo trạng thái cân bằng nước cho cây cần lưu ý:
+ Thời điểm tưới nước (các giai đoạn sinh trưởng của cây, thời gian trong ngày)
+ Lượng nước phải tưới (đúng nhu cầu sinh lí của cây).
+ Cách tưới.
2.2. Vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng
Việc bón quá ít hoặc quá nhiều phân bón sẽ ảnh hưởng đến đất và cây trồng:
– Nếu bón phân với lượng quá ít, không đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cây, triệu chứng thiếu khoáng sẽ xuất hiện, cây còi cọc và chậm lớn dẫn đến giảm năng suất cây trồng.
– Nếu bón phân quá nhiều sẽ dẫn đến dư thừa và gây độc cho cây. Dư thừa phân bón có thể tiêu diệt các sinh vật có lợi trong đất (vi sinh vật cố định đạm, phân giải chất hữu cơ,…), làm ô nhiễm đất và nước ngầm, tồn dư trong mô thực vật gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của người và vật nuôi
CÁC DẠNG CÂU HỎI ĐIỂN HÌNH
1.CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
1.1 Nhận Biết
CÁC DẠNG CÂU HỎI ĐIỂN HÌNH
1. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
1.1 Nhận Biết
- Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và muối khoáng chủ yếu qua
A. miền lông hút. B. miền chóp rễ. C. miền sinh trưởng. D. miền trưởng thành.
Đáp án => A
- Rễ cây trên cạn hấp thụ khoáng từ đất theo cơ chế nào?
A. Cơ chế thẩm thấu và thẩm tách. B. Cơ chế chủ động và thẩm thấu.
C. Cơ chế thụ động và thẩm tách. D. Cơ chế thụ động và chủ động.
Đáp án => D
- Mạch gỗ của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là
A. Tế bào quản bào và tế bào nội bì. B. Tế bào ống rây và tế bào kèm.
C. Tế bào quản bào và tế bào mạch ống. D. Tế bào quản bào và tế bào biểu bì.
Đáp án => C
- Mạch rây của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là
A. tế bào quản bào và tế bào nội bì. B. tế bào quản bào và tế bào mạch ống.
C. tế bào ống rây và tế bào kèm. D. tế bào quản bào và tế bào biểu bì.
Đáp án => C
- Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là?
A. Nước . B. Nước và một số chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ
C. Nước và các ion khoáng D. Đường saccarozơ, acid amin, hoocmon thực vật.
Đáp án => D
- Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. qua mạch gỗ
C. từ mạch rây sang mạch gỗ D. từ mạch gỗ sang mạch rây
Đáp án => B
- Động lực của dòng mạch rây là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa
A. lá và rễ. B. cành và lá. C. rễ và thân. D. thân và lá.
Đáp án => A
- Trong con đường di chuyển của nước và khoáng qua gian bào, nhờ có đai Caspary mà
A. các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách tối đa, hấp thụ tất cả các ion khoáng.
B. các ion khoáng được hấp thụ vào rễ một cách có chọn lọc cả về thành phần và số lượng.
C. nước và ion khoáng được giữ lại bên ngoài tế bào.
D. nước và ion khoáng được hòa tan, giúp rễ cây dễ dàng hấp thụ.
Đáp án => B
- Đâu không phải là động lực của dòng mạch gỗ?
A. Áp suất của rễ.
B. Sự thoát hơi nước ở lá.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ.
D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan sử dụng.
Đáp án => D
Câu 10: Khi nói về đặc điểm tế bào lông hút của rễ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tế bào lông hút có thành tế bào dày, không phủ cutin nên dễ thấm nước.
B. Tế bào lông hút có thành tế bào mỏng, không phủ cutin nên dễ thấm nước.
C. Tế bào lông hút có không bào trung tâm chứa nhiều chất không hòa tan, tạo áp suất thẩm thấu lớn.
D. Dịch tế bào biểu bì lông hút luôn có nồng độ chất tan thấp hơn so với dịch trong đất
Đáp án => B
1.2 Thông hiểu
- Sự hấp thụ ion khoáng thụ động của tế bào rễ cây phụ thuộc vào
A. hoạt động trao đổi chất. B. chênh lệch nồng độ ion.
C. cung cấp năng lượng. D. hoạt động thẩm thấu
Đáp án => B
- Trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của mỗi loài thực vật, tốc độ hấp thụ nước và nguyên tố khoáng
A. tỉ lệ thuận với sự tăng nhiệt độ. B. tỉ lệ nghịch với sự tăng nhiệt độ.
C. không thay đổi khi nhiệt độ tăng hoặc giảm. D. không phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.
Đáp án => A
- Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết vì:
A. Các tế bào không được cung cấp chất dinh dưỡng nên bị chết.
B. Mạch rây cấu tạo từ các tế bào sống nên mạch gỗ cần cấu tạo từ các tế bào chết.
C. Giúp nước và ion khoáng di chuyển trong mạch thuận lợi hơn, chịu được áp suất lớn và chống nước rò rỉ ra ngoài.
D. Các tế bào này sẽ không hút nước và ion muối khoáng của những tế bào bên cạnh.
Đáp án => C
- Động lực nào dưới đây đóng vai trò chủ yếu giúp cây cao vài chục mét vẫn hút và vận chuyển nước, ion khoáng từ rễ lên lá?
A. Lực đẩy của rễ (Áp suất rễ).
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau.
C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
D. Lực hút do thoát hơi nước ở lá.
Đáp án => D
- Ở các loài cây trên cạn, sự hấp nước và ion khoáng bị ngừng khi
A. nhiệt độ cao. B. pH đất thấp. C. ánh sáng yếu. D. cây bị ngập nước trong thời gian dài.
Đáp án => D
- Hiện tượng ứ giọt ở mép lá xảy ra trong điều kiện
A. trời tắt nắng về đêm. B. trời nắng gay gắt.
C. không khí chúa nhiều khí cacbonic. D. đất và không khí ẩm.
Đáp án => D
- Lông hút rất dễ gẫy và sẽ tiêu biến ở môi trường nào?
A. Quá ưu trương. B. Quá nhược trương. C. Quá kiềm. D. Giàu oxygen.
Đáp án => A
- Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là
A. lực đẩy của rễ.
B. lực liên kết giữa các phân tử nước.
C. lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
D. lực kéo do thoát hơi nước ở lá.
Đáp án => D
- Sau khi vào tế bào lông hút, nước và chất khoáng sẽ di chuyển qua tế bào chất của các lớp tế bào trong rễ thông qua hệ thống nào?
A. Đai Caspary. B. Tế bào chất. C. Cầu sinh chất. D. Tế bào biểu bì.
Đáp án => C
- Khi nồng độ ion K+ trong đất là 0,5%, trong cây là 0,3%, cây cần K và sẽ hấp thụ K+ theo cơ chế
A. Thực bào B. Chủ động. C. Thụ động. D. Thẩm thấu
Đáp án => C
-
Vận dụng
- Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ đồng thời tiêm dung dịch màu vàng vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Biết rằng các dung dịch màu không bị biến đổi hoá học và không ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của cây, hiện tượng nào dưới đây được dự đoán sẽ xảy ra sau thời gian thí nghiệm một ngày?
A. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm vàng.
B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ.
D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng.
Đáp án => C
- Cho biết, trong nghề trồng lúa nước, việc việc nhổ cây mạ đem cấy sẽ giúp cây mạ phát triển nhanh hơi so với việc gieo thẳng. Nguyên nhân là vì?
A. Tận dụng đất khi chưa gieo cấy
B. Bố trí được thời gian thích hợp để cấy
C. Kích thích ra rễ con, tăng cường hấp thu nước và muối khoáng
D. Tiết kiệm được cây giống vì không phải bỏ bớt cây con
Đáp án => C
- Trường hợp nào sau đây không gây nên hiện tượng hạn hán sinh lí ở thực vật?
A. Cây bị ngập úng trong thời gian dài. B. Nhiệt độ đất quá thấp.
C. Trời nắng gắt kéo dài. D. Đất trồng bị nhiễm mặn.
Đáp án => C
- Khi thực vật bị stress (ví dụ hạn hán), hoạt động nào sau đây diễn ra trong cây nhằm giúp cây hạn chế mất nước?
A. Tăng tổng hợp abscisic. B. Giảm tổng hợp abscisic.
C. Tăng cường mở khí khổng. D. Tăng hấp thụ CO2.
Đáp án => A
- Tế bào rễ của loại cây nào có áp suất thẩm thấu cao nhất?
A. Cây chịu hạn. B. Cây thủy sinh.
C. Cây chịu mặn. D. Cây chịu được đất chua.
Đáp án => C
2. CÂU HỎI ĐÚNG – SAI
2.1 Nhận Biết
- Khi nói về quá trình hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai ?
a) Rễ cây hấp thụ muối khoáng chủ yếu qua miền lông hút.
b) Rễ cây trên cạn hấp thụ khoáng từ đất theo cơ chế thẩm thấu và thẩm tách
c) Mạch gỗ của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là mạch gỗ và quản bào
d) Mạch rây của cây được cấu tạo từ hai loại tế bào là ống rây và tế bào nội bì
* Hướng dẫn giải
a. Đúng.
b. Sai. Giải thích: Rễ cây hấp thụ khoáng từ đất vào tế bào theo cơ chế thụ động và chủ động.
c. Đúng.
d. Sai. Giải thích: Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm
- Khi nói về hiện tượng ứ giọt mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Ứ giọt chỉ xuất hiện ở các loài thực vật thân gỗ.
b) Rễ hấp thụ nhiều nước và thoát hơi nước kém gây ra hiện tượng ứ giọt.
c) Ứ giọt xảy ra khi độ ẩm không khí tương đối cao.
d) Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nhựa cây.
* Hướng dẫn giải
a. Sai. Giải thích: Hiện tượng này thường xảy ra ở những cây bụi thấp mà không xảy ra ở những cây gỗ cao. Vì những cây mọc thấp thì không khí dễ bão hòa và áp suất rễ đủ mạnh để đẩy nước từ rễ lên lá gây ra hiện tượng ứ giọt.
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai. Giải thích: Chất lỏng hình thành từ hiện tượng ứ giọt là nước chứ không phải là nhựa của cây
- Khi nói về dòng mạch rây mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm
b) Các chất được vận chuyển trong mạch theo một chiều từ rễ lên lá.
c) Động lực của dòng mạch rây là nhờ quá trình thoát hơi nước ở lá.
d) Dịch mạch rây có thành phần chủ yếu là chất hữu cơ được tổng hợp ở lá.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng.
b. Sai. Giải thích: Chất vận chuyển trong mạch rây có thể theo 2 chiều(từ lá đến rễ, củ, quả, hạt hoặc ngược lại)
c. Sai.Giải thích: Động lực của dòng mạch rây là do sự chênh lệch gradient nồng độ của các chất vận chuyển.
d. Đúng.
- Khi nói về quá trình hấp thu nước ở cây mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Lông hút có thành tế bào mỏng, bề mặt không phủ lớp cutin, không bào lớn.
b) Nước chỉ xâm nhập vào cây qua rễ
c) Ở cây thủy sinh, nước thấm trực tiếp qua toàn bộ cây.
d) Thực vật trên cạn, nước được hấp chủ yếu qua miền chóp rễ.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng.
b. Sai. Giải thích: Nước có thể xâm nhập vào cây qua lá, thân non với lượng ít.
c. Đúng
d. Sai.Giải thích: Thực vật trên cạn, nước được hấp chủ yếu qua miền lông hút. Số lượng lông hút nhiều sẽ làm tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với đất giúp cây hấp thụ được nhiều nước và ion khoáng
- Khi nói về cơ chế hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Rễ hấp thụ nước vào tế bào theo cơ chế thụ động và chủ động.
b) Các nguyên tố khoáng có thể cây hấp thu qua bề mặt lá
c) Quá trình hấp thụ ion khoáng ở rễ không có sự tiêu tốn năng lượng
d) Cây hấp thụ muối khoáng ở dạng hợp chất muối.
* Hướng dẫn giải
a. Sai. Giải thích: Nước chỉ được vận chuyển từ đất vào lông hút theo cơ chế thụ động.
b. Đúng
c. Sai. Giải thích: Quá trình hấp thụ ion khoáng theo cơ chế chủ động có sự tiêu tốn năng lượng
d. Sai.Giải thích: Cây hấp thụ muối khoáng ở dạng ion.
- Dựa trên sơ đồ tóm tắt quá trình trao đổi nước trong cây, Phát biểu nào sau đây đúng/sai? Giải thích?
a) Thực vật trên cạn, [1] là nơi nước thoát ra ngoài chủ yếu.
b) Thực vật trên cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút.
c) Thực vật trên cạn, [3] là nơi diễn ra hấp thụ nước theo cơ chế chủ động và bị động.
d) Thực vật trên cạn, [2] là nơi diễn vận chuyển nước, ion khoáng và chất hữu cơ từ dưới rễ lên ngọn và ngược lại.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng
b. Đúng
c. Sai. Giải thích: [3] là nơi diễn ra hấp thụ nước theo cơ chế chủ động và thụ động (không phải bị động)
d. Sai.Giải thích: Nước, ion khoáng và chất hữu cơ được vận chuyển trong mạch gỗ theo 1 chiều từ rễ lên lá không có chiều ngược lại.
Câu 7: Dựa trên sơ đồ tóm tắt quá trình vận chuyển các chất trong cây, Các chú thích sau đây là đúng/sai? Giải thích?
a) dòng mạch gỗ vận chuyển nước, ion khoáng và một số chất hữu cơ từ rễ lên lá
b) mô phỏng cho mạch gỗ.
c) dòng mạch rây vận chuyển các chất (nước, ion khoáng, ..) từ rễ lên lá.
d) thành phần các chất vận chuyển chủ yếu là chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng
b. Đúng
c. Sai. Giải thích: [3] Dòng mạch rây vận chuyển chủ yếu là chất hữu cơ được tổng hợp ở lá đến cơ quan chứa ( củ, quả, hạt..) không phải vận chuyển nước, ion khoáng từ rễ lên lá.
d. Sai.Giải thích: [4] Thành phần các chất vận chuyển chủ yếu trong mạch rây là chất hữu cơ được tổng hợp ở lá không phải rễ.
Câu 8: Dựa trên sơ đồ tóm tắt quá trình vận chuyển và hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ, Phát biểu nào sau đây đúng/sai?
a) Sự vận chuyển nước và khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ theo hai con đường: con đường tế bào chất và con đường gian bào
b) Con đường [3] là vận chuyển các nước và ion khoáng bằng con đường gian bào.
c) Con đường [1] là con đường tế bào chất: nước và khoáng đi qua khoảng gian bào để vào bên trong. Khi qua lớp nội bì có đai Caspary không thấm nước giúp điều tiết lượng nước và khoáng đi vào mạch gỗ của rễ.
d) [2] là hệ mạch rây của rễ.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng
b. Đúng
c. Sai. Giải thích: [3] Con đường tế bào chất đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào để vào bên trong mạch gỗ, không gặp đai Caspary.
d. Sai.Giải thích: [2] là hệ mạch gỗ không phải mạch rây.
Câu 9: Dựa trên sơ đồ hệ rễ của cây, Phát biểu nào sau đây đúng/sai?
a) Miền lông hút của rễ là nơi hấp thụ nước và khoáng chính của cây trên cạn.
b) Tế bào lông hút có không bào lớn chứa nhiều chất làm tăng áp suất thẩm thấu, nhờ đó giúp cây hấp thụ nước bên ngoài vào dễ dàng.
c) Rễ gồm có 4 miền: trưởng thành, lông hút, sinh trưởng và chóp rễ.
d) Cây hấp thu nước chỉ qua tế bào lông hút.
d. [2] là hệ mạch rây của rễ.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai.Giải thích: Cây hấp thụ nước chủ yếu qua tế bào lông hút, tuy nhiên các tế bào rễ còn non, vách của tế bào chưa bị suberin hóa cũng tham gia hấp thụ nước và ion khoáng. Ở 1 số loài không có tế bào lông hút cây có thể hút nước nhờ nấm rễ, ngoài ra đối với các cây thủy sinh cây có thể hấp thụ nước qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
2.2 Thông hiểu
- Quá trình vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ theo 2 con đường là gian bào và tế bào chất. Vậy mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Nước và ion khoáng được vận chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào và tế bào chất
b) Nước và ion khoáng được vận chuyển theo con đường gian bào nhanh và được chọn lọc
c) Nước và ion khoáng được vận chuyển theo con đường tế bào chất chậm và được chọn lọc.
d) Đai caspary có khả năng thấm nước giúp điều tiết lượng nước và ion khoáng vào mạch gỗ.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng.
b. Sai. Giải thích: Nước và ion khoáng được vận chuyển theo con đường gian bào nhanh nhưng không được chọn lọc.
c. Đúng.
d. Sai. Giải thích: Đai caspary không thấm nước.
- Khi nói về quá trình vận chuyển nước và muối khoáng từ đất lên lá theo dòng mạch gỗ mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Nước và chất khoáng từ rễ, qua thân, lên lá theo mạch gỗ.
b) Mạch gỗ được cấu tạo bởi các tế bào sống, thành tế bào thấm lignin.
c) Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là nước, chất khoáng và một số chất tan khác.
d) Các tế bào mạch gỗ xếp chồng lên nhau theo chiều thẳng đứng, thông với nhau qua các lỗ ở đầu tận cùng.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng.
b. Sai. Giải thích: Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết.
c. Đúng.
d. Đúng.
- Khi nói về quá trình hấp thu nước ở rễ, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Nước được vận chuyển từ đất vào rễ từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp
b) Áp suất thẩm thấu trong tế bào lông hút thấp do vậy nước từ đất đi vào rễ
c) Hoạt động hô hấp của rễ mạnh, làm tăng nồng độ chất tan trong tế bào nhờ vậy nước được hút từ đất vào rễ.
d) Hoạt động trao đổi chất ở rễ đã tạo ra động cơ hút nước chủ động của hệ rễ gọi là động lực dưới của sự hút nước.
* Hướng dẫn giải
a. Sai. Giải thích: Nước được vận chuyển từ đất vào rễ từ nơi có áp suất thẩm thấu thấp đến nơi có áp suất thẩm thấu cao
b. Sai. Giải thích: Áp suất thẩm thấu trong tế bào lông hút cao do vậy nước từ đất đi vào rễ
c. Đúng
d. Đúng.
- Dựa trên kiến thức và sơ đồ tóm tắt các động lực của mạch gỗ, Phát biểu nào sau đây đúng/sai?
a) Nơi hấp thụ nước và khoáng từ đất và rễ và tạo động lực đưa lên trên.
b) Góp phần tạo lực liên kết giữa các phân tử nước nhau và nước với thành mạch.
c) Nơi có nhiều tế bào khí khổng giúp cho sự thoát hơi nước tạo động lực hút nước và khoáng từ dưới lên của mạch gỗ.
d) Để vận chuyển nước và khoáng ngược chiều trọng cần có sự tác động của 4 lực: Áp suất rễ → lực liên kết → lực hút nước do thoát hơi nước và lực quán tính.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng
b. Đúng
c. Đúng
d. Sai. Giải thích: Để vận chuyển nước và khoáng ngược chiều trọng cần có sự tác động của 3 lực: Áp suất rễ → lực liên kết → lực hút nước do thoát hơi nước ở lá.
Câu 5: Dựa trên kiến thức và sơ đồ tóm tắt các động lực của mạch gỗ, Phát biểu nào sau đây đúng/sai?
a) Thực vật trên cạn, nước thoát chủ yếu qua khí khổng và nhờ đó tạo động lực hút nước trong mạch gỗ
b) Rễ có nhiều lông hút và khí khổng, nhờ đó giúp hấp thụ được rất nhiều nước.
c) Vận chuyển nước trong thân từ dưới rễ lên lá nhờ mạch gỗ và tác động của 3 lực.
d) Thực vật trên cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua khí khổng.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng
b. Sai. Giải thích: Ở rễ không có tế bào khí khổng và nước được hấp thu chủ yếu qua tế bào lông hút.
c. Đúng
d. Sai. Giải thích: Thực vật trên cạn, nước được hấp thu chủ yếu qua tế bào lông hút.
-
Vận dụng
- Khi nghiên cứu áp suất thẩm thấu của dịch tế bào của một số loài cây người ta thu được số liệu sau:
Rong đuôi chó: 3,14 atm
Bèo hoa dâu: 3,49 atm
Cây đậu leo: 10,23 atm
Cây bí ngô: 9,63 atm
Phi lao: 19,68 atm
Cây sơn: 24,08 atm
Các kết luận sau đây đúng hay sai, giải thích?
a) Các loài cây khác nhau có áp suất thẩm thấu của tế bào khác nhau
b) Những nhóm cây sinh thái khác nhau thì có áp suất như nhau.
c) Cây mọc ở đất khô cằn thì có áp suất thẩm thấu của dịch bào lớn, cây thủy sinh thì có áp suất thẩm thấu nhỏ.
d) Cây phi lao, cây sơn là những loài chịu hạn nên có áp suất thẩm thấu thấp.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng
b. Sai. Giải thích: Những nhóm cây sinh thái khác nhau thì có áp suất khác nhau nhau.Ví dụ ở môi trường nước, áp suất thẩm thấu của môi trường nhỏ ⇒ P dịch bào thấp, còn ở môi trường đất khô cằn, áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn ⇒ P dịch bào lớn.
c. Đúng
d. Sai. Giải thích: Cây chịu hạn thường có ASTT cao.Cây phi lao, cây sơn có ASTT cao hơn các cây còn lại.
- Trồng 4 chậu cây trong các trường hợp sau:
Chậu 1: Rễ bị ngập úng lâu ngày.
Chậu 2: Tưới với lượng phân có nồng độ cao.
Chậu 3: Để ngoài nắng gắt.
Chậu 4: Để trong phòng lạnh.
Các nhận xét sau đây là đúng hay sai, giải thích ?
a) Ở cả 4 chậu thí nghiệm cây đều bị héo.
b) Ở Chậu 1 rễ bị ngập úng lâu ngày nên hô hấp của rễ bị ức chế, sự hấp thu nước giảm. Thiếu O2 rễ bị đầu độc do sản phẩm của con đường lên men (ethanol, lactate…)
c) Ở chậu 2 môi trường có nồng độ thấp hơn dịch bào nên rễ không hấp thu nước.
d) Ở Chậu 4 khi nhiệt độ thấp thì độ nhớt chất nguyên sinh tăng làm tăng sự hút nước của rễ.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng
b. Đúng
c. Sai. Giải thích: Khi bón phân với nồng độ cao thì môi trường có nồng độ cao hơn dịch bào nên rễ không hút được nước.
d. Sai. Giải thích: Trong phòng lạnh, ở nhiệt độ thấp làm độ nhớt chất nguyên sinh tăng, gây khó khăn cho sự chuyển dịch của nước do đó sự hút nước của rễ giảm.
- Môi trường đất mặn, cây chịu mặn như Sú, Vẹt, Đước lại có thể lấy được nước do nhiều nguyên nhân. Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích ?
a) Do các loài này có bộ phận đặc biệt ở rễ, nhờ đó có thể lấy được nước.
b) Do màng tế bào rễ các loài này, có cấu trúc phù hợp với khả năng lấy được nước ở môi trường đất, có nồng độ cao hơn so với tế bào lông hút.
c) Do không bào của tế bào lông hút có áp suất thẩm thấu lớn hơn cả nồng độ dung dịch đất.
d) Do tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và màng nội chất.
* Hướng dẫn giải
a. Sai. Giải thích: Rễ cây chịu mặn không có bộ phận đặt biệt để lấy nước.
b. Sai. Giải thích:
c. Đúng. Không bào trong tế bào lông hút ở các loài cây chịu mặn, có áp suất thẩm thấu rất lớn (nồng độ dịch bào rất cao), hơn cả dịch đất. Mà nước đi từ môi trường có áp suất thẩm thấu thấp về nơi có áp suất thẩm thấu cao nên cây chịu mặn vẫn dễ dàng lấy được nước từ đất.
d. Sai. Giải thích:
- Cohen (1975) đã nghiên cứu ảnh hưởng của sự khô hạn đối với hàm lượng abscisic acid (ABA) ở cây ngô trong điều kiện đất khô hạn và đủ nước. Kết quả đo thế nước ở lá, độ đóng khí khổng và hàm lượng ABA trong lá cây được thể hiện ở đồ thị dưới đây. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ?
a) Hàm lượng ABA tương quan nghịch thế nước và tương quan thuận với độ đóng khí khổng
b) Giai đoạn từ 1 tới 5 ngày đầu là giai đoạn đủ nước vì lúc này thế nước tăng.
c) Giai đoạn từ ngày 5 tới 8 là giai đoạn khô hạn vì lúc này thế nước ở lá giảm đến mức âm.
d) Giai đoạn ngày 1 tới 5 khi thế nước giảm thì hàm lượng ABA tăng
* Hướng dẫn giải
a. Đúng.
b. Sai. Giải thích: Ngày 1-5 là giai đoạn khô hạn vì giai đoạn này thế nước giảm đến giá trị âm. Tại ngày 5 âm 1,5 Mpa.
c. Sai . Giai đoạn ngày 5-8 là giai đoạn đủ nước vì lúc này thế nước đã tăng lên.
d. Đúng.
Câu 5: Trong một thí nghiệm, thế nước của đất và sự sinh trưởng của cây trên đất được đo trong 8 ngày. Các kết quả được hiển thị ở hình bên biết rằng màu trắng và đen trên trục hoành tương ứng là ngày và đêm. Các nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích ?
a) Đồ thị Q thể hiện thế nước trong đất, đồ thị P thể hiện thế nước trong cây
b) Đồ thị P có sự thay đổi thế nước giữa đêm và ngày, ban đêm thế nước thấp, ban ngày thế nước cao.
c) Ở đồ thị P vào ngày số 6 thì lá bắt đầu héo
d) Thế nước trong đất giảm mạnh vào ngày thứ 6 làm cho cây không lấy được nước dẫn tới thế nước trong cây tăng.
* Hướng dẫn giải
a. Đúng.
b. Sai. Giải thích: Đồ thị P có sự thay đổi thế nước giữa đêm và ngày, ban đêm thế nước cao do không có thoát hơi nước, ban ngày thế nước thấp do quá trình thoát hơi nước xảy ra mạnh.
c. Đúng
d. Sai . Thế nước trong đất giảm mạnh vào ngày thứ 6 làm cho cây không lấy được nước dẫn tới thế nước trong cây giảm chứ không phải tăng.
3. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
3.1 Nhận Biết
- Trong thành phần cấu tạo của cơ thể sinh vật có hơn 50 nguyên tố khoáng, có khoảng bao nhiêu nguyên tố khoáng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu với cây?
* Đáp án: 17
- Một học sinh sử dụng dung dịch phân bón để bón qua lá cho cây cảnh trong vườn. Để bón phân hợp lí, học sinh trên cần thực hiện bao nhiêu chỉ dẫn sau đây?
I. Bón đúng liều lượng.
II. Không bón khi trời đang mưa.
III. Không bón khi trời nắng gắt.
IV. Bón phân phù hợp với thời kỳ sinh trưởng của cây.
* Đáp án: 4
- Khi nói về động lực các các dòng vận chuyển các chất trong cây gồm: lực đẩy của rễ; lực kéo của lá, lực liên kết giữa các phân tử nước và sự chênh lệch gradient nồng độ của chất vận chuyển giữa cơ quan nguồn( lá) và cơ quan chứa ( rễ, củ, quả , hạt). Có bao nhiêu động lực giúp vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá ?
* Đáp án: 3
* Hướng dẫn giải: Lực giúp vận chuyển nước và ion khoáng từ rễ lên lá gồm lực đẩy của rễ; lực kéo của lá, lực liên kết giữa các phân tử nước
- Quá trình hút nước nước và ion khoáng từ đất vào lông hút của rễ dựa trên các cơ chế thụ động, chủ động, thẩm tách. Vậy nước được vận chuyển theo bao nhiêu cơ chế?
* Đáp án: 1
* Hướng dẫn giải: Nước được vận chuyển theo cơ chế thụ động
3.2 Thông hiểu
- Cây không hút được nước do nhiều nguyên nhân như thiếu oxygen làm cho quá trình hô hấp bị ức chế, thiếu lông hút làm cây không hấp thụ được nước, độ nhớt chất nguyên cao, nồng độ chất khoáng trong dung dịch đất cao.Vì vậy cây sẽ héo và chết. Trong các nguyên nhân trên có bao nhiêu nguyên nhân là hậu quả của việc cây bị ngập úng?
* Đáp án: 2
* Hướng dẫn giải: Khi cây bị ngập úng sẽ làm cây
– Thiếu oxygen làm cho quá trình hô hấp bình thường bị ức chế, tích lũy các chất độc hại đối với cây, lông hút bị chết, không hình thành lông hút mới được.
– Thiếu lông hút làm cây không hấp thu được nước nên cân bằng nước trong cây bị phá vỡ làm cho cây chết.
- Rễ có tế bào lông hút có các đặc điểm thích nghi giúp cây hấp thu được nhiều nước và ion khoáng như:
I. Có thành tế bào mỏng, bề mặt không phủ cutin,
II. Có không bào lớn
III. có nhiều ty thể
IV. Nhiều lưới nội chất
V. Có đầu lông hút nhỏ và thuôn nhọn
Trong các đặc điểm trên có bao nhiêu đặc điểm giúp rễ hấp thụ nước và muối khoáng tốt nhất?
* Đáp án: 5
* Hướng dẫn giải: Đặc điểm thích nghi của rễ
– Thành tế bào mỏng, không thấm cutin → nên dễ thấm nước, nước dễ dàng đi vào theo theo cơ chế thụ động.
– Chỉ có một không bào ở trung tâm lớn, chứa nhiều chất hòa tan tạo nên áp suất thẩm thấu lớn. →giúp tế bào hấp thụ nước dễ dàng.
– Lông hút chứa nhiều ti thể: Quá trình hô hấp ở rễ biến đổi chất hữu cơ phức tạp thành chất hữu cơ đơn giản → làm tăng nồng độ dịch bào → tăng áp suất thẩm thấu → rễ lấy được nước tự do và nước liên kết yếu trong đất một cách dễ dàng.
– Đầu lông hút nhỏ, thuôn nhọn để len lỏi vào các mao quản đất
=> Vì vậy các dạng nước tự do và dạng nước liên kết không chặt từ đất được lông hút hấp thụ một cách dễ dàng nhờ sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu (từ thế nước cao đến thế nước thấp).
- Để đạt năng suất cao trong trồng trọt, nông dân cần thực hiện bao nhiêu biện pháp sau đây ?
I. Cần đảm bảo mật độ gieo trồng nhằm cung cấp đủ ánh sáng cho cây.
II. Cần bón phân đúng loại, đúng liều lượng, đúng thời điểm và đúng phương pháp.
III. Tăng cường bón phân vô cơ để đáp ứng nhu cầu dưỡng dưỡng của cây.
IV. Cần tưới tiêu hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu nước của cây.
* Đáp án: 3
* Hướng dẫn giải: Biện pháp I, II, IV là các biện pháp đúng còn biện pháp III sai do phân vô cơ chỉ nên bón với liều lượng phù hợp, đủ. Không nên bón quá nhiều sẽ gây một số ảnh hưởng xấu như ô nhiễm môi trường, làm đất chua..
3.3 Vận dụng
- Để giải thích cho việc cây bị héo lá khi rễ bị ngập úng thời gian dài ta có thể giải thích bằng mấy cách dưới đây?
(I). Lông hút chết, không hình thành được lông hút mới, cây không hút được nước.
(II). Hô hấp của rễ bị ức chế, quá trình hấp thụ nước giảm.
(III). Áp suất thẩm thấu ở môi trường đất cao, quá trình hấp thụ nước giảm.
(IV). Áp suất thẩm thấu ở môi trường đất thấp, nước không được hấp thụ vào.
(V). Cây hút quá nhiều nước dẫn đến quá trình thoát hơi nước mạnh làm tế bào thiếu nước.
* Đáp án: 2
* Hướng dẫn giải : Khi rễ bị ngập úng thì lông hút chết, không hình thành được lông hút mới do vậy cây không hút được nước. Bên cạnh đó hô hấp của rễ bị ức chế, làm giảm quá trình hấp thụ nước.
- Cho các điều kiện môi trường sau đây: Cây bị ngập úng trong thời gian dài, nhiệt độ đất quá thấp, trời nắng gắt kéo dài, đất trồng bị nhiễm mặn. Có bao nhiêu trường hợp gây nên hiện tượng hạn sinh lý ở thực vật?
* Đáp án: 3
* Hướng dẫn giải: Hiện tượng hạn sinh lý ở thực vật do cây bị ngập úng trong thời gian dài, nhiệt độ đất quá thấp và đất trồng bị nhiễm mặn.
- Người ta nói “Nước tham gia vào những hoạt động, quá trình sinh lí trong đời sống của thực vật”, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với câu nói đó?
I. Tham gia vào thành phần cấu tạo của tế vào và chi phối các quá trình sinh lí.
II. Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển các chất trong cây.
III. Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật.
IV. Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa.
* Đáp án: 4
* Hướng dẫn giải:
- Hình bên thể hiện sự di chuyển của các chất trong mạch gỗ và mạch rây của thực vật. Cho các cơ chế vận chuyển:
Tham khảo Lý thuyết và bài tập vận dụng TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT tại đây:
https://drive.google.com/file/d/1BJW_XqLWS6K39uTpIYCCyNw0UPsP2hn6/view?usp=sharing
I. Vận chuyển dòng khối nhờ áp suất âm.
II. Vận chuyển dòng khối nhờ áp suất dương.
III. Vận chuyển chủ động.
IV. Vận chuyển thụ động.
Có bao nhiêu cơ chế tạo ra dòng vận chuyển R ?
* Đáp án: 1
* Hướng dẫn giải: Dòng R: vận chuyển dòng khối nhờ áp suất âm. Sự thoát hơi nước đã tạo nên một áp suất âm hút nước trong mạch gỗ.
Bài viết đã tổng hợp đầy đủ lý thuyết và các dạng bài tập vận dụng về trao đổi nước và khoáng ở thực vật, giúp các em học sinh nắm chắc kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài. Ôn thi ĐGNL chúc các em học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!