Tổng hợp lý thuyết trọng tâm về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng, từ khái niệm, vai trò đến các yếu tố ảnh hưởng. Bài viết cung cấp kiến thức nền tảng và bài tập vận dụng giúp học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học hiệu quả, đạt điểm cao.
Mục lục
A – Tóm tắt lý thuyết trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng
I. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh giới
– Năng lượng cung cấp cho sinh giới có từ hai nguồn là năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học.
– Sinh vật tự dưỡng là các sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ, bao gồm quang tự dưỡng (thông qua quang tổng hợp chuyển năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong các chất hữu cơ) và hóa tự dưỡng (thông qua hóa tổng hợp chuyển năng lượng trong chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong các chất hữu cơ).
– Sinh vật dị dưỡng là các sinh vật có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ những chất hữu cơ có sẵn bao gồm sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
– Theo dòng năng lượng, quá trình chuyển hóa bao gồm ba giai đoạn: tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
II. Quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể
– Cơ thể sinh vật có thể chỉ là một tế bào (đơn bào) hoặc gồm nhiều tế bào (đa bào):
+ Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng chỉ diễn ra ở cấp độ tế bào (giữa tế bào với môi trường và trong tế bào).
+ Ở sinh vật đa bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng gồm 3 giai đoạn: (1) giữa môi trường ngoài và cơ thể, (2) giữa môi trường trong cơ thể và tế bào và (3) trong từng tế bào.
– Các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật bao gồm: thu nhận, vận chuyển, biến đổi, tổng hợp và tích lũy năng lượng, đào thảo và điều hòa.
III. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với sinh vật
– Tất cả các cơ thể sống đều là hệ mở, các quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng thời và gắn bó mật thiết với nhau đồng thời cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho cơ thể sinh vật.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (50 câu)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng là vai trò của trao đổi chất và năng lượng ở sinh vật?
A. Hấp thụ các chất dinh dưỡng.
B. Thải các chất thải bã.
C. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình biến đổi các chất.
D. Chỉ hấp thụ các chất từ môi trường bên ngoài vào cơ thể.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là vai trò của trao đổi chất và năng lượng ở sinh vật?
A. Cung cấp nguyên liệu cho quá trình biến đổi các chất trong cơ thể sinh vật.
B. Chỉ cung cấp năng lượng cho quá trình biến đổi các chất trong cơ thể sinh vật.
C. Chỉ giúp cơ thể thải các chất không cần thiết cho cơ thể ra môi trường ngoài.
D. Cung cấp các chất thải bã cho cơ thể.
Câu 3: Phát biểu nào không phải là một trong các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?
A. Tiếp nhận các chất từ môi trường và vận chuyển các chất
B. Biến đổi các chất kèm theo chuyển hoá năng lượng và tế bào
C. Thải các chất vào môi trường
D. Quá trình biến đổi năng lượng mà không biến đổi các chất trong tế bào.
Câu 4: Có mấy dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lương ở sinh vật?
A. 1.B. 2.C. 3.D. 4
Câu 5: Quá trình tiếp nhận các chất từ môi trường của thực vật diễn ra như thế nào?
A. Thực vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.
B. Thực vật lấy chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa và lấy O2 từ hệ hô hấp.
C. Thực vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, O2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.
D. Thực vật tiêu thụ chất hữu cơ và CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.
Câu 6: Thứ tự các giai đoạn của quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới là:
A. Tổng hợp → Phân giải → Huy động năng lượng.
B. Tổng hợp → Huy động năng lượng → Phân giải .
C. Phân giải → Tổng hợp → Huy động năng lượng.
D. Huy động năng lượng → Phân giải → Tổng hợp
Câu 7: Quá trình tiếp nhận các chất từ môi trường của động vật diễn ra như thế nào?
A. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, CO2 để tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể.
B. Động vật lấy chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa và lấy O2 từ hệ hô hấp.
C. Động vật tiêu thụ chất khoáng, nước, năng lượng ánh sáng, O2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.
D.Động vật tiêu thụ chất hữu cơ và CO2 để tổng hợp các chất vô cơ cần thiết cho cơ thể.
Câu 8: Thực vật lấy chất gì từ môi trường để tổng hợp các chất hữu cơ?
A. O2 và nước.
B. Năng lượng ánh sáng, nước và CO2.
C. Chất hấp phụ cảm ứng từ rễ.
D. O2 từ hệ hô hấp.
Câu 9: Sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng?
A. Thực vật.
B. Động vật.
C. Nấm.
D. Vi khuẩn lactic.
Câu 10: Năng lượng chủ yếu cung cấp cho sinh vật trên Trái Đất bắt nguồn từ:
A. Năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt
B. Năng lượng nhiệt và năng lượng hóa học
C. Năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học
D. Năng lượng nhiệt và năng lượng ánh sáng
Câu 11: Sinh vật tự dưỡng gồm:
A. Quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng
B. Nhiệt tự dưỡng và ánh sáng tự dưỡng
C. Tiêu thụ và phân giải
D. Ánh sáng tự dưỡng và quang tự dưỡng
Câu 12: Sinh vật có khả năng tự dưỡng là:
A. Bò B. Gà
C. Vi khuẩn lam D. Hổ
Câu 13: Sinh vật không có khả năng tự dưỡng:
A. Thực vật B. Tảo
C. Vi khuẩn lam D. Bò
Câu 14: Các sinh vật quang tự dưỡng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành:
A. Năng lượng nhiệt
B. Năng lượng cơ học
C. Năng lượng trong các hợp chất vô cơ
D. Năng lượng trong các hợp chất hữu cơ
Câu 15: Chất thải sinh ra từ quá trình dị hoá tế bào được xử lý như thế nào?
A. Được chuyển tới tế bào khác để sử dụng lại.
B. Được giữ lại trong tế bào để dự trữ năng lượng.
C. Được thải ra ngoài môi trường.
D. Được chuyển về gan để tiếp tục quá trình trao đổi chất.
Câu 16: Hợp chất hữu cơ được sinh vật tự dưỡng sử dụng:
A. Cho các hoạt động sống và là nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật khác
B. Cho các hoạt động sản xuất chất dinh dưỡng
C. Cho hoạt sống sinh sản và hoạt động sống của sinh vật khác
D. Cho việc tổng hợp các chất vô cơ cho sinh vật khác
Câu 17: Sinh vật tự dưỡng đóng vai trò:
A. Là sinh vật sản xuất, chế biến nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật khác
B. Là sinh vật sản xuất, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật khác
C. Là sinh vật tiêu thụ, chế biến nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật khác
D. Là sinh vật tiêu thụ, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật khác
Câu 18: Dị dưỡng là sinh vật:
A. Có khả năng tổng hợp chất vô cơ thành chất hữu cơ
B. Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ những chất hữu cơ có sẵn
C. Có khả năng tổng hợp chất dinh dưỡng thông qua quang hợp
D. Không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất hữu cơ có sẵn
Câu 19: Sinh vật dị dưỡng thường được phân thành:
A. Sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải
B. Sinh vật hóa tổng hợp và sinh vật quang tổng hợp
C. Thực vật và động vật
D. Sinh vật ăn thực vật và sinh vật ăn động vật
Câu 20: Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi trường, khi quá trình này dừng lại thì:
A. Sinh vật sẽ sinh trưởng B. Sinh vật sẽ phát triển
C. Sinh vật sẽ chết D. Sinh vật sẽ vận động và sinh sản
Câu 21: Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình đồng hóa?
A. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ phức tạp.
B. Tổng hợp chất khí.
C. Phân giải chất hữu cơ thành các chất tương đồng nhau.
D. Tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.
Câu 22: Ý nào sau đây là đúng khi nói về quá trình đồng hóa?
A. Tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản.
B. Tổng hợp chất khí.
C. Phân giải chất hữu cơ thành các chất tương đồng nhau.
D. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
Câu 23: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở cấp độ tế bào là cơ sở cho quá trình gì?
A. Quá trình tổng hợp chất hữu cơ.
B. Quá trình dự trữ năng lượng.
C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của cơ thể sinh vật.
D. Quá trình loại bỏ chất thải.
Câu 24: Các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật KHÔNG bao gồm:
A. Thu nhận các chất từ môi trường B. Biến đổi các chất
C. Bài tiết các chất D. Đào thải các chất
Câu 25: Ý nào sau đây sai khi nói về vai trò của sinh vật dị dưỡng đối với sinh giới?
A. Đóng góp vào sự cân bằng sinh thái, sự đa dạng của sinh giới.
B. Là mắt xích quan trọng trong chuỗi, lưới thức ăn.
C. Phân hủy chất hữu cơ và tái tạo các chất dinh dưỡng trong đất, trả lại vật chất cho môi trường.
D. Cung cấp O2, đảm bảo cho hoạt động sống của hầu hết sinh vật.
Câu 26: Ý nào sau đây sai khi nói về vai trò của sinh vật tự dưỡng đối với sinh giới?
A. Phân hủy chất hữu cơ và tái tạo các chất dinh dưỡng trong đất, trả lại vật chất cho môi trường.
B. Cung cấp O2, đảm bảo cho hoạt động sống của hầu hết sinh vật.
C. Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
D. Điều hoà khí hậu: tạo nhiệt độ, độ ẩm thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Câu 27: Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng với môi trường, khi quá trình này dừng lại thì:
A. Sinh vật sẽ sinh trưởng B. Sinh vật sẽ phát triển
C. Sinh vật sẽ chết D. Sinh vật sẽ vận động và sinh sản
Câu 28: Tìm hiểu quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dị hóa là quá trình tổng hợp chất mới và tích lũy năng lượng.
II. Đồng hóa là quá trình phân giải hợp chất mới và tích lũy năng lượng.
III. Chất bài tiết là chất hữu cơ phức tạp.
IV. Trong tế bào hai quá trình đồng hóa và dị hóa có mối quan hệ chặt chẽ nhau.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29: Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống là nhờ quá trình nào?
A. Quá trình trao đổi chất và sinh sản.
B. Quá trình chuyển hóa năng lượng.
C. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng.
D. Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
Câu 30: Trong quá trình trao đổi chất luôn có sự:
A. giải phóng năng lượng. B. giải phóng hoặc tích lũy năng lượng.
C. tích lũy năng lượng . D. phản ứng dị hóa.
Câu 31: Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống nhờ có quá trình
A. Quá trình trao đổi chất và sinh sản.
B. Quá trình chuyển hoá năng lượng.
C. Quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
D. Quá trình trao đổi chất và cảm ứng.
Câu 32: Các chất không được tế bào và cơ thể sử dụng sẽ được:
A. Tái hấp thu B. Đào thải
C. Điều hòa D. Tích lũy để sử dụng
Câu 33: Thành phần nào dưới đây là chất thải của hệ hô hấp?
A. Nước tiểu. B. Mồ hôi
C. Khí ôxi D. Khí cacbonic
Câu 34: Cơ thể người lấy từ môi trường oxy, nước và thức ăn để chuyển hóa thành năng lượng tích lũy ở dạng:
A. ATP B. ADP
C. Vô cơ D. Nhiệt
Câu 35: Hợp chất hữu cơ được sinh vật tự dưỡng sử dụng:
A. Cho các hoạt động sống và là nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật khác
B. Cho các hoạt động sản xuất chất dinh dưỡng
C. Cho hoạt sống sinh sản và hoạt động sống của sinh vật khác
D. Cho việc tổng hợp các chất vô cơ cho sinh vật khác
Câu 36: Ví dụ về việc thu nhận các chất từ môi trường là:
A. Lá cây hấp thụ ánh sáng
B. Chuyển hóa tinh bột thành glucose
C. Quá trình quang hợp
D. Các chất không sử dụng được sẽ bị đào thải khỏi cơ thể
Câu 37: Sinh vật có khả năng tự dưỡng là:
A. Bò B. Gà
C. Vi khuẩn lam D. Hổ
Câu 38: Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường?
A. Oxygen. B. Carbon dioxide.
C. Chất dinh dưỡng. D. Vitamin.
Câu 39: Quá trình trao đổi chất của con người thải ra môi trường những chất nào?
A. Khí carbon dioxide, nước tiểu, mô hôi.
B. Khí oxygen, nước tiểu, mồ hôi, nước mắt.
C. Khí oxygen, khí carbon dioxide, nước tiểu.
D. Khí oxygen, phân, nước tiểu, mồ hôi.
Câu 40: Quá trình trao đổi chất và năng lượng diến ra ở những loài sinh vật nào?
A. Động vật. B. Động vật, thực vật và vi sinh vật.
C. Thực vật. D. Vi sinh vật.
Câu 41: Cơ thể của sinh vật có thể ở dạng:
A. Đơn bào hoặc đa bào B. Tiêu thụ hoặc phân giải
C. Tất cả đều ở dạng đơn bào D. Tất cả đều ở dạng đa bào
Câu 42: Vi khuẩn lam là sinh vật:
A. Quang tự dưỡng B. Hóa tự dưỡng
C. Dị dưỡng loại tiêu thụ D. Dị dưỡng loại phân giải
Câu 43: Nấm là sinh vật:
A. Quang tự dưỡng B. Hóa tự dưỡng
C. Dị dưỡng loại tiêu thụ D. Dị dưỡng loại phân giải
Câu 44: Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào
A. cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. B. nước mô và mao mạch máu.
C. máu và cơ quan bài tiết. D. tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết.
Câu 45: Hệ cơ quan nào là cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể?
A. Hệ hô hấp B. Hệ tuần hoàn
C. Hệ bài tiết D. Hệ tiêu hoá
Câu 46: Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng với môi trường, khi trao đổi chất dừng lại thì
A. Sinh vật sẽ sinh trưởng B. Sinh vật sẽ phát triển
C. Sinh vật sẽ chết. D. Sinh vật sẽ vận động và sinh sản.
Câu 47: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả?
A. Uống nước giải khát có ga
B. Tắm nắng
C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon
D. Trồng nhiều cây xanh
Câu 48: Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp
chúng ta chống lạnh?
A. Rèn luyện thân thể B. Uống nhiều nước
C. Ăn nhiều tinh bột D. Giữ ẩm vùng cổ
Câu 49: Loại môi trường trong của cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là
A. Nước bọt. B. Nước mô.
C. Máu. D. Bạch huyết.
Câu 50: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với
A. Sự chuyển hoá của sinh vật. B. Sự biến đổi các chất.
C. Sự trao đổi năng lượng. D. Sự sống của sinh vật.
Đáp án:
- D
- A
- D
- D
- A
- A
- B
- B
- A
- C
- A
- C
- D
- D
- C
- A
- B
- B
- A
- C
- D
- D
- C
- C
- D
- A
- C
- A
- D
- B
- C
- B
- D
- A
- A
- A
- C
- B
- A
- B
- A
- A
- D
- A
- B
- C
- D
- A
- B
- D
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai (20 câu hỏi)
Câu 1: Những nhận định nào sau đây đúng hoặc sai về những chất mà cơ thể động vật, thực vật lấy từ môi trường để cung cấp cho quá trình đồng hóa và dị hóa?
A. Thực vật lấy H2O, CO2 để cung cấp cho đồng hóa. (ĐÚNG)
B. Thực vật qua dị hóa thải ra H2O, CO2 (SAI)
C. Động vật lấy dinh dưỡng trong thức ăn để cung cấp cho đồng hóa. (ĐÚNG)
D. Thực vật qua dị hóa thải ra CO2, chất thải, …(ĐÚNG)
Câu 2: Khi nói đến vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới, những nhận định sau đây là đúng hay sai?
A. Chúng cung cấp CO2. (SAI)
B. Chúng cung cấp thức ăn, nơi ở. (ĐÚNG)
C. Chúng cung cấp hoạt động sống của sinh vật. (ĐÚNG)
D. Điều hòa khí hậu, tạo nhiệt độ và độ ẩm thuận lợi(ĐÚNG)
Câu 3: Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bị rối loạn sẽ ảnh hưởng đến cơ thể, những nhận định sau đây là đúng hay sai?
A. Khi quá trình trao đổi chất bị rối loạn, các hoạt động sống trong cơ thể sẽ không được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng. (ĐÚNG)
B. Cơ thể bị rối loạn, gặp phải các triệu chứng bất thường và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của chúng ta. (ĐÚNG)
C. Khi quá trình trao đổi chất bị rối loạn, các hoạt động sống trong cơ thể được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng. (SAI)
D. Cơ thể bị rối loạn sẽ không ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của chúng ta. (SAI)
Câu 4: Người ta gọi thực vật là sinh vật tự dưỡng và động vật là sinh vật dị dưỡng, những nhận định sau đây là đúng hay sai?
A. Thực vật là tự dưỡng, vì tích lũy năng lượng cho cơ thể bằng các chất vô cơ, nước, CO2, năng lượng ánh sáng..v..v…để tự đi nuôi cơ thể. (ĐÚNG)
B. Động vật dị dưỡng, vì chúng lấy các chất hữu cơ từ các sinh vật tự dưỡng hoặc từ những động vật khác, chúng hấp thụ, tiêu hóa các chất này để tích lũy năng lượng và nuôi cơ thể. (ĐÚNG)
C. Thực vật là tự dưỡng vì chúng không di động và tự biến đổi thức ăn. (SAI)
D. Động vật là dị dưỡng vì chúng có khả nằng di động và tự biến đổi thức ăn. (SAI)
Câu 5: Những nhận định sau đây là đúng hay sai về đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật:
A. Thu nhận các chất từ môi trường (ĐÚNG)
B. Đào thải các chất (ĐÚNG)
C. Biến đổi các chất thành chất vô cơ (SAI)
D. Tổng hợp và tích lũy năng lượng (ĐÚNG)
Câu 6: Sinh vật được tính là dị dưỡng trong số các sinh vật được kể tên dưới đây:
A. Cây chuối (SAI)
B. Vi khuẩn lam (SAI)
C. Nấm (SAI)
D. Tảo (ĐÚNG)
Câu 7: Những nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong các câu dưới đây:
A. Sinh vật tự dưỡng gồm có quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng (ĐÚNG)
B. Sinh vật dị dưỡng có thể chia thành sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải (ĐÚNG)
C. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới bao gồm 2 giai đoạn chính (SAI)
D. ATP là đòng tiền năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật (ĐÚNG)
Câu 8: Những nhận định sau đây là đúng hay sai về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong các câu dưới đây:
A. ATP có nguồn gốc từ ADP (ĐÚNG)
B. Một trong ba giai đoạn trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật đa bào là trao đổi giữa môi trường ngoài và trong từng tế bào (SAI)
C. Điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng dựa trên hệ thần kinh ở thực vật (SAI)
D. Tất cả các cơ thể sống đều là hệ thống bán mở (SAI)
Câu 9: Tìm hiểu các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới theo sơ đồ (hình), những nhận định sau đây là đúng hay sai?
A. Nguồn năng lượng khởi đầu trong sinh giới là năng lượng ánh sáng mặt trời (quang năng). Nhờ diệp lục của cây xanh thu nhận quang năng để tổng hợp chất hữu cơ từ các phân tử CO2 và nước. (ĐÚNG)
B. Các liên kết hoá học trong phân tử hữu cơ chứa năng lượng ở dạng thế năng, nhờ quá trình hô hấp mà thế năng này biến đổi thành động năng. (ĐÚNG)
C. Năng lượng tạo ra từ quang hợp tế bào (chủ yếu là ADP) được sử dụng cho các hoạt động sống như tổng hợp chất sống, vận động, sinh sản, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển,… (SAI)
D. Trãi qua các quá trình, năng lượng được trở về trạng thái ban đầu. (SAI)
Câu 10: Những nhận định sau đây là đúng hay sai về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong các câu dưới đây:
A. Các chất dinh dưỡng đã được thu nhận sẽ vận chuyển đến từng tế bào thông qua hệ mạch ở động vật (SAI)
B. Vi khuẩn lam là động vật dị dưỡng dạng phân hủy (SAI)
C. Bò là động vật dị dưỡng dạng tiêu thụ (ĐÚNG)
D. Sinh vật có thể tồn tại ở dạng đơn bào và đa bào (SAI)
Câu 11: Sinh vật được tính là tự dưỡng trong số các sinh vật được kể tên dưới đây:
A. Vi khuẩn (ĐÚNG)
B. Bò (SAI)
C. Dê (SAI)
D. Cây hoa hồng (ĐÚNG)
Câu 12: Những nhận định sau đây là đúng hay sai về sinh vật tự dưỡng và dị dưỡng:
A. Sinh vật tự dưỡng bao gồm có vi khuẩn thông thường, tảo, thực vật,… (SAI)
B. Sinh vật dị dưỡng có thể tổng hợp năng lượng thông qua quá trình hoá tổng hợp (SAI)
C. Nấm được xem là sinh vật dị dưỡng loại tiêu thụ (SAI)
D. Các hợp chất hữu cơ đặc trưng là C6H12O6 (ĐÚNG)
Câu 13: Những nhận định sau đây là đúng hay sai về về các dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật:
A. Các chất dinh dưỡng và năng lượng từ môi trường sẽ được thu nhận nhờ các cơ quan chuyên biệt (ĐÚNG)
B. Chất dinh dưỡng qua hấp thụ sẽ được sử dụng hoàn toàn trực tiếp (SAI)
C. Tế bào không sử dụng các nguyên liệu nhận được để tổng hợp chất hữu cơ tham gia kiến tạo cơ thể và dự trữ năng lượng (SAI)
D. Các chất không được tế bào sử dụng sẽ được tái hấp thu (SAI)
Câu 14: Những nhận định sau đây là đúng hay sai về quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng?
A. Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò đảm bảo cho sinh vật tồn tại. (ĐÚNG)
B. Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, đồng thời trả lại cho môi trường các chất thải. (ĐÚNG)
C. Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. (ĐÚNG)
D. Mọi cơ thể sống đều không ngừng trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng với môi trường, khi trao đổi chất dừng lại thì sinh vật sẽ sinh sản. (SAI)
Câu 15: Những nhận định sau đây là đúng hay sai?
A. Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ hô hấp. (SAI)
B. Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ tiêu hoá. (SAI)
C. Quá trình trao đổi chất theo 2 cấp độ không thể hiện rõ ở hệ bài tiết. (ĐÚNG)
D. Tất cả các phương án còn lại.. (SAI)
Câu 16: Những nhận định sau đây là đúng hay sai?
A. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là nước mô (ĐÚNG)
B. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là dịch bạch huyết (SAI)
C. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là máu (SAI)
D. Loại dịch cơ thể mà tại đó diễn ra sự trao đổi chất trực tiếp với tế bào là nước bọt. (SAI)
Câu 17: Tìm hiểu quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể (hình), phát biểu sau đây đúng hoặc sai?
A. Từ [1] → [2] có thể là quá trình đồng hoá. (ĐÚNG)
B. Từ [1] → [3] có thể là quá trình dị hoá. (ĐÚNG)
C. Từ [1] → [2] là quá trình giải phóng ra năng lượng. (SAI)
D. Từ [1] → [3] là quá trình tích lũy năng lượng ATP trong các chất thải. (SAI)
Câu 18: Năng lượng được giải phóng trong dị hoá cuối cùng cũng đều biến thành
A. Quang năng. . (SAI)
B. Hoá năng. . (SAI)
C. Nhiệt năng. (ĐÚNG)
D. Cơ năng. . (SAI)
Câu 19: Những nhận định sau đây là đúng hay sai về vai trò của chuyển hoá cơ bản.
A. Chỉ có vai trò duy trì thân nhiệt. (SAI)
B. Duy trì các hoạt động sống khi cơ thể nghỉ ngơi. (ĐÚNG)
C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động lao động nặng. (SAI)
D. Tích lũy năng lượng cho các hoạt động cật lực.. (SAI)
Câu 20: Chuyển hoá năng lượng là sự biến đổi của năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Những nhận định sau đây là đúng hay sai
A. từ quang năng thành hoá năng. (ĐÚNG)
B. từ hoá năng thành cơ năng. (ĐÚNG)
C. thể chất và tinh thần. (SAI)
D. từ cơ năng thành quang năng. (SAI)
Phần 3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (30 câu)
Nhận biết
Câu 1. Có bao nhiêu sinh vật sau đây là sinh vật tự dưỡng?
(1). Thực vật.
(2). Trùng roi xanh.
(3).Vi khuẩn hóa tổng hợp.
(4). Vi khuẩn lam.
Đáp án 4.
* Hướng dẫn giải
Cả 4 nhóm sinh vật trên đều tự tổng hợp được chất hữu cơ từ chất vô cơ nên đều là sinh vật tự dưỡng.
Câu 2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là vai trò của trao đổi chất và năng lượng ở sinh vật?
(1). Cung cấp nguyên liệu cho quá trình biến đổi các chất trong cơ thể sinh vật.
(2). Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống trong cơ thể sinh vật.
(3). Thải các chất không cần thiết cho cơ thể ra môi trường ngoài.
(4). Đảm bảo cho sinh vật tồn tại, sinh trưởng phát triển, cảm ứng, vận động và sinh sản.
Đáp án 4.
* Hướng dẫn giải
Cơ thể lấy thức ăn, nước, muối khoáng, các chất khí,… từ môi trường vào cơ thể. Tế bào hấp thụ các chất cần thiết từ cơ thể, tiến hành đồng hóa và dị hóa, tạo ra các chất bài tiết. Sau đó, các chất bài tiết này được vận chuyển qua màng sinh chất ra môi trường trong cơ thể rồi đi đến các cơ quan bài tiết để thải ra môi trường ngoài.
Ở động vật, cơ thể lấy thức ăn, nước uống, oxygen,… từ môi trường, sau đó được biến đổi nhờ hệ tiêu hóa tạo thành các chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng này được tế bào hấp thụ và tổng hợp thành các chất cần thiết đồng thời tích lũy năng lượng cho cơ thể. Đồng thời, các chất không được sử dụng trong thức ăn được thải ra ngoài dưới dạng phân qua hậu môn, các chất bài tiết khác được vận chuyển qua màng sinh chất ra môi trường trong cơ thể rồi đi đến các cơ quan bài tiết (phổi, thận,…) để thải ra môi trường ngoài.
Trao đổi chất và năng lượng đảm bảo cho sinh vật tồn tại, sinh trưởng phát triển, cảm ứng, vận động và sinh sản.
Câu 3. Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bị rối loạn sẽ ảnh hưởng đến cơ thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự ảnh hưởng đó?
(1). Khi quá trình trao đổi chất bị rối loạn, các hoạt động sống trong cơ thể sẽ không được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.
(2). Cơ thể bị rối loạn, gặp phải các triệu chứng bất thường và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của chúng ta.
(3). Khi quá trình trao đổi chất bị rối loạn, các hoạt động sống trong cơ thể được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.
(4). Cơ thể bị rối loạn sẽ không ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của chúng ta.
Đáp án: 2.
* Hướng dẫn giải
– Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường giúp cơ thể tồn tại và phát triển. Đó là sự phối hợp của nhiều cơ quan trong cơ thể như: tuần hoàn, hô hấp, bài tiết, tiêu hóa,…Khi quá trình trao đổi chất bị rối loạn, các hoạt động sống trong cơ thể sẽ không được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng để hoạt động bình thường => làm cho cơ thể bị rối loạn, gặp phải các triệu chứng bất thường và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của chúng ta.
(1), (2) ĐÚNG
Câu 4. Trong sinh giới các sinh vật tự dưỡng đóng vai trò là nhóm sinh vật sản xuất, cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các nhóm sinh vật dị dưỡng. Cho các ví dụ sau đây:
- Cung cấp O2 cho hoạt động sống của các sinh vật.
- Cung cấp thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản cho động vật.
- Điều hòa khí hậu.
- Phân hủy các chất hữu cơ trả lại cho môi trường.
Hãy cho biết sinh vật sản xuất có bao nhiêu vai trò trong số các vai trò được nêu trên?
Đáp án là: 3 (1, 2, 3)
Câu 5. Cho các dạng năng lượng: ADP, ATP, AMP và NADH. Có bao nhiêu dạng năng lượng chủ yếu được sử dụng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
Đáp án là: 1 (ATP)
Câu 6. Dựa vào nhu cầu năng lượng, sinh vật tự dưỡng được chia thành mấy nhóm?
Đáp án là: 2 (sinh vật quang tự dưỡng và sinh vật hóa tự dưỡng)
Câu 7. Dựa vào nhu cầu năng lượng, sinh vật dị dưỡng được chia thành mấy nhóm?
Đáp án là: 2 (sinh vật quang dị dưỡng và sinh vật hóa dị dưỡng)
Câu 8. Cần thực hiện bao nhiêu hoạt động sau đây để sự chuyển hóa vật chất trong cơ thể và sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường diễn ra thuận lợi?
(1) Ăn uống đủ chất.
(2) Rèn luyện thể dục thể thao.
(3) Làm việc vừa sức, nghỉ ngơi hợp lý.
(4) Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kì.
Đáp án là: 4
Câu 9. Cho các dạng năng lượng: nhiệt năng, quang năng, cơ năng, hóa năng và động năng. Năng lượng được giải phóng trong dị hoá một phần sẽ được sinh vật sử dụng, phần còn lại cuối cùng cũng đều thoát ra ngoài dưới mấy dạng năng lượng kể trên?
Đáp án là: 1 (nhiệt năng)
Câu 10. Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới trải qua mấy giai đoạn?
Đáp án là: 3 (Tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng)
Thông hiểu
Câu 1: Dị hóa là quá trình phân gaiir các chất phức tạp thành các chất đơn giản và có thể giải phóng năng lượng để cơ thể sử dụng. Cho các quá trình sau đây: (1) hô hấp hiếu khí, (2) quang hợp, (3) lên men, (4) sinh tổng hợp protein, (5) tiêu hóa và (6) bài tiết. Hãy cho biết có bao nhiêu quá trình được xem là quá trình dị hóa?
Đáp án: 3
Câu 2. Khi nói về vai trò của sinh vật tự dưỡng trong sinh giới có mấy phát biểu đúng :
(1).Đóng vai trò là sinh vật sản xuất.
(2). Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật trong sinh giới.
(3). Các chất hữu cơ do các sinh vật tự dưỡng sản xuất là nguồn gốc để tạo thành các chất hữu cơ trong cơ thể sinh vật dị dưỡng.
(4). Có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2, góp phần điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
Đáp án 4.
Hướng dẫn giải
(1).Đóng vai trò là sinh vật sản xuất.
(2).Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các sinh vật trong sinh giới.Các sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất ở các chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái. Các chất hữu cơ do các sinh vật tự dưỡng sản xuất là nguồn gốc để tạo thành các chất hữu cơ trong cơ thể sinh vật dị dưỡng.
– Ngoài ra, các sinh vật quang tự dưỡng có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2, góp phần điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
Câu 3. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về vai trò của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng đối với sinh vật?
(1) Cung cấp nguyên vật liệu cho sự hình thành chất sống, cấu tạo nên tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể sinh vật.
(2) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật như vận động, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,…
(3) Bài tiết các chất dư thừa, chất độc hại ra ngoài môi trường.
(4) Cung cấp nguyên liệu và nhiệt năng để duy trì các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Đáp án đúng là: 3
* Hướng dẫn giải
Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3).
Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò quan trọng đối với mọi hoạt động của cơ thể sống, đảm bảo cho sinh vật tồn tại và phát triển:
– Cung cấp nguyên vật liệu cho sự hình thành chất sống, cấu tạo nên tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể sinh vật.
– Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật như vận động, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,…
– Bài tiết các chất dư thừa, chất độc hại ra ngoài môi trường.
Câu 4. Sinh vật có thể tiến hành trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng theo bao nhiêu phương thức sau đây?
(1) Quang dị dưỡng
(2) Hoá tự dưỡng
(3) Quang tự dưỡng
(4) Hoá dị dưỡng
(5) Oxi hoá khử
(6) Đồng hoá
(7) Dị hoá
Đáp án đúng là: 4
* Hướng dẫn giải
Sinh vật có thể tiến hành trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng theo 4 phương thức là:
(1) Quang dị dưỡng: sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn carbon là chất hữu cơ.
(2) Hoá tự dưỡng: sử dụng nguồn năng lượng từ quá trình oxi hoá khử các hợp chất vô cơ và nguồn cacbon là CO2.
(3) Quang tự dưỡng: sử dụng nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn cacbon là CO2.
(4) Hoá dị dưỡng: sử dụng nguồn năng lượng và nguồn cacbon là chất hữu cơ.
Câu 5. Có mấy phát biểu đúng khi chứng minh mọi hoạt động của sinh vật đều xảy ra trên cơ sở trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.
(1). Trao đổi chất luôn gắn liền với chuyển hoá năng lượng.
(2). Thông qua trao đổi chất, năng lượng được giải phóng.
(3).Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào là nền tảng để trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng xảy ra ở cấp độ cơ thể với môi trường bên ngoài.
Đáp án 3.
* Hướng dẫn giải
Mọi hoạt động của sinh vật đều xảy ra trên cơ sở trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng vì:
(1). Trao đổi chất luôn gắn liền với chuyển hoá năng lượng, được thực hiện ở các tế bào cũng như ở cấp độ cơ thể.
(2). Thông qua trao đổi chất, năng lượng được giải phóng, tích luỹ và huy động để cung cấp cho các hoạt động của tế bào và cơ thể.
(3). Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong tế bào là nền tảng để trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng xảy ra ở cấp độ cơ thể với môi trường bên ngoài.
Câu 6. Tìm hiểu quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng trong sinh giới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. [1] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ quang hợp.
II. Các hoạt động sống của động vật, thực vật cần năng lượng.
III. [3] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ thông qua chuyển hóa của động vật ăn thịt.
IV. [2] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ thông qua chuyển hóa của động vật ăn thực vật.
Đáp án 4.
* Hướng dẫn giải
I. [1] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ quang hợp.
II. Các hoạt động sống của động vật, thực vật cần năng lượng.
III. [3] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ thông qua chuyển hóa của động vật ăn thịt.
IV. [2] là năng lượng hóa học trong các chất hữu cơ nhờ thông qua chuyển hóa của động vật ăn thực vật.
Câu 7. Tìm hiểu quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng ở cấp tế bào và cấp cơ thể (hình), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hoá năng lượng chi diễn ra ở cấp độ tế bào (giữa tế bào với môi trường và trong tế bào)
(2). Ở sinh vật đa bào quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng diễn ra ở cả cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào.
(3). Ba giai đoạn của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng diễn ra ở cả cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào: giữa môi trường ngoài và cơ thể → giữa môi trường trong cơ thể và tế bào →), trong từng tế bào.
(4). Giai đoạn [3b] có thể là quá trình phân giải chất phức tạp để thu năng lượng
Đáp án 4.
* Hướng dẫn giải
(1). Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất, chuyển hoá năng lượng chi diễn ra ở cấp độ tế bào (giữa tế bào với môi trường và trong tế bào)
(2). Ở sinh vật đa bào quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng diễn ra ở cả cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào.
(3). Ba giai đoạn của quá trình trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng diễn ra ở cả cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào: giữa môi trường ngoài và cơ thể → giữa môi trường trong cơ thể và tế bào →), trong từng tế bào.
(4). Giai đoạn [3b] có thể là quá trình phân giải chất phức tạp để thu năng lượng
Câu 8. Tìm hiểu các giai đoạn chuyển hóa năng lượng trong sinh giới theo sơ đồ (hình), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. [1] là giai đoạn tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ nhờ các sinh vật tự dưỡng.
II. [2] là giai đoạn phân giải chất phức tạp thành chất đơn giản để giải phóng năng lượng.
III. [3] huy động năng lượng trong ATP cung cấp cho các hoạt động.
IV. Giai đoạn [2] có thể là sự phân giải glucose thành năng lượng tích lũy trong ATP
Đáp án 4.
* Hướng dẫn giải
I. [1] là giai đoạn tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
II. [2] là giai đoạn phân giải chất phức tạp thành chất đơn giản để giải phóng năng lượng.
III. [3] huy động năng lượng trong ATP cung cấp cho các hoạt động sống như năng lượng cho các quá trình tổng hợp chất ADN, ARN, PR, chuyển hóa các chất..vv.
IV. Giai đoạn [2] có thể là sự phân giải glucose thành năng lượng tích lũy trong ATP
Câu 9. Người ta gọi thực vật là sinh vật tự dưỡng và động vật là sinh vật dị dưỡng, có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?
(1). Thực vật là tự dưỡng, vì tích lũy năng lượng cho cơ thể bằng các chất vô cơ, nước, CO2, năng lượng ánh sáng..v..v…để tự đi nuôi cơ thể.
(2). Động vật dị dưỡng, vì chúng lấy các chất hữu cơ từ các sinh vật tự dưỡng hoặc từ những động vật khác, chúng hấp thụ, tiêu hóa các chất này để tích lũy năng lượng và nuôi cơ thể.
(3).Thực vật là tự dưỡng vì chúng không di động và tự biến đổi thức ăn.
(4). Động vật là dị dưỡng vì chúng có khả năng di động và tự biến đổi thức ăn.
Đáp án 2.
* Hướng dẫn giải
Nói thực vật là sinh vật tự dưỡng và động vật là sinh vật dị dưỡng là vì:
Thực vật không thể di chuyển, chúng sử hai phương thức là quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng, tích lũy năng lượng cho cơ thể bằng các chất vô cơ, nước CO2, năng lượng ánh sáng..v..v…để tự đi nuôi cơ thể. Do đó thực vật được gọi là sinh vật tự dưỡng.
Trong khi dị dưỡng lại là phương thức sinh vật lấy các chất hữu cơ từ các sinh vật tự dưỡng hoặc từ những động vật khác, chúng hấp thụ, tiêu hóa các chất này để tích lũy năng lượng và nuôi cơ thể. Động vật chính là một ví dụ điển hình trong sinh vật dị dưỡng
Ý 1,2 đúng
Câu 10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về việc làm để quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường diễn ra thuận lợi?
1. Chúng ta cần ăn uống đủ chất.
2. Rèn luyện thể dục thể thao.
3. Làm việc vừa sức, nghỉ ngơi hợp lí.
4. Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kì để kịp thời.
Đáp án: 4
Câu 11: Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường bị rối loạn sẽ ảnh hưởng đến cơ thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về sự ảnh hưởng đó?
1. Khi quá trình trao đổi chất bị rối loạn, các hoạt động sống trong cơ thể sẽ không được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.
2. Cơ thể bị rối loạn, gặp phải các triệu chứng bất thường và ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của chúng ta.
3. Khi quá trình trao đổi chất bị rối loạn, các hoạt động sống trong cơ thể được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng.
4. Cơ thể bị rối loạn sẽ không ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của chúng ta.
Đáp án: 2
Câu 12: Cho các quá trình sau: (1) thu nhận các chất từ môi trường, (2) vận chuyển các chất trong cơ thể, (3) tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng, (4) phân giải các chất và giải phóng năng lượng, (5) đào thải các chất ra môi trường, (6) điều hòa, (7) tạo ra cá thể mới và (8) cơ thể tar lời các kích thích từ môi trường sống. Có bao nhiêu quá trình được xem là các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật?
Đáp án: 6
Vận dụng
Câu 1: Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh?
1. Rèn luyện thân thể
2. Uống nhiều nước
3. Ăn nhiều tinh bột
4. Giữ ẩm vùng cổ
Đáp án: 1.
Câu 2: Trẻ em có thể bị béo phì vì 1 trong mấy nguyên nhân nào sau đây?
1. Kiểm tra sức khỏe định kỳ
2. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng như sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…
3. Lười vận động
4. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao
Đáp án: 2.
Câu 3. Có mấy phát biểu đúng khi giải thích ý nghĩa về trồng nhiều cây xanh ở các công viên, khu dân cư.
(1). Cây xanh có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2 .
(2). Tán cây xanh rộng giúp cản bụi bẩn,giảm khí độc.
(3). Cây xanh có quá trình thoát hơi nước, giảm ô nhiễm tiếng ồn.
(4). Cây xanh giúp làm đẹp không gian.
Đáp án 4.
* Hướng dẫn giải
Người ta thường trồng nhiều cây xanh ở các công viên, khu dân cư,… vì:
– Cây xanh có khả năng hấp thụ CO2 và giải phóng O2 thông qua quá trình quang hợp, giúp cân bằng khí CO2 và O2 trong khí quyển; góp phần điều hòa khí hậu, giảm hiệu ứng nhà kính và bảo vệ môi trường.
– Tán cây xanh rộng giúp cản bụi bẩn, một số cây xanh có khả năng hấp thụ khí độc → tạo ra bầu không khí trong sạch, an toàn cho sức khỏe của con người.
– Cây xanh có quá trình thoát hơi nước giúp điều hòa nhiệt độ không khí → tạo sự thoáng mát, dễ chịu.
– Cây xanh giúp giảm ô nhiễm tiếng ồn.
– Cây xanh giúp làm đẹp không gian → giúp con người cảm thấy thư giãn.
Câu 4. Có mấy phát biểu đúng khi nói về chế độ dinh dưỡng mỗi người cần đáp ứng nhu cầu trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của cơ thể vào mùa hè và mùa đông.
(1). Vào mùa hè: cần uống đủ nước; bổ sung nhiều trái cây, rau củ.
(2). Vào mùa hè: tránh ăn những thức ăn thực phẩm nhiều đường, chất béo.
(3). Vào mùa đông: cần sử dụng các loại thực phẩm giàu protein, vitamin A, một số chất khoáng (Mg, Zn, I,…).
(4). Vào mùa đông: tránh ăn các thức ăn có tính lạnh.
Đáp án 4.
* Hướng dẫn giải
(1). Vào mùa hè: cần uống đủ nước; bổ sung nhiều trái cây, rau củ;
(1). Vào mùa hè: tránh ăn những thức ăn sinh nhiều nhiệt như thực phẩm nhiều đường, chất béo,…
(3). Vào mùa đông: cần sử dụng các loại thực phẩm giàu protein, vitamin A, một số chất khoáng (Mg, Zn, I,…) giúp tăng cường khả năng chịu lạnh và miễn dịch của cơ thể.
(4)..Vào mùa đông: tránh ăn các thức ăn có tính lạnh làm giảm khả năng chịu lạnh của cơ thể.
Tham khảo Lý thuyết và bài tập vận dụng TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở THỰC VẬT tại đây:
https://drive.google.com/file/d/1BJW_XqLWS6K39uTpIYCCyNw0UPsP2hn6/view?usp=sharing
Nắm vững kiến thức về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng là chìa khóa để chinh phục môn Sinh học. Ôn thi ĐGNL chúc bạn học tập hiệu quả, tự tin vượt qua mọi kỳ thi và đạt được thành công trên con đường học vấn!
Theo dõi MXH của Onthidgnl nhé:
FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom
Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl
Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7
Instagram: https://www.instagram.com/onthidgnl2k7/