Khám phá thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: từ lý thuyết cơ bản đến ứng dụng thực tiễn trong sinh học. Bài viết này của Ôn thi ĐGNL cung cấp kiến thức chi tiết, giúp bạn nắm vững kiến thức để chinh phục các kỳ thi quan trọng như THPT và Đại học. Tài liệu ôn thi môn Sinh học.
Mục lục
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
I. TIẾN HÓA NHỎ
Vấn đề |
Tiến hóa nhỏ |
Nội dung |
Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới. |
Qui mô, thời gian |
Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. |
Kết quả |
Hình thành loài mới. |
– QT là đơn vị tiến hóa: là đơn vị tồn tại – sinh sản, đa hình nhưng có cấu trúc di truyền ổn định, cách li với quần thể lân cận. QT có khả năng biến đổi vốn gene theo hướng khác nhau.
II. NHÂN TỐ TIẾN HÓA
1. Khái niệm
Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
2. Các nhân tố tiến hóa
Nhân tố tiến hóa |
Đặc điểm |
Đột biến |
– Đột biến gene làm xuất hiện các allele mới hoặc biến allele này thành allele khác thay đổi tần số allele của quần thể. – Đột biến làm phong phú vốn gene của quần thể, tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. |
Phiêu bạt di truyền |
– Là quá trình làm thay đổi tần số allele của quần thể gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên (bão tố, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng…) – Phiêu bạt di truyền thường làm biến mất một loại allele nào đó khỏi quần thể bất kể allele đó là có lợi, có hại hay trung tính làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. |
Dòng gene |
– Dòng gene là sự di chuyển các allele vào hoặc ra khỏi quần thể thông qua sự di chuyển của các cá thể hữu thụ hoặc các giao tử của chúng. – Dòng gene làm thay đổi tần số allele của quần thể không theo một hướng xác định. – Dòng gene có thể làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể khi đưa thêm allele mới vào quần thể. |
Chọn lọc tự nhiên |
– CLTN là quá trình làm tăng dần tần số allele và tần số kiểu gene quy định đặc điểm thích nghi trong quần thể, đồng thời làm giảm tần số allele và tần số kiểu gene quy định đặc điểm không thích nghi. – CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số kiểu gene của cá thể trong quần thể. – CLTN làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. – Mức độ thay đổi tần số allele bởi CLTN phụ thuộc vào loại allele và áp lực chọn lọc. |
Giao phối không ngẫu nhiên |
– Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể nhưng làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể theo hướng tăng kiểu gene đồng hợp, giảm kiểu gene dị hợp. – Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. |
III. HÌNH THÀNH ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI
– Đặc điểm thích nghi là đặc điểm di truyền làm tăng khả năng sống sót và khả năng sinh sản của cá thể sinh vật trong môi trường nhất định.
– Cơ chế: đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu, chọn lọc tự nhiên giữ lại các cá thể có các đột biến làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của sinh vật số lượng các cá thể mang đột biến có lợi ngày một tăng dần trong quần thể qua các thế hệ
– Mọi đặc điểm thích nghi chỉ mang tính tương đối do:
+ Điều kiện môi trường chỉ lựa chọn các biến dị di truyền có sẵn trong quần thể vì vậy CLTN chỉ có thể lựa chọn biến dị tốt nhất trong số những biến dị sẵn có.
+ Các đặc điểm thích nghi mang tính dung hòa vì một đặc điểm đem lại lợi ích này lại gây bất lợi khác
+ Một đặc điểm thích nghi chỉ có lợi trong môi trường này nhưng lại vô dụng hoặc có hại trong môi trường khác.
IV. LOÀI VÀ CƠ CHẾ HÌNH THÀNH LOÀI
1. Loài sinh học là một nhóm các quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên sinh ra đời con hữu thụ nhưng cách li sinh sản với nhóm quần thể khác tương tự.
2. Cách li sinh sản là những đặc điểm sinh học ngăn cản các cá thể cho dù sống cùng nhau cũng không giao phối với nhau, hoặc có giao phối cũng không sinh ra đời con hữu thụ.
3. Cơ chế hình thành loài:
* Hình thành loài bằng cách li địa lí:
– Vai trò của cách li địa lí: ngăn cản dòng gene giữa các quần thể sự khác biệt về vốn gene của các quần thể cách li cách li sinh sản hình thành loài mới.
* Hình thành loài cùng khu vực địa lí: thường xảy ra ở các loài thực vật.
V. TIẾN HÓA LỚN VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT SINH CHỦNG LOẠI
1. Khái niệm tiến hoá lớn
KN: Tiến hoá lớn là quá trình tiến hoá hình thành loài và các đơn vị phân loại trên loài (chi/giống, họ, bộ, lớp, ngành, giới),
Phạm vị, thời gian: diễn ra trong không gian địa lí rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài.
Ý nghĩa:
+ Nghiên cứu về quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài .
+ Mối quan hệ tiến hoá giữa các loài, sự tuyệt chủng hay bùng nổ hình thành loài mới, giúp làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ sinh giới trên Trái Đất.
*** Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các loài mới (các loài thường cùng một chi).
Tiến hóa lớn tạo nên đơn vị trên loài.
Ví dụ: Từ các loài bò sát (khủng long) đã hình thành nên loài chim đầu tiên. Những bằng chứng về tiến hóa lớn sẽ được đề cập rõ hơn khi nghiên cứu về sự phát triển của sinh vật qua các đại địa chất
V Ví dụ. Trong số các biến đổi tiến hoá sau đây, biến đổi nào là sự kiện tiến hoá nhỏ, biến đổi nào là sự kiện tiến hoá lớn: (a) sự tiêu giảm cấu trúc xương chi ở rắn và trán; (b) sự tuyệt chủng của các loài khủng long; (c) thay đổi tần số allele quy định kích thước mỏ ở quần thể chim sẻ trên đảo; (d) sự hình thành lông vũ ở chim; (e) tần số chuột núi lông đến tăng lên, tần số chuột núi lỏng vàng giảm đi ở vùng đất đá xám đen. VD. Dựa vào phần tiến hoá lớn ở hình bên, hãy cho biết từ tổ tiên ban đầu là loài A, sau nhiều thế hệ đã hình thành bao nhiêu loài, chi, họ, bộ, lớp? → Từ tổ tiên ban đầu là loài A, sau nhiều thế hệ đã hình thành 20 loài, 8 chi, 4 họ, 2 bộ, 1 lớp. |
2. Sự phát sinh chủng loại
Cây sự sống hay cây phát sinh chủng loại là sơ đồ hình cây phân nhánh thể hiện nguồn gốc, giải thích mối quan hệ tiến hoá giữa các nhóm hoặc các loài sinh vật đang sống hay đã tuyệt chủng cùng quan hệ họ hàng giữa chúng.
– Cây sự sống phản ánh quá trình tiến hoá của các loài.
– Sự phát sinh chủng loại phản ánh quá trình tiến hoá phân li từ tổ tiên chung,
– Thứ tự phân nhánh ở cây phát sinh chủng loại cho thấy quan hệ tiến hoá gần gũi giữa các nhóm sinh vật và tổ tiên chung gần nhất của chúng.
– Dựa vào bằng chứng hoá thạch, SV tuyệt chủng có thể được xác định vị trí trên cây phát sinh chủng loại.
Các đặc điểm tương đồng cho biết nguồn gốc tổ tiên chung của các đơn vị phân loại. Do đó, cây phát sinh chủng loại được dựa trên việc sử dụng các đặc điểm tương đồng ở mọi cấp độ: phân tử (DNA, protein), nhiễm sắc thể, tế bào, hình thái, giải phẫu, tập tính,… của các đơn vị phân loại.
Cây sự sống (Hình 17.5) cho thấy sinh giới bắt nguồn từ một tổ tiên chung và tiến hoá thành ba lãnh giới: Vi khuẩn (Bacteria), Vi khuẩn cổ (Archea) và Sinh vật nhân thực (Eukaryota) dựa vào bằng chứng tiến hoá, đặc biệt là các bằng |
Quan sát hình 18.4: Hãy so sánh mối quan hệ tiến hoá gần, xa giữa các nhóm vi khuẩn và động vật với các nhóm thực vật và động vật. Tại sao có thể khẳng định các nhóm sinh vật này đều có chung tổ tiên? ĐÁP ÁN Mối quan hệ tiến hoá giữa các nhóm vi khuẩn và động vật xa hơn so với các nhóm thực vật và động vật. Dựa vào các bằng chứng hóa thạch và các đặc điểm tương đồng, có thể khẳng định các nhóm sinh vật này đều có chung tổ tiên. |
Ví Ví dụ: Cây phát sinh chủng loại của bộ Ăn thịt (Hình) cho thấy sói đồng cỏ (Canis latrans) có quan hệ họ hàng gần gũi với sói xám (Canis lupus) cùng được xếp chung nhánh với chi Chó (Canis). Các đặc điểm giải phẫu của chúng cho phép tạo ra tiếng hú, khác biệt tiếng gầm rú của báo hoa mai (Panthera pardus) được xếp ở chi Báo (Panthera), họ Mèo (Felidae). Sơ đồ cây sự sống phác hoạ quá trình tiến hoá của các loài sinh vật. Các sinh vật có đặc điểm tổ tiên chung nhưng trong quá trình tiến hoá luôn phát sinh các biến dị di truyền, tạo ra các loài khác nhau. |
|
Ví Ví dụ: Hãy phân tích mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại ở hình bên để chứng minh sự phát sinh chủng loại là kết quả của quá trình tiến hoá. Biết rằng những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, đặc điểm phát sinh mới đặc trưng cho các nhánh riêng. → CâCây phát sinh chủng loại phản ánh quá trình tiến hóa của các nhóm sinh vật từ thấp tới cao, từ đơn giản tới phức tạp. Nhóm sinh vật có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm sinh vật ở xa. Các sinh vật đều có chung tổ tiên ban đầu, những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, trong quá trình tiến hóa luôn phát sinh các biến dị di truyền, tạo ra các loài khác nhau (nhánh mới). |
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
1. BIẾT
Câu 1: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. duy trì ổn định thành phần kiểu gene của quần thể.
C. biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể
D. củng cố ngẫu nhiên những allele trung tính trong quần thể.
Câu 2: Sự thay đổi đột ngột trong môi trường như hỏa hoạn, lũ lụt, động đất,…có thể làm giảm mạnh kích thước của một quần thể. Việc giảm mạnh kích thước quần thể này có thể dẫn đến
A. hiệu ứng thắt cổ chai. B. hiệu ứng sáng lập.
C. dòng gene. D. đột biến.
Câu 3: Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết quả của dòng gene là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những allele mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể.
C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa lớn?
A. Diễn ra trong phạm vi của loài với quy mô nhỏ.
B. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Diễn ra trong thời gian lịch sử dài.
D. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 5: Một nhóm người trong một quần thể người đã di cư đến một hòn đảo và lập thành một quần thể người mới có tần số allele về nhóm máu khác biệt so với quần thể gốc ban đầu. Đây là ví dụ về kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến.
C. Dòng gene. D. Phiêu bạt di truyền.
Câu 6: Sự thích nghi của một sinh vật là
A. sự thay đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, của sinh vật phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
B. sự biến đổi kiểu gene phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
C. khả năng của sinh vật có một kiểu gene phù hợp với mọi điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
D. khả năng của sinh vật chỉ có thể biến đổi hình thái phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
Đáp án: A
Thích nghi thay đổi sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
Câu 7: Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật gồm
A. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B. đột biến, chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
C. chọn lọc, giao phối và phát tán.
D. đột biến, phát tán và chọn lọc ngẫu nhiên.
Đáp án: A
Ba yếu tố quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật là:
Đột biến: tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
Giao phối: để phát tán biến dị trong quần thể.
Chọn lọc tự nhiên: để chọn ra đặc điểm thích nghi.
Câu 8: Chuột có bộ lông màu vàng giúp chúng lẩn trốn kẻ thù ở vùng đất cát nhưng ở vùng đất xám đen thì màu lông này lại gây bất lợi cho chuột. Ví dụ này mô tả nội dung nào của đặc điểm thích nghi ở sinh vật?
A. Đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lý tương đối.
B. Đặc điểm thích nghi liên tục thay đổi tùy điều kiện môi trường.
C. Đặc điểm thích nghi là giá trị thích nghi trung bình của các cá thể trong quần thể.
D. Tùy vào môi trường sống sinh vật điều chỉnh đặc điểm thích nghi cho phù hợp.
Đáp án A
Đây là ví dụ cho tính hợp lý tương đối của đặc điểm thích nghi vì mỗi đặc điểm thích nghi của sinh vật là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh sống nhất định nên nó chỉ phù hợp với hoàn cảnh sống đó, khi môi trường sống thay đổi đặc điểm thích nghi có thể trở nên bất lợi.
Câu 9: Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc sẽ
A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.
B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.
D. hoàn toàn khác nhau về hình thái.
* Hướng dẫn giải
– Phương án A: đúng, vì cách li sinh sản là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt 2 quần thể là cùng loài hay khác loài. Hai quần thể cùng loài chỉ trở thành hai loài khác nhau khi chúng trở nên cách li sinh sản.
– Phương án B, D: sai, vì các quần thể khác nhau về khu phân bố hoặc khác nhau về hình thái vẫn có thể thuộc cùng một loài nếu chúng giao phối với nhau và sinh con hữu thụ.
– Phương án C: sai, vì hai loài giao phối tự do với nhau chỉ có thể thuộc hai loài nếu không tạo ra con lai hoặc sinh con lai bất thụ.
Câu 10: Bản chất của sự cách li sinh sản là
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái.
C. cách li di truyền . D. phối hợp giữa cách li địa lí và cách li sinh thái.
* Hướng dẫn giải
Phương án C đúng vì cách li sinh sản làm tăng cương sự khai khác vốn gene giữa các quần thể.
Câu 11. Những đặc điểm sinh học ngăn cản các cá thể sống cùng nhau cũng không giao phối với nhau hoặc có giao phối cũng không sinh ra đời con hữu thụ được gọi là
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản. D. cách li tập tính.
Câu 12: Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành.
B. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
C. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người
D. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.
=>Hướng dẫn giải
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng : hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành. Đáp án D đúng một phần nhưng chưa đủ do thực hiện trên qui mô rộng lớn nên sẽ tạo ra được nhiều phân loại hơn Đáp án cần chọn là: A.
Câu 13: Chiều hướng tiến hóa cơ bản nhất của sinh giới là
A. ngày càng đa dạng và phong phú. B. tổ chức ngày càng cao.
C. thích nghi ngày càng hợp lý. D. lượng DNA ngày càng tăng.
=>Hướng dẫn giải
Sự thích nghi ngày càng hợp lí là hướng tiến hóa cơ bản nhất vì: Trong những điều kiện xác định, có những sinh vật vẫn duy trì tổ chức nguyên thủy hoặc đơn giản hóa tổ chức vẫn tồn tại và phát triển được, điều này giải thích vì sao ngày nay có sự song song tồn tại những nhóm có tổ chức thấp bên cạnh những nhóm có tổ chức cao. Sự tiến hóa của mỗi nhóm trong sinh giới đã diễn ra theo con đường cụ thể khác nhau và với những nhịp điệu khác nhau. Đáp án cần chọn là: C.
Câu 14: Đặc điểm cơ bản giúp ta nhận biết sự tiến hoá sinh học là
A. phân hoá ngày càng đa dạng. B. tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp.
C. thích nghi ngày càng hợp lí. D. phương thức sinh sản ngày càng hoàn thiện.
=> Đặc điểm cơ bản giúp ta nhận biết sự tiến hoá sinh học là tổ chức cơ thể ngày càng phức tạp Đáp án cần chọn là: B.
Câu 15: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể sinh vật theo một hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Dòng gene. D. Đột biến.
Đáp án:
Nhân tố làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể sinh vật theo một hướng xác định là : Chọn lọc tự nhiên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Phiêu bạt di truyền có đặc điểm
A. luôn làm tăng vốn gene của quần thể.
B. luôn làm tăng sự đa dạng sinh di truyền của sinh vật.
C. đào thải hết các allele có hại khỏi quần thể, chỉ giữ lại allele có lợi.
D. làm thay đổi tần số allele không theo một hướng xác định.
Đáp án:
Nhân tố có thể làm biến đổi tần số kiểu gene của quần thể một cách nhanh chóng là phiêu bạt di truyền. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ một allele nào đó hoàn toàn khỏi quần thể.
A sai, Đột biến gene biến đổi tần số alen rất chậm chạp
C sai, Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể
D sai, Di nhập gene làm thay đổi tần số allele của quần thể không theo hướng xác định , có hiệu quả đối với quần thể có kích thước nhỏ nhưng ít hiệu quả hơn so với các yếu tố ngẫu nhiên
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Một allele nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Đáp án:
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1 alen có lợi cho quần thể
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền đều có vai trò
A. làm một gene có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
B. có thể xuất hiện allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể.
C. làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
D. góp phần loại bỏ allele lặn ra khỏi quần thể.
Đáp án:
Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò: làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Khẳng định nào sau đây không chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động vào từng gene riêng rẽ mà còn tác động lên toàn bộ kiểu gene.
B. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi và loài mới.
C. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động lên từng cá thể mà còn tác động cả lên quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Đáp án:
A- sai, chọn lọc tự nhiên không tác động vào từng gene riêng rẽ mà tác đồng lên toàn bộ kiểu gene, chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động đến từng cá thể mà còn tác động lên cả quần thể
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể đồng thời là nhân tố chính quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số allele của quần thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20. Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhận định nào sau đây đúng?
A. Thuyết tiến hóa tổng hợp được chia thành tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
B. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi kiểu hình của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới.
C. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
D. Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là cá thể.
Hướng dẫn giải:
A. đúng.
B. sai vì ai vì tiến hóa nhỏ là biến đổi tần số allele và thành phần KG của QT, không phải biến đổi kiểu hình.
C. sai. Kết quả của tiến hóa lớn là hình thành loài mới và các đơn vị phân loại trên loài.
D. sai. Đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là quần thể.
2. HIỂU
Câu 1: Nội dung nào sau đây không giải thích cho các đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ hợp lý tương đối?
A. Mỗi đặc điểm thích nghi của sinh vật là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh sống nhất định nên nó chỉ phù hợp với hoàn cảnh sống đó.
B. Khi điều kiện môi trường thay đổi thì đặc điểm thích nghi cũ sẽ bất lợi trong điều kiện môi trường sống mới.
C. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định, các đột biến và biến dị tổ hợp vẫn phát sinh các đặc điểm thích nghi không ngừng hoàn thiện.
D. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn allele lặn có hại trong quần thể nên allele này luôn tồn tại ở trạng thái dị hợp.
Đáp án: B
Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh nhưng không chắc sẽ ưu việt hơn các đặc điểm thích nghi đã có nên môi trường sống thay đổi chưa chắc đặc điểm cũ sẽ trở nên bất lợi.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
D. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.
*Hướng dẫn giải
• Phương án A: sai, vì hình thành loài không nhất thiết phải có sự cách li địa lí mà trong cùng một khu vực địa lí vẫn có hình thành loài mới.
• Phương án B: đúng.
• Phương án C: sai, vì cách li địa lí không phải luôn dẫn đến cách li sinh sản.
• Phương án D: sai, vì môi trường địa lí không phải là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể mà là các nhân tố tiến hóa.
Câu 3: Loài Cải bắp Raphanus brassica có bộ NST 2n = 36 là một loài mới được hình thành theo sơ đồ: Raphanus sativus (2n = 18) Brassica oleraceae (2n = 18) → Raphanus brassica (2n = 36). Hãy chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này.
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí.
B. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
C. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.
D. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
*Hướng dẫn giải
• Phương án A: sai, vì đây không phải là hình thành loài bằng con đường địa lí mà bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
• Phương án B: đúng, vì đây là quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, do đó quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
• Phương án C: sai, vì không thể khẳng định điều này.
• Phương án D: sai, vì phương thức hình thành loài này thường xảy ra ở thực vật chứ không phải động vật.
Câu 4: Hai quần thể là hậu duệ từ một loài chim tổ tiên. Sau một thời gian dài cách li nhau ở hai khu phân bố, các quần thể này trở về sống ở cùng một khu phân bố. Giả sử dưới đây là những khác biệt giữa hai quần thể, các yếu tố nào chắc chắn gây ra sự cách li sinh sản giữa hai quần thể này?
A. Các cá thể ở quần thể I thường đậu ở các cành cây trên cao, các cá thể ở quần thể II thường hoạt động dưới đất.
B. Các cá thể ở quần thể I thường bắt sâu ở lá cây làm thức ăn; các cá thể ở quần thể II ăn kiến bằng cách gõ mỏ lên thân cây.
C. Các cá thể ở quần thể I hót để gọi bầy và giao phối ở trên các cành cây cao; các cá thể ở quần thể II thường hoạt động và hót để gọi bầy và giao phối ở dưới mặt đất.
D. Quần thể chim I thường làm tổ ở thân cây sồi, tổ của quần thể II thường ở thân cây bạch dương.
*Hướng dẫn giải
• Phương án A, D: sai, vì đây chỉ mới biểu hiện xu hướng phân bố của các loài chim của 2 quần thể.
• Phương án B: sai, vì đây chỉ mới biểu hiện xu hướng tìm kiếm thức ăn của các loài chim của 2 quần thể.
• Phương án C: đúng, vì thể hiện tập tính giao phối khác nhau của các loài chim trong quần thể I và quần thể II, đây là biểu hiện của cách li sinh sản (trước hợp tử).
Câu 5: Cho các nhận định sau:
1. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống.
2. Chọn lọc chống lại allele trội làm thay đổi tần số allele nhanh hơn chọn lọc chống allele lặn.
3. Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể.
4. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một allele lặn ra khỏi quần thể.
Nhận định đúng về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên là
A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (3).
Đáp án:
Các ý đúng là: (2), (3)
Ý (1) sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc các kiểu hình thích nghi với môi trường.
Ý (4) sai vì CLTN không thể đào thải hoàn toàn 1 allele lặn ra khỏi quần thể vì allele lặn vẫn còn tồn tại trong các cá thể dị hợp tử.
Đáp án cần chọn là: C.
Câu 6: Khi nói về phiêu bạt di truyền, theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu không xảy ra đột biến và phiêu bạt di truyền thì không thể làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele của quần thể.
B. Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác với vốn gene của quần thể ban đầu.
C. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
D. Kết quả tác động của phiêu bạt di truyền có thể dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Đáp án:
Ý sai là A, CLTN vẫn có thể làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể.
Đáp án cần chọn là: A.
Câu 7: Câu nào sau đây không chính xác khi nói về vai trò của phiêu bạt di truyền trong tiến hóa?
A. Một allele dù có lợi cũng có thể bị loại khỏi quần thể, và một allele có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể.
B. Phiêu bạt di truyền làm thay đổi tần số các allele không theo hướng xác định
C. Sự biến đổi có hướng về tần số các allele thường xảy ra với các quần thể có kích thước nhỏ.
D. Ngay cả khi không có đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có dòng gene thì tần số các allele cũng có thể bị thay đổi bởi phiêu bạt di truyền.
Đáp án:
C sai, các quần thể có kích thước nhỏ dễ bị ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên, biến đổi không theo hướng nhất đinh
Đáp án cần chọn là: C.
Câu 8: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hình thành loài mới có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Theo lý thuyết, gây đột biến nhân tạo có thể tạo ra loài mới.
C. Quá trình hình thành loài mới có thể xảy ra ở cùng khu vực hoặc khác khu vực.
D. Lai xa kết hợp đa bội hóa có thể tạo ra loài mới mang mọi đặc điểm giống hệt mẹ.
*Hướng dẫn giải:
A. Đúng.
B. Đúng.
C. Đúng.
D. Sai. Vì con lai mang đặc điểm của hai loài bố mẹ.
PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các nhận xét sau đây là đúng hay sai?
a) Thuyết tiến hóa tổng hợp được chia thành tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
b) Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi kiểu hình của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới.
c) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành các đơn vị phân loại trên loài
d) Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là cá thể
Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) đúng
c) sai. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới
d) sai. Đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là quần thể
Câu 2. Các nhận định dưới đây là đúng hay sai về tiến hóa nhỏ?
a) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi rộng lớn, thời gian lịch sử dài.
b) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu.
c) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.
d) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Hướng dẫn giải:
a) sai. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
b) đúng
c) sai. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới
d) đúng
Câu 3. Khi nói về tiến hoá nhỏ, nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian ngắn.
b) Diễn ra trong một thời gian dài, trên phạm vi rộng lớn.
c) Làm biến đổi vốn gene của quần thề dẫn tới hình thành loài mới.
d) Không thể nghiên cứu bằng các thực nghiệm khoa học.
Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) sai. Diễn ra trong một thời gian ngắn, trên phạm vi rộng tương đối hẹp.
c) đúng
d) sai. Có thể nghiên cứu bằng các thực nghiệm khoa học.
Câu 4. Khi nói về tiến hóa nhỏ, các nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản
b) Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài
c) Là quá trình hình thành loài mới
d) Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm
Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) sai. Đơn vị tiến hóa là quần thể
c) đúng
d) sai. Diễn ra trong một thời gian ngắn, trên phạm vi rộng tương đối hẹp.
Câu 5. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa đột biến, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
b) Đột biến là một nhân tố tiến hóa định hướng.
c) Đột biến thay đổi tần số allele của quần thể một cách từ từ, chậm chạp.
d) Đa số đột biến là trung tính.
Hướng dẫn giải:
a) Đúng, đột biến tạo ra các allele mới, tăng tính đa dạng cho quần thể.
b) Sai, đột biến là nhân tố tiến hóa vô hướng.
c) Đúng, do tần số đột biến thấp và áp lực đột biến là không lớn.
d) Sai, đa số đột biến có hại cho cơ thể sinh vật, do phá vỡ quan hệ hài hòa được hình thành qua nhiều năm tiến hóa.
Câu 6. Khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
b) Áp lực của đột biến là không đáng kể đối với quẩn thể có kích thước lớn.
c) Tần số đột biến từ 104 đến 106.
d) Phần lớn đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
Hướng dẫn giải:
a) Sai, đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa, biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp.
b) Đúng, quần thể có kích thước càng lớn thì càng chứa nhiều cá thể, tần số đột biến là 10-6 đến 10-4, nghĩa là cứ 1 triệu đến 1 vạn giao tử thì mói có 1 giao tử bị đột biến, do đó áp lực của đột biến là không lớn.
c) Sai, tần số đột biến là 10-6 đến 10-4
d) Đúng, do đột biến phá hủy mối quan hệ hài hòa trong nội bộ cơ thể sinh vật, giữa cơ thể sinh vật với môi trường vốn đã được chọn lọc tự nhiên hình thành nên qua quá trình tiến hóa lâu dài.
Câu 7. Hiện tượng kháng kháng sinh xảy ra khi mầm bệnh hay vi khuẩn có khả năng tạo ra cách chống lại thuốc kháng sinh làm cho kháng sinh không thể tiêu diệt hoặc ngăn chặn được sự phát triển của chúng. Một trong những đặc điểm của vi khuẩn gây bệnh là có tốc độ kháng thuốc kháng sinh nhanh. Các giải thích dưới đây là đúng hay sai?
a) Hệ gene đơn bội nên các gene đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc.
b) Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các allele kháng thuốc được nhân lên nhanh chóng.
c) Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, quần thể vi khuẩn sẽ phát sinh các allele đột biến có khả năng kháng thuốc.
d) Trong điều kiện sống kí sinh, các chủng vi khuẩn đột biến có tốc độ sinh sản nhanh hơn bình thường.
Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) đúng
c) sai. Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, quần thể vi khuẩn có hệ gene đơn bội nên các gene đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc
d) sai. Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn nên khả năng sinh sản nhanh
Câu 8. Khi nói về hiện tượng dòng gene, phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Dòng gene chỉ đưa thêm gene vào quần thể, không đưa gene ra khỏi quần thể.
b) Ở động vật, sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác dẫn đến dòng gene
c) Dòng gene là hiện tượng trao đổi vốn gene giữa các quần thể
d) Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
Hướng dẫn giải:
a) sai. Dòng gene là hiện tượng di nhập gene
Có thể đưa gene mới vào quần thể làm phong phú vốn gene của quần thể
Có thể đưa một số allele trong quần thể ra khỏi quần thể → làm nghèo vốn gene của quàn thể
Hoặc lượng gene bị đưa đi và gene đưa đến bằng nhau → không làm thay đổi vốn gene trong quần thể
b) đúng
c) đúng
d) sai. Vì lượng cá thể xuất cư có thể mang kiểu gene khác số cá thế nhập cư làm thay đổi cấu trúc di truyềnc ủa quần thể.
Câu 9. Khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Hiện tượng di nhập gene có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
b) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
c) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
d) Biến dị sơ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị thứ cấp.
Hướng dẫn giải:
a) đúng, hiện tượng nhập gene có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
b) đúng, vì thường biến không liên quan đến những biến đổi trong vật chất di truyền. Do vậy, thường biến không di truyền qua các thế hệ.
c) sai, chỉ có những đột biến và biến dị tổ hợp có khả năng truyền được qua các thế hệ mới được xem là nguyên liệu cho tiến hóa. Những trường hợp đột biến gây mất khả năng sinh sản hay đột biến gene trội hoàn toàn gây chết sẽ không thể cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
d) sai, biến dị tổ hợp thường có số loại nhiều hơn đột biến nên được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn.
Câu 10. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa dòng gene, các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Là một nhân tố tiến hóa định hướng.
b) Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi tần số allele của quần thể.
c) Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi nhanh tần số allele của quần thể.
d) Làm xuất hiện allele mới trong quần thể.
Hướng dẫn giải:
Về dòng gene:
– Tồn tại song song hai quá trình là di gene (biểu hiện ở sự xuất cư, hay quá trình thụ tinh bằng gió, phát tán bào tử) và nhập gene (biểu hiện ở sự nhập cư của một nhóm quần thê) nên vừa làm đa dạng, vừa làm nghèo vốn gene của quần thể.
– Là một nhân tố tiến hóa vô hướng.
– Vì là nhân tố tiến hóa nên luôn làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
– Sự thay đổi tần số nhanh hay chậm phụ thuộc vào: số lượng cá thể di – nhập gene và kích thước quần thể, như một quần thể có kích thước quá lớn mà số cá thể di – nhập quá ít thì cũng không làm thay đổi lớn.
– Quá trình nhập gene làm cho một allele lạ xuất hiện trong quần thể.
Câu 11. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Khi nói về đặc điểm của quần thể khôi phục, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.
b) Có tần số kiểu gene, tần số allele giống với quần thể ban đầu.
c) Có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể ban đầu.
d) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
Hướng dẫn giải:
– Trong các đặc điểm trên, các đặc điểm 1, 4 đúng.
– Theo như hình, khi điều kiện sống khó khăn thì các cá thể không có khả năng thích nghi sẽ bị đào thải nên sự đa dạng di truyền sẽ giảm và các cá thể thích nghi được giữ lại, phát triển ổn định qua các thế hệ.
– Đặc điểm b sai vì sau khi điều kiện sống khó khăn thì chọn lọc tự nhiên sẽ tác động, giữ lại những kiểu hình có lợi, đào thải những kiểu hình có hại → tần số kiểu gene, tần số allele sẽ thay đổi so với quần thể ban đầu.
Câu 12. Khi nói về tác động các yếu tố ngẫu nhiên đến quần thể theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Nếu không xảy ra đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên thì không thể làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allen của quần thể.
b) Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác với vốn gene của quần thể ban đầu.
c) Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
d) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Hướng dẫn giải:
a) sai. Chọn lọc tự nhiên vẫn có thể làm thay đổi tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể.
b) đúng
c) sai. Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
d) đúng
Câu 13. Khi nói về đặc điểm của nhân tooa giao phối không ngẫu nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Làm thay đổi tần số allele của quần thể không theo một hướng nhất định
b) Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
c) Làm thay đổi thành phần kiểu gene nhưng không thay đổi tần số allele của quần thể
d) Có thể làm phong phú vốn gene của quần thể
Các đặc điểm trên là đúng hay sai khi nói về đặc điểm nhân tố giao phối không ngẫu nhiên?
Hướng dẫn giải:
b), c) đúng
a) d) sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể
Câu 14. Khi nói về giao phối ngẫu nhiên, các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Giao phối ngẫu nhiên thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
b) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
c) Vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là phát tán và trung hòa đột biến.
d) Giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguốn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Hướng dẫn giải:
Về giao phối ngẫu nhiên:
– Đây không phải là một nhân tố tiến hóa do không thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể, mà duy trì trạng thái cân bằng, ổn định của quần thể.
– Các đột biến tạo nên các allele mói, giao phối ngẫu nhiên làm phát tán các allele này, tổ hợp các allelư này vào những tổ hợp kiểu genư khác nhau, làm trung hòa đột biến.
– Giao phối ngẫu nhiên tạo nên các biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 15. Khi nói về đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Làm đa dạng vốn gene quần thể .
b) Là nhân tố tiến hóa định hướng.
c) Làm tăng tỷ lệ kiểu gene đồng hợp, giảm kiểu gene dị hợp.
d) Làm biến đổi tần số allele chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến.
Hướng dẫn giải:
Về giao phối không ngẫu nhiên:
– Đây là một nhân tố tiến hóa đặc biệt, chỉ làm thay đổi tỷ lệ kiểu gene, không làm thay đổi tần số allele của quần thể.
– Kết quả của quá trình giao phối không ngẫu nhiên dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
– Là nhân tố tiến hóa vô hướng.
Câu 16. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
b) Tác động trực tiếp lên kiểu gene mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
c) Làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể không theo hướng xác định.
d) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.
Hướng dẫn giải:
Các nội dung của chọn lọc tự nhiên là: a), d)
Ý b) sai vì: chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình.
Ý c) sai vì: chọn lọc tự nhiên là nhân tố thay đổi tần số allele, thành phần kiểu gene theo hướng xác định.
Câu 17. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống.
b) Chọn lọc chống lại allele trội làm thay đổi tần số allele nhanh hơn allele lặn.
c) Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể.
d) Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một allele lặn ra khỏi quần thể.
Hướng dẫn giải:
Các ý đúng là: b), c)
Ý a) sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc các kiểu hình thích nghi với môi trường.
Ý d) sai vì chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn 1 allele lặn ra khỏi quần thể vì nó còn tồn tại.
Câu 18. Quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên dưới đây là đúng hay sai?
a) Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ.
b) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.
c) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
d) Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các allele trong quần thể.
Hướng dẫn giải:
– Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên đều là nhân tố tiến hóa nên a sai.
– b đúng. Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gene theo hướng tăng dần kiểu gene đồng hợp và giảm dần kiểu gene dị hợp, không làm thay đổi tần số allele của quần thể.
– c sai vì cả hai nhân tố này đều làm giảm sự đa dạng vốn gene của quần thể.
– d đúng.
Câu 19. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể, dù allele đó có lợi.
b) Làm thay đổi tần số allele theo những hướng không xác định.
c) Làm thay đổi tần số tương đối của allele và thành phần kiểu gene của quần thể một cách nhanh chóng.
d) Làm thay đổi tần số tương đối của allele và thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.
Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên trên là đúng hay sai?
Hướng dẫn giải:
a) Sai vì nếu allele có lợi đó là allele lặn thì chọn lọc tự nhiên không thể nào loại bỏ hoàn toàn allele đó ra khỏi quần thể.
b) Sai vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele theo hướng xác định.
c) Đúng vì áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn nên làm thay đổi tần số tương đối của allele và thành phần kiểu gene của quần thể một cách nhanh chóng.
d) Đúng.
Câu 20. Khi nói về đặc điểm chung của hai nhân tố phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
b) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
c) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
d) Chúng đều làm giảm sự đa dạng di truyền.
Hướng dẫn giải:
a) Đúng.
b) Sai vì các yếu tố ngẫu nhiên mang tính ngẫu nhiên nhưng chọn lọc tự nhiên thì có tính định hướng.
c) Sai vì chỉ có chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự thích nghi còn các yếu tố ngẫu nhiên thì thường không dẫn đến sự thích nghi.
d) Đúng. Cả hai yếu tố đều làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 21. Phát biểu sau đây là đúng hay sai về tác động của chọn lọc tự nhiên?
a) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
b) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tân số allele của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
c) Chọn lọc tự nhiên đào thải allele lặn làm thay đổi tần số allele chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại allele trội.
d) Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn allele trội gây chết ra khỏi quần thể.
Hướng dẫn giải:
a) Sai vì ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên vẫn không ngừng tác động, do đó các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện.
b) Sai vì chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
c) đúng
d) Đúng
Câu 22. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Chọn lọc tự nhiên thường hướng tới sự bảo tồn quần thể hơn là cá thể khi mà mâu thuẫn nảy sinh giữa lợi ích cá thể và quần thể thông qua sự xuất hiện các biến dị di truyền.
b) Hình thành loài bằng con đường địa lý, sự phân hóa kiểu gene của loài gốc diễn ra càng nhanh hơn khi có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền
c) Giao phối không phải là nhân tố chính cung cấp nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hóa
d) Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số allele ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì quần thể vi khuẩn có nhiều gene hơn quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội
Hướng dẫn giải:
a) đúng.
b) đúng.
c) sai vì thông qua giao phối nguồn biến dị thứ cấp (biến dị di truyền) được hình thành, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa nên giao phối là nhân tố chính cung cấp nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hóa
d) sai do chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số allele ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì vi khuẩn có hệ gene đơn bội nên allele lặn cũng được biểu hiện ra kiểu hình ngay và vi khuẩn sinh sản rất nhanh.
Câu 23. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Đột biến gene và dòng gene đều tạo ra vốn gene phong phú cho quần thể.
b) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng trong việc quy định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể
c) Giao phối ngẫu nhiên và đột biến gene đều là nhân tố tiến hóa vô hướng.
d) Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số allele của quần thể một cách chậm chạp.
Các nhận xét trên là đúng hay sai?
Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) đúng
c) sai, giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa.
d) sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Câu 24. Khi nói về quá trình tiến hóa của sinh vật, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Tiến hóa có thể xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
b) Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
c) Theo Darwin, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật.
d) Đột biến gene hầu hết là lặn và có hại cho sinh vật, xuất hiện vô hướng và có tần số thấp, luôn di truyền được cho thế hệ sau.
Các phát biểu trên là đúng hay sai?
Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) sai vì biến dị xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng chỉ được nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng mà không thể di truyền qua sinh sản hữu tính. Nếu biến dị không được di truyền qua các thế hệ sau thì không đóng góp vào vốn gen của quần thể, và vô nghĩa về mặt tiến hóa.
c) đúng
d) Sai vì đột biến gene nếu xảy ra ở tế bào sinh dưỡng chỉ có thể nhân lên qua sinh sản sinh dưỡng mà không thể di truyền qua sinh sản hữu tính. Do đó, không phải đột biến gene nào cũng có thể di truyền được cho thế hệ sau.
Câu 25. Khi nói về quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, suy cho cùng mọi biến dị di truyền cung cấp cho quá trình tiến hóa đều là đột biến.
b) Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên không phải là nguyên nhân duy nhất tạo nên quá trình tiến hóa nhỏ nhưng chỉ có chọn lọc tự nhiên mới cải thiện được khả năng thích nghi của sinh vật.
c) Giao phối ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì nó làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
d) Áp lực của chọn lọc tự nhiên nhỏ hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến.
Hướng dẫn giải:
a) Đúng. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp (các allele đột biến), quá trình giao phối tạo nên nguồn biến dị thứ cấp (biến dị tổ hợp) vô cùng phong phú cho quá trình tiến hóa. Vậy xét cho cùng, mọi biến dị di truyền cung cấp cho quá trình tiến hóa đều xuất phát từ đột biến.
b) Đúng vì các nhân tố tiến hóa khác ngoài chọn lọc tự nhiên đều có khả năng làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể nhưng không nhân tố nào có thể định hướng cho quá trình tiến hóa, làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene theo hướng thích nghi với điều kiện môi trường và cải thiện được khả năng thích nghi của sinh vật như chọn lọc tự nhiên.
c) Sai vì giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa vì nó không làm thay đổi tần số các allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
d) Sai vì áp lực đột biến không đáng kể, nhất là đối với các quần thể lớn, làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể rất chậm. Áp lực chọn tự nhiên lớn hơn nhiều so với áp lực của quá trình đột biến chẳng hạn, để giảm tần số ban đầu của một allele đi một nửa dưới tác động của chọn lọc tự nhiên chỉ cần số ít thế hệ.
Câu 26. Khi nói về đặc điểm quá trình tiến hóa của sinh vật, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định thì hướng chọn lọc cũng thay đổi. Kết quả những đặc điểm thích nghi cũ được thay thế bởi các đặc điểm thích nghi mới. Kiểu chọn lọc này là kiểu chọn lọc ổn định.
b) Hình thành loài bằng con đường địa lý, sự phân hóa kiểu gene của loài gốc diễn ra càng nhanh hơn khi có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền.
c) Dòng gene ở thực vật được thực hiện thông qua sự phát tán các bào tử, phấn, quả hạt.
d) Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số allele ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì quần thể vi khuẩn có ít gene hơn quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội.
Hướng dẫn giải:
a) sai vì khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định thì hướng chọn lọc cũng thay đổi. Kết quả những đặc điểm thích nghi cũ được thay thế bởi các đặc điểm thích nghi mới. Kiểu chọn lọc này là kiểu chọn lọc vận động.
+ Chọn lọc ổn định là hình thức chọn lọc bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình. Kiểu chọn lọc này diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, do đó hướng chọn lọc trong quần thể ổn định, kết quả là chọn lọc tiếp tục kiên định kiểu gene đã đạt được.
+ Chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định thì hướng chọn lọc cũng thay đổi. Kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.
+ Chọn lọc phân hóa diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình bị rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải. Chọn lọc diễn ra theo một số hướng, trong mỗi hướng hình thành nhóm cá thể thích nghi với hướng chọn lọc. Tiếp theo, mỗi nhóm chịu tác động của kiểu chọn lọc ổn định. Kết quả là quần thể ban đầu bị phân hóa thành nhiều kiểu hình.
b) đúng
c) đúng
d) sai do chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số allele ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì vi khuẩn có hệ gene đơn bội nên allele lặn cũng được biểu hiện ra kiểu hình ngay và vi khuẩn sinh sản rất nhanh.
Câu 27. Khi nói về quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
b) Điều kiện địa lý là nhân tố ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
c) Giao phối là nhân tố làm cho đột biến được phát tán
d) Chọn lọc tự nhiên đào thải allele lặn làm thay đổi tần số allele chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại allele trội.
Hướng dẫn giải:
a) Sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
b) Sai vì chướng ngại địa lí lý mới là nhân tố ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
c) Đúng
d) Đúng
Câu 28. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Một allele lặn có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi tác động của chọn lọc tự nhiên.
b) Chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất.
c) Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số tương đối của allele mà làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
d) Phân ly độc lập, trao đổi chéo và sự thụ tinh là ba cơ chế xuất hiện trong sinh sản hữu tính hình thành nên nguồn biến dị lớn cho quá trình tiến hóa.
Hướng dẫn giải:
a) sai vì một allele lặn có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể sau 1 thế hệ bởi tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, còn nếu chọn lọc tự nhiên chống lại allele lặn thì nó vẫn còn tồn tại ở thể dị hợp.
b) sai vì chọn lọc phân hóa (gián đoạn) diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất
c) đúng
d) đúng
Câu 29. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng.
b) Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số allele nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
c) Không phải khi nào các yếu tố ngẫu nhiên cũng loại bỏ hoàn toàn allele lặn ra khỏi quần thể.
d) Đặc điểm chung của đột biến và chọn lọc tự nhiên là có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Hướng dẫn giải:
a) Sai vì mặc dù các cá thể cùng loài sống trong một khu vực địa lí vẫn có thể có các điều kiện sống khác nhau nên chọn lọc tự nhiên vẫn có thể tích lũy biến dị theo nhiều hướng khác nhau.
b) Đúng vì khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội thì sẽ làm giảm tần số allele trội và tăng tần số allele lặn. Còn khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể đồng hợp lặn thì làm giảm tần số allele lặn. Còn chọn lọc tự nhiên chống lại cả thể đồng hợp trội và lặn với áp lực chọn lọc như nhau thì chọn lọc tự nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể.
c) Đúng vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn allele trội có lợi ra khỏi quần thể và allele lặn có hại lại có thể trở nên phổ biến trong quần thể. Do vậy, không phải khi nào các yếu tố ngẫu nhiên cũng loại bỏ hoàn toàn allele lặn ra khỏi quần thể.
d) Sai vì đột biến không làm giảm tính đa dạng di truyền.
Câu 30. Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Các giải thích dưới đây là đúng hay sai?
a) Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số allele kháng thuốc trong quần thể.
b) Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số allele kháng thuốc trong quần thể.
c) Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt.
d) Thuốc diệt muỗi đã tác động tới DNA của muỗi để tạo nên muỗi có gene kháng thuốc.
Hướng dẫn giải:
Điều giải thích đúng là:
Trong quần thể muỗi có nhiều biến dị có những biến dị có khả năng tồn tại được khi bị xịt muỗi và những cá thể phát triển bình thường.
Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các đột biến, từ đó làm tăng tần số allele kháng thuốc trong quần thể.
Câu 31. Đối với sự hợp lí (hoàn hảo) tương đối của các đặc điểm thích nghi, các phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn những sinh vật xuất hiện trước.
b) Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi luôn được hoàn thiện.
c) Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.
d) Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.
Hướng dẫn giải:
Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh nhưng không chắc sẽ ưu việt hơn các đặc điểm thích nghi đã có.
a) đúng
b) sai
c) đúng
d) đúng
Câu 32. Khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Môi trường tạo ra các kiểu hình thích nghi và qua quá trình chọn lọc tự nhiên các kiểu hình này sẽ ngày càng phổ biến.
b) Môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẵn trong quần thể mà không tạo ra các đặc điểm thích nghi.
c) Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy các allele cùng quy định kiểu hình thích nghi.
d) Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc độ sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy đột biến của loài cũng như áp lực chọn lọc tự nhiên.
Hướng dẫn giải:
a: Sai vì môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc những cá thế có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẵn trong quần thể mà không tạo ra các đặc điểm thích nghi.
b: Đúng
c: Đúng vì khả năng thích nghi tốt với môi trường và để lại nhiều cho thế hệ sau thường không phải là một tính trạng đơn gen mà do rất nhiều gene cùng quy định. Vì vậy, quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy các allele cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi.
d: Đúng. Sự hình thành đặc điếm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên. Do đó,quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc độ sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy đột biến của loài cũng như áp lực chọn lọc tự nhiên.
Câu 33. Khi nói về đặc điểm thích nghi của sinh vật, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Áp lực chọn lọc càng lớn thì quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi diễn ra càng chậm.
b) Mỗi đặc điếm thích nghi chỉ hợp lý tương đối.
c) Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì gene được biểu hiện ra ngay kiểu hình và sinh sản nhanh.
d) Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng nhanh hơn dạng ruồi bình thường.
Các phát biểu trên là đúng hay sai?
Hướng dẫn giải:
a) Sai vì áp lực chọn lọc tự nhiên càng lớn thì quá trình hình thành đặc điểm thích nghi diễn ra càng nhanh
b) Đúng vì mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định, trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.
c) Đúng. Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì hệ gene của mỗi tế bào chỉ có 1 phân tử ADN nên allele đột biến có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình và quá trình sinh sản nhanh chóng đã tăng nhanh số lượng vi khuẩn có gene kháng thuốc. Hơn nữa, một số loại vi khuẩn lại được thêm gene kháng thuốc từ môi trường qua virus hoặc qua quá trình biến nạp.
d) Sai. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường vì dạng ruồi đột biến có kháng DDT phải tốn năng lượng để hình thành chất kháng DDT.
Câu 34. Khi nói về loài sinh học, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Loài sinh học là một đơn vị sinh sản, là một đơn vị tổ chức tự nhiên, một thể thống nhất về sinh thái và di truyền.
b) Loài thân thuộc là những loài có quan hệ xa về nguồn gốc.
c) Để phân biệt hai quần thể có thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì việc sử dụng tiêu chuẩn sinh lí- sinh hóa là chính xác nhất và khách quan nhất.
d) Đối với trường hợp các loài thân thuộc có đặc điểm hình thái rất giống nhau (loài đồng hình) để phân biệt hai loài này sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất.
Các phát biểu trên là đúng hay sai?
Hướng dẫn giải:
a) Đúng.
b) Sai vì loài thân thuộc là những loài có quan hệ gần gũi về nguồn gốc.
c) Sai vì để phân biệt hai quần thể có thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì việc sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất và khách quan nhất.
d) Đúng vì nếu các cá thể của hai quần thể có các đặc điểm hình thái giống nhau, sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ thì hai quần thể đó thuộc hai loài.
Câu 35. Khi nói về cách li địa lí, các nhận định sau là đúng hay sai?
a) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán không chịu ảnh hưởng của dạng cách li này.
b) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.
c) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.
d) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.
Hướng dẫn giải:
a) sai. Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này.
b) sai. Cách li địa lí khiến cho các quần thể không thể giao phối với nhau nên khoảng cách phải lớn hơn tầm hoạt động của chúng như khoảng cách rất xa, núi cao, sông sâu… mà chúng không thể di chuyển qua được.
c) đúng
d) đúng
Câu 36. Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số allele đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
b) Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
c) Vốn gene của các quần thể thuộc loại B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.
d) Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gene của mỗi quần thể.
Hướng dẫn giải:
Xét các phát biểu:
a) đúng, vì điều kiện ở 2 đảo khác nhau nên ở đảo II, các cá thể của loài B có thể mang một số allele đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
b) đúng, cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gene giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
c) sai, vốn gene của các quần thể này sẽ phân hóa theo các hướng khác nhau.
d) sai, điều kiện địa lí không phải là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gene của mỗi quần thể mà là các nhân tố tiến hóa.
Câu 37. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Hình thành loài mới một cách nhanh chóng.
b) Trải qua các dạng trung gian chuyển tiếp.
c) Thường xảy ra ở các loài thực vật.
d) Có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa khác.
Những đặc điểm về sự hình thành loài bằng cách li sinh thái ở trên là đúng hay sai?
Hướng dẫn giải:
a) sai vì hình thành loài một cách từ từ
b) đúng
c) sai, vì thường xảy ra ở cả thực vật và động vật ít di chuyển
d) đúng
Câu 38. Lai cải bắp với cải củ, được con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, các phương pháp để tạo con lai hữu thụ sau đây là đúng hay sai?
a) Tạo cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng conxisin, rồi cho chúng giao phấn với nhau.
b) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của loài cây này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho giao phấn với nhau.
c) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với conxisin để thu được hạt dị đa bội rồi cho nảy mầm thành cây.
d) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5BU để tạo cây dị đa bội phát triển thành cây.
Hướng dẫn giải:
Các phát biểu đúng là: a) c)
b) sai, nuôi cấy hạt phấn, noãn của 2 loài, cho phát triển thành cây sẽ là các cây lưỡng bội đồng hợp tất cả các gene: 2na và 2nb cho giao phấn với nhau vẫn tạo ra cây bất thụ na + nb
d) sai, 5BU là tác nhân làm thay thế cặp nu A-T băng G-C, không có tác dụng làm đa bội hóa cây
Câu 39. Quan sát hình bên dưới và cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Loài 2 không bị đột biến số lượng trong quá trình phát sinh các giao tử
b) Có thể đã xảy ra hai lần không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phát sinh giao tử
c) Cá thể 3 mang đặc điểm của cả hai loài 1 và 2 và không bất thụ
d) Cá thể 4 có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và được xem là loài mới
Hướng dẫn giải:
Các nhận xét chính xác là : a, b
c) sai. Cá thể 3 mang đặc điểm của cả hai loài 1 và 2 và thường bất thụ
d) sai, do cá thể 4 mặc dù có khả năng sinh sản nhưng chưa được xem là loài mới, vì dù theo bất cứ con đường nào, loài luôn xuất hiện với ít nhất là 1 quần thể, một vài cá thể không thể được xem là loài mới.
Câu 40. Khi nói về loài, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Loài là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gene phức tạp và hệ thống di truyền kín.
b) Hai nòi địa lí khác nhau thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.
c) Nòi sinh học là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ.
d) Các cá thể thuộc những nòi khác nhau trong một loài vẫn có thể giao phối với nhau.
Các phát biểu trên là đúng hay sai?
Hướng dẫn giải:
a) Sai vì loài không phải là đơn vị tiến hóa cơ sở.
b) Sai vì hai nòi địa lí khác nhau có khu phân bố riêng biệt.
c) Đúng.
d) Đúng.
Câu 41. Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Khi nói đến nguyên nhân có thể làm cho hai loài này cách li về sinh sản, các nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
b) Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
c) Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
d) Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải.
Hướng dẫn giải:
– Các cơ chế cách li sinh sản (gọi tắt là cơ chế cách li) được chia thành hai loại: cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. Cách li trước hợp tử thực chất là cơ chế cách li ngăn cản sự thụ tinh tạo ra hợp tử. Các loại cách li trước hợp tử gồm:
– Cách li nơi ở (sinh cảnh): Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
– Cách li tập tính: các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên giữa chúng thường không giao phối với nhau
– Cách li thời gian: các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể sinh sản vào các mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
– Cách li cơ học: các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau.
– Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
Dựa vào đề bài ta thấy hai loài họ hàng này sống trong cùng khu phân bố nhưng không giao phối với nhau do đó hai loài này cách li trước hợp tử. Ta chọn 1,3,5,6.
Câu 42. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Thành phần KG |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,2 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,4 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,4 |
0,36 |
Căn cứ vào thông tin trên hãy cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3.
b) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3.
c) Tất cả các kiểu gene đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy.
d) Tần số các allele A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8.
Hướng dẫn giải:
– a sai vì đột biến không thể làm tần số allele và thành phần kiểu gene thay đổi một cách đột ngột và nhanh chóng chỉ sau vài thế hệ như vậy. Làm thay đổi thành phần kiểu gene một cách đột ngột là do yếu tố ngẫu nhiên.
– b đúng. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allele một cách đột ngột và không theo một hướng xác định.
– c sai vì: aa = 0,04 vô sinh.
AA = 0,64; Aa = 0,32 sinh sản được
→ Tần số allele lúc này:
F3 có thành phần kiểu gene:
– d đúng vì
Câu 43. Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau.
Từ các thí nghiệm trên, cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Thí nghiệm của nhà nghiên cứu trên không thành công là do cơ chế cách li sau hợp tử.
b) Cây C là một loài mới.
c) Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.
d) Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.
Hướng dẫn giải:
Chồi phát sinh là do sự dung hợp tế bào.
a) sai vì không hình thành hợp tử nên là cách li trước hợp tử.
b) sai, cây C là một cá thể chưa thể gọi là loài mới, loài phải tồn tại bằng ít nhất là một quần thể thích nghi.
c) sai, cây C là kết quả của sự dung hợp tế bào trân.
d) sai, cây C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài và NST tồn tại thành cặp tương đồng nên vẫn có thể được nhân giống bằng lai hữu tính.
Câu 44. Khi nói về loài và quá trình hình thành loài mới, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Do sự cách ly địa lý, nên hệ động vật trên đảo phát triển theo một hướng khác, tạo nên các loài đặc hữu.
b) Số lượng loài ở đảo đại dương đa dạng hơn so với đảo lục địa.
c) Thú có túi là loài đặc hữu của châu úc, do lục địa này tách khỏi đại lục địa từ giai đoạn sớm.
d) Sự giống ánh sáng nhau về đặc điểm của các loài trên những đảo lân cận nhau là do điều kiện tự nhiên của những đảo này tương tự nhau.
Hướng dẫn giải:
a) Đúng, cách li là cơ chế thúc đẩy sự phân li, làm các quần thể lân cận không thể trao đổi dòng gene cho nhau.
b) Đúng, chỉ có những loài có khả năng vượt biển mới có thể xuất hiện và sinh sống trên đảo đại dương.
c) Đúng, lục địa úc tách ra trong giai đoạn sớm, lúc mà thú có nhau còn chưa xuất hiện, đồng thời có những điều kiện khí hậu ổn định cho sự phát triển của thú có túi đến thời điểm này, mà không bị loại trừ.
d) Đúng, CLTN phân hóa vốn gen theo những hướng tương tự nhau, làm hình thành nên những đặc điểm giống nhau.
Câu 45. Khi nói về học thuyết tổng hợp hiện đại và quá trình hình thành loài mới, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) So với đột biến nhiễm sắc thể thì đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì đột biến gene phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể và ít ảnh hưởng đến sức sống, sự sinh sản của cơ thể sinh vật.
b) Đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của tiến hóa vì allele đột biến có lợi hay hại không phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường sống, vì vậy chọn lọc tự nhiên vẫn tích lũy các gene đột biến qua các thế hệ.
c) Sự cách li địa lí không những góp phân duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa mà còn đóng vai trò loại bỏ những cá thể mang kiểu gene quy định các đặc điểm không có khả năng thích nghi.
d) Theo quan niệm hiện đại, loài mới có thể hình thành từ con đường tự đa bội.
Hướng dẫn giải:
Ý a đúng. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây ra những hậu quả rất nghiêm trọng cho cơ thể sinh vật về sức sống và khả năng sinh sản, thậm chí có thể gây chết
Ý b sai vì allele đột biến dù lợi hay hại đều phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường. Trong môi trường này hoặc trong tổ hợp gene này thì allele đột biến có thể là hại nhưng trong môi trường khác hoặc trong tổ hợp gene khác thì allele đột biến đó lại có thể có lợi.
Ý c sai vì cách li địa lí không đóng vai trò loại bỏ những cá thể mang kiểu gene quy định các đặc điểm không có khả năng thích nghi (đây là vai trò của chọn lọc tự nhiên).
Ý d đúng. Hình thành loài bằng cơ chế đa bội hóa cùng nguồn (tự đa bội) phổ biến ở thực vật. Ví dụ: Thể đa bội cùng nguồn, như thể tứ bội (4n) được hình thành do sự kết hợp của hai giao tử mang 2n. Tử một số thể tứ bội tỏ ra thích nghi phát triển thành quần thể mới tứ bội và hình thành loài mới do cách li với loài gốc 2n vì 4n x 2n => 3n (con lai bất thụ).
Câu 46. Hình ảnh bên dưới là quá trình chọn lọc tự nhiên, hãy cho biết các nhận định dưới đây về hình ảnh trên là đúng hay sai?
a) Hình ảnh này giải thích quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của loài bướm sâu đo bạch dưong trong môi trường không có bụi than.
b) Dạng bướm đen xuất hiện do một đột biến trội đa hiệu: vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa làm tăng khả năng sinh sản của bướm.
c) Sự hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là kết quả của quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
d) Trong môi trường có bụi than, màu đen trở thành có lợi cho bướm vì chim ăn sâu khó phát hiện, nên thể đột biến màu đen được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Các nhận định trên là đúng hay sai?
Hướng dẫn giải:
a sai vì hình ảnh này giải thích quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của loài bướm sâu đo bạch dương trong môi trường có bụi than. Câu này tuy dễ nhưng nếu không để ý kĩ dễ sập bẫy.
b sai vì dạng bướm đen xuất hiện do một đột biến trội đa hiệu: vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa làm tăng sức sống của bướm.
c đúng.
d đúng. Trong môi trường không có bụi than thì ngược lại bướm màu trắng được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
Câu 47. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
b) Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới.
c) Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
d) Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.
Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) sai vì cách li địa lí thời gian dài chưa chắc đã dẫn đến cách li sinh sản. ví dụ như loài người, ngày trước sống ở các vùng khác nhau (cách li địa lý) nhưng vẫn không hề dẫn đến cách li sinh sản
c) đúng
d) sai vì cách li địa lý hiếm gặp ở các loài ít di cư.
Câu 48. Dựa vào hình vẽ trên, cho biết các kết luận dưới đây là đúng hay sai?
a) Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng đa bội hóa cùng nguồn.
b) Sự hình thành loài bằng đột biến lớn diễn ra rất nhanh chóng.
c) Tế bào của lúa mì Triticum aestivum chứa bộ NST của hai loài bố mẹ, cơ thể loài lúa mì này chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được.
d) Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường xảy ra ở thực vật.
Hướng dẫn giải:
a. sai vì hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài mới bằng đa bội hóa khác nguồn.
b. đúng. Quá trình hình thành loài mới diễn ra nhanh chóng, liên quan với những đột biến lớn như đa bội hóa, cấu trúc lại bộ NST.
c. sai tuy cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính
d. đúng lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài thường xảy ra ở thực vật, ít gặp ở động vật vì ở động vật cơ chế cách li sinh sản giữa hai loài rất phức tạp, sự đa bội hóa lại thường gây nên những rối loạn về giới tính.
Câu 49. Khi nói về điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Đều là nhân tố tiến hóa.
b) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gene và không làm thay đổi tần số allele.
c) Chọn lọc tự nhiên làm tăng sự đa dạng về vốn gene của quần thế còn giao phối không ngẫu nhiên thì không.
d) Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có các cá thể mang các kiểu gene quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường còn kết quả của giao phối không ngẫu nhiên dẫn đến nghèo vốn gene, giảm sự đa dạng di truyền.
Hướng dẫn giải:
a sai đây là điểm giống nhau.
b đúng.
c sai vì chọn lọc tự nhiên làm giảm sự đa dạng về vốn gene của quần thể và giao phối không ngẫu nhiên cũng vậy.
d đúng.
Câu 50. Khi so sánh giữa dòng gene và yếu tố ngẫu nhiên, các nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Dòng gene làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gene của quần thể còn yếu tố ngẫu nhiên thì không.
b) Dòng gene và yếu tố ngẫu nhiên đều là nhân tố tiến hóa.
c) Dòng gene và phiêu bạt di truyền đều làm thay đổi tần số allele theo chiều hướng không xác định.
d) Dòng gene luôn làm tăng sự đa dạng về vốn gene của quần thể còn yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gene của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 51. Theo quan niệm hiện đại, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Kanguru là loài thú có túi sống trên mặt đất, chân sau dài và khỏe, nhảy xa chân trước rất ngắn. Ở châu Đại Dương có một loài kanguru do chuyển sang kiếm ăn trên cây mà hai chân trước lại dài ra, leo treo như gấu. Ví dụ này phản ánh rõ sự hợp lí tuyệt đối của các đặc điểm thích nghi.
b) Tác động của chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân ly tính trạng là cơ sở để giải thích sự hình thành loài mới và nguồn gốc thống nhất của các loài.
c) Khi cho giao phối giữa ruồi giấm mắt đỏ và ruồi giấm mắt trắng với nhau người ta thấy ruồi cái mắt đỏ lựa chọn ruồi đực mắt đỏ nhiều hơn ruồi đực mắt trắng. Đây là ví dụ về giao phối không ngẫu nhiên.
d) Chọn lọc vận động diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình bị rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải.
Hướng dẫn giải:
a sai vì ví dụ này phản ánh sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi.
b đúng.
c đúng vì đây là sự giao phối có chọn lọc nên nó thuộc giao phối không ngẫu nhiên.
d sai vì chọn lọc phân hóa diễn ra khi điều kiện sống trong khu phân bố của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, số đông cá thể mang tính trạng trung bình bị rơi vào điều kiện bất lợi bị đào thải.
Câu 52. Quá trình hình thành loài mới ở một loài thực vật được mô tả ở hình sau:
Biết rằng 2 loài A và B có mùa sinh sản trùng nhau nhưng hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau. Các nhận định dưới đây về quá trình hình thành loài này là đúng hay sai?
a) Con đường hình thành loài này gặp phổ biến ở thực vật và động vật.
b) Điều kiện độ ẩm khác nhau đã tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.
c) Hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi sinh thái.
d) Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên, cách li địa lý và cách li cơ học.
Hướng dẫn giải:
Con đường hình thành loài này là con đường địa lý vì ở giai đoạn 2 có sự chia cắt khu phân bố.
a) đúng
b) sai vì điều kiện độ ẩm khác nhau chỉ đóng vai trò là chọn lọc tự nhiên nên không tạo ra sự khác biệt về hình thái lá và cấu tạo cơ quan sinh sản của hai quần thể A và quần thể B.
c) sai vì hai quần thể A và B có thể được xem là hai nòi địa lý do khác khu phân bố.
d) Đúng. Trong quá trình hình thành loài của loài thực vật này đã có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên (sự dâng lên của nước biển làm chết 1 số lượng cá thể), cách li địa lý (eo biển) và cách li cơ học (cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau).
Câu 53. Cho hình ảnh như sau:
Dựa vào hình ảnh cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Hình ảnh trên miêu tả quá trình hình thành loài bằng hình thức lai xa và đa bội hóa.
b) Loài cây mới được tạo thành từ việc lai cây cải bắp và cải củ có rễ là cải củ còn phần trên cho cải bắp.
c) Tất cả con lai được tạo ra hoàn toàn bất thụ.
d) Có một số ít cây lai lại hữu thụ do ngẫu nhiên đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai (con lai chứa 18 NST của cải bắp và 18 NST của cải củ).
Hướng dẫn giải:
Hình ảnh trên miêu tả quá trình hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp với cây cải củ. Hầu hết con lai bất thụ. Tuy nhiên, một số rất ít cây lai lại hữu thụ do ngẫu nhiên đột biển xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai.
a đúng.
b sai vì loài cây mới tạo ra có rễ cải bắp còn lá lại là lá của cải củ.
c sai vì hầu hết con lai bất thụ nhưng vẫn có một số ít có khả năng hữu thụ do đột biến xảy ra làm tăng gấp đôi bộ NST của con lai (song nhị bội hữu thụ)
d đúng.
Câu 54. Thời gian đầu, người ta dùng một loại hóa chất thì diệt được trên 90% sâu tơ hại bắp cải, nhưng sau nhiều lần phun thì hiệu quả diệt sâu của thuốc giảm hẳn. Các giải thích dưới đây là đúng hay sai?
a) Khi tiếp xúc với hóa chất sâu tơ bị đột biến xuất hiện allele kháng thuốc.
b) Trong quần thể sâu tơ đã có sẵn các đột biến gene quy định khả năng kháng thuốc.
c) Khả năng kháng thuốc càng hoàn thiện do chọn lọc tự nhiên tích lũy các allele kháng thuốc ngày càng nhiều.
d) Sâu tơ có tốc độ sinh sản nhanh nên thuốc trừ sâu không diệt hết được.
Hướng dẫn giải:
a) sai
b) đúng
c) đúng, do các allele kháng thuốc được tích lũy ngày càng nhiều nên hiệu quả phun thuốc sẽ giảm.
d) sai vì dù có sinh sản nhanh đến đâu nhưng nếu không có allele kháng thuốc tích lũy thì cũng sẽ dẫn đến diệt vong.
Câu 55. Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ.
Dựa vào thông tin trên hình hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Tiến hóa lớn là quá trình diễn ra trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
b) Loài là đơn vị nhỏ nhất có thể của tiến hóa.
c) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới được hình thành. Hình thành loài mới là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
d) Tiến hóa lớn có thể nghiên cứu thực nghiệm.
Có bao nhiêu nhận xét sai?
Hướng dẫn giải:
a) đúng.
b) sai vì quần thể mới là đơn vị nhỏ nhất có thể của tiến hóa.
c) đúng
d) sai vì tiến hóa lớn là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. Quá trình này diễn ra trên quy mô rộng lớn, qua thời gian địa chất rất dài và thường được nghiên cứu gián tiếp, chứ không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 56. Các nhận xét dưới đây chứng minh ti thể và lạp thể có nguồn gốc vi khuẩn, cộng sinh vào tế bào nhân thực ở trên là đúng hay sai?
a) Vi khuẩn có hệ gene vòng đơn, tương tự như hệ gene của ti thể và lục lạp.
b) Lục lạp có cấu trúc màng đơn như cấu trúc màng tế bào của vi khuẩn.
c) Ti thể được xem như một vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh với trong tế bào nhân thực.
d) Ti thể sinh sản bằng hình thức trực khuẩn như vi khuẩn.
Hướng dẫn giải:
a) Đúng.
b) Sai, lục lạp và ti thể có cấu trúc màng kép và có 2 lớp màng giống như màng tế bào vi khuẩn.
c) Sai, ti thể được xem như một vi khuẩn dị dưỡng cộng sinh với tế bào nhân thực.
d) Đúng.
III. CÂU TRẢ LỜI NGẮN
1. BIẾT
Câu 1: Trong số các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, dòng gene, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền, giao phối không ngẫu nhiên, có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số alen của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp?
ĐA: 1, giao phối không ngẫu nhiên
2. HIỂU
Câu 2: Quá trình hình thành loài mới từ một quần thể gốc ban đầu diễn ra theo sơ đồ dưới đây:
Quần thể gốc Ổ sinh thái khác nhau Sự khác biệt về tần số allele và thành phần
kiểu gene Quần thể thích nghi Hình thành loài mới. Hãy cho biết có bao nhiêu giai đoạn được đánh số (1), (2), (3), (4) có sự tác động của nhân tố tiến hóa?
ĐA: 4
Câu 3: Cho các yếu tố sau đây:
(1) Quá trình phát sinh và tích lũy các gene đột biến ở mỗi loài.
(2) Áp lực chọn lọc tự nhiên.
(3) Hệ gene đơn bội hay lưỡng bội.
(4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.
(5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào bao nhiêu yếu tố nêu trên?
Hướng dẫn giải: 4
(1)- Quá trình phát sinh và tích luỹ các gene đột biến ở mỗi loài. Nếu tần số đột biến cao thì tạo nguồn nguyên liệu lớn nên tần số xuất hiện các kiểu gene thích nghi cao.
(2)- Áp lực chọn lọc tự nhiên. Nếu áp lực chọn lọc lớn thì quá trình sàng lọc các kiểu hình có kiểu gene thích nghi diễn ra nhanh hơn.
(3)- Hệ gene đơn bội thì quần thể thích nghi nhanh hơn quần thể thể lưỡng bội vì nếu đột biến thì kiểu hình sẽ được biểu hiện ngay ở kiểu hình.
( 5)- Thời gian thế hệ ngắn hay dài. Nếu thời gian thế hệ ngắn thì tốc độ thay đổi cấu trúc di truyền trong quần thể càng nhanh; đột biến càng phát tán nhanh trong quần thế.
(4) sai vì nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít chỉ là 1 nhân tố trong áp lực của chọn lọc tự nhiên
Câu 4: Khi nói về sự hình thành các đặc điểm thích nghi. Cho các phát biểu sau đây:
(1) Quần thể không có vốn gene đa hình khi hoàn cảnh sống thay đổi sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt.
(2) Áp lực chọn lọc càng lớn thì quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi diễn ra càng chậm.
(3) Mỗi đặc điếm thích nghi chỉ mang tính hợp lý tương đối.
(4) Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì gene được biểu hiện ra ngay kiểu hình và sinh sản nhanh.
(5) Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu gene thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
(6) Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng nhanh hơn dạng ruồi bình thường.
Có bao nhiêu phát biểu nêu trên là đúng?
Hướng dẫn giải:
=> Đáp án: Số phát biểu đúng: 3
(1) Đúng vì khả năng thích nghi của quần thể phụ thuộc vào độ đa dạng di truyền của quần thể. Quần thể có độ đa dạng càng cao thì khả năng thích nghi càng cao. Vì vậy, quần thể không có vốn gen đa hình thì khi hoàn cảnh sống thay đổi, sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt, không có tiềm năng thích ứng.
(2) Sai vì áp lực chọn lọc tự nhiên càng lớn thì quá trình hình thành đặc điểm thích nghi diễn ra càng nhanh.
(3) Đúng vì mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định, trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.
(4) Đúng. Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì hệ gen của mỗi tế bào chỉ có 1 phân tử DNA nên allele đột biến có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình và quá trình sinh sản nhanh chóng đã tăng nhanh số lượng vi khuẩn có gene kháng thuốc. Hơn nữa, một số loại vi khuẩn lại được thêm gene kháng thuốc từ môi trường qua virus hoặc qua quá trình biến nạp.
(5) Sai. Vì quá trình chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình (kể cả kiểu hình do thường biến hoặc do gen quy định).
(6) Sai. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường vì dạng ruồi đột biến có kháng DDT phải tốn năng lượng để hình thành chất kháng DDT.
Câu 5: Khi nói về cách li sinh sản, cho các ví dụ sau đây:
I. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ.
II. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau.
III. Các phân tử protein bề mặt của trứng nhím biển tím và tinh trùng nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
IV. Hai dòng lúa tích lũy các allele đột biến lặn ở một số locus khác nhau, mỗi dòng phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng lại có kích thước rất nhỏ và cho hạt lép.
Có bao nhiêu ví dụ nêu trên thuộc cách li trước hợp tử?
* Hướng dẫn giải: ý II, III là cách li trước hợp tử vì giao tử đực và cái không thụ tinh được. Ý I là cách li sau hợp tử vì đã tạo con lai (La) mang đặc điểm của ngựa và lừa nhưng bất thụ (không thể sinh sản).
* Đáp án: 2
3. VẬN DỤNG
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
(1) Quần thể không có vốn gene đa hình khi hoàn cảnh sống thay đổi sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt.
(2) Áp lực chọn lọc càng lớn thì quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi diễn ra càng chậm.
(3) Mỗi đặc điếm thích nghi chỉ mang tính hợp lý tương đối.
(4) Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì gene được biểu hiện ra ngay kiểu hình và sinh sản nhanh.
(5) Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu gene thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
(6) Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng nhanh hơn dạng ruồi bình thường.
Số phát biểu đúng:……
Hướng dẫn giải:
Số phát biểu đúng: 3
(1) – Đúng vì khả năng thích nghi của quần thể phụ thuộc vào độ đa dạng di truyền của quần thể. Quần thể có độ đa dạng càng cao thì khả năng thích nghi càng cao. Vì vậy, quần thể không có vốn gen đa hình thì khi hoàn cảnh sống thay đổi, sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt, không có tiềm năng thích ứng.
(3) – Đúng vì mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định, trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích nghi.
(4) – Đúng. Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì hệ gen của mỗi tế bào chỉ có 1 phân tử DNA nên allele đột biến có thể biểu hiện ngay ra kiểu hình và quá trình sinh sản nhanh chóng đã tăng nhanh số lượng vi khuẩn có gene kháng thuốc. Hơn nữa, một số loại vi khuẩn lại được thêm gene kháng thuốc từ môi trường qua virus hoặc qua quá trình biến nạp.
(2) – Sai vì áp lực chọn lọc tự nhiên càng lớn thì quá trình hình thành đặc điểm thích nghi diễn ra càng nhanh
(5) – Sai vì quá trình chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình (kể cả kiểu hình do thường biến hoặc do gen quy định)
(6) – Sai. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường vì dạng ruồi đột biến có kháng DDT phải tốn năng lượng để hình thành chất kháng DDT.
Câu 7. Loài lúa mì (Triticum monococcum) (kiều gene AA, 2n = 14) đem lai xa với lúa mì hoang dại (riticum speltoides) (kiểu gene BB, 2n=14) thu được con lai (kiểu gene AB) nhưng bất thụ. Sau đó xuất hiện đa bội hoá bộ NST của giống lai tạo thành lúa mì (Triticum turgidum) (kiểu gene AABB). Loài lúa mì Triticum turgidum này lai với cỏ dại (Triticum tauschii) (kiểu gene DD, 2n= 14) thu được con lai có kiểu gene ABD, con lai bất thụ. Đa bội hoá con lại tao thành lúa mì hiện nay (Triticum gestivum). Bộ NST của loài lúa mì Triticum aestivum có bao nhiêu NST?
Hướng dẫn giải: 42
Câu 8: Ở một loài sâu, người ta thấy gene R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gene 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gene của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Thành phần kiểu gene của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên.
(2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo hướng tăng dần tần số allele có lợi, giảm dần tần số allele bất lợi.
(3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số allele kháng thuốc R tăng lên 10%.
(4) Tần số allele mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%.
Số phương án đúng là…..
Đáp án: 2
Quần thể ban đầu: 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr
Sau phun thuốc: 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr.
1. Thành phần kiểu gen trong quần thể bị biến đổi bởi chọn lọc tự nhiên → 1 sai
2. Thành phần kiểu gen tăng dần kiểu hình trội R- và giảm rr → tăng R và giảm r → 2 đúng
3. Tần số alen trong quần thể tăng lên 0,5 + 0,2 – (0,3 + 0,2) = 0,2 → 3 sai
4. R tăng 0,2 và a giảm 0,2 → 4 đúng
Câu 9. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Hãy cho biết quần thể được khôi phục có bao nhiêu đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau đây?
(1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.
(2) Có tần số kiểu gene, tần số allele giống với quần thể ban đầu.
(3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu.
(4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
A. 3
Hướng dẫn giải:
– Trong các đặc điểm trên, các đặc điểm 1, 3, 4 đúng.
– Theo như hình, khi điều kiện sống khó khăn thì các cá thể không có khả năng thích nghi sẽ bị đào thải nên sự đa dạng di truyền sẽ giảm và các cá thể thích nghi được giữ lại, phát triển ổn định qua các thế hệ.
– Đặc điểm 2 sai vì sau khi điều kiện sống khó khăn thì chọn lọc tự nhiên sẽ tác động, giữ lại những kiểu hình có lợi, đào thải những kiểu hình có hại → tần số kiểu gene, tần số allele sẽ thay đổi so với quần thể ban đầu.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 10. Cho các đặc điểm sau của các nhân tố tiến hóa:
(1) Làm thay đổi tần số allele của quần thể không theo một hướng nhất định
(2) Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
(3) Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa
(4) Làm thay đổi thành phần kiểu gene nhưng không thay đổi tần số allele của quần thể
(5) Có thể làm phong phú vốn gene của quần thể
(6) Làm tăng dần tần số kiểu gene đồng hợp, giảm dần tần số kiểu gene dị hợp
Trong các đặc điểm trên, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên có mấy đặc điểm?
A. 4
Hướng dẫn giải:
Giao phối không ngẫu nhiên có các đặc điểm sau: 2, 3, 4, 6
(1) (5) Sai vì giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 11 Có bao nhiêu nhận xét không đúng với quá trình giao phối ngẫu nhiên?
(1) Giao phối ngẫu nhiên thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Giao phối ngẫu nhiên duy trì trạng thái cân bằng của quần thể.
(3) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
(4) Vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là phát tán và trung hòa đột biến.
(5) Giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguốn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
A. 2
Hướng dẫn giải:
Về giao phối ngẫu nhiên:
– Đây không phải là một nhân tố tiến hóa do không thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể, mà duy trì trạng thái cân bằng, ổn định của quần thể.
– Các đột biến tạo nên các allele mói, giao phối ngẫu nhiên làm phát tán các allele này, tổ hợp các allelư này vào những tổ hợp kiểu genư khác nhau, làm trung hòa đột biến.
– Giao phối ngẫu nhiên tạo nên các biến dị tổ hợp, là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
Đáp án cần chọn là: 2
C. ĐỀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP THEO CHUYÊN ĐỀ (Đủ 3 định dạng)
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. (39 câu)
Câu 1. Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. Cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau
B. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau , có hình thái tương tự nhau
C. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau
D. Có nguồn gốc khác nhau , nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau
Câu 2. Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh của chim và cánh của côn trùng.
B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
C. Cánh của dơi và chi trước của ngựa.
D. Mang của cá và mang của tôm.
Câu 3. Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là
A. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy
B. Phản ánh sự tiến hóa phân li
C. Phản ánh nguồn gốc chung các loài
D. Cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau
Câu 4. Cơ quan thoái hoá là cơ quan
A. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới
C. Thay đổi chức năng
D. Biến mất hoàn toàn
Câu 5. Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
B. Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid.
C. Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.
D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Câu 6. Cánh của dơi và cánh của côn trùng có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng chứng về:
A. Cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan tương ứng.
C. Cơ quan tương tự.
D. Cơ quan thoái hoá.
Câu 7. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có niên đại hơn 4 ngàn năm.
B. Các amino acid trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giốngnhau.
C. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Câu 8. Cơ quan tương tự ở các loài khác nhau có đặc điểm nào sau đây?
A. Có chức năng hoàn toàn khác nhau.
B. Là bằng chứng tiến hoá trực tiếp.
C. Không được bắt nguồn từ một nguồn gốc
D. Là bằng chứng tế bào học.
Câu 9. Nguyên nhân hình thành nên các cơ quan tương tự là gì?
A. Do hình thành từ một quần thể gốc, nên vẫn thực hiện chung chức năng tới thời điểm hiện tại.
B. Do đặc trong những môi trường ngoại cảnh khác nhau, nên chọn lọc tự nhiên tác động theo những hướng khác nhau, tích lũy đột biến khác nhau.
C. Các loài khác nhau nhưng sống trong những điều kiện môi trường giống nhau, chọn lọc tự nhiên tác động theo cùng một hướng, tích lũy những đột biến tương tự nhau.
D. Do hình thành từ một quần thể gốc, nhưng đặt trong những môi trường khác nhau nên các cơ quan phân hóa và thực hiện chức năng khác nhau.
Câu 10. Vây cá mập là cơ quan di chuyển của lớp cá vây; vây cá ngư long là biến đổi chi trước của lớp bò sát; vây cá voi là biến đổi chi trước của lớp thú. Ba ví dụ trên là bằng chứng về:
A. Cơ quan tương tự. B. Cơ quan thoái hóa.
C. Cơ quan tương đồng D. Cơ quan cùng nguồn.
Câu 11. Theo quan điểm của Darwin, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. Quần thể. B. Cá thể, quần thể.
C. Cá thể. D. Tất cả các cấp tổ chức sống.
Câu 12. Theo Darwin, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng là:
A. Chọn lọc tự nhiên B. Đấu tranh sinh tồn
C. Phân ly tính trạng D. Chọn lọc nhân tạo
Câu 13. Darwin không đưa ra khái niệm nào sau đây?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Phân ly tính trạng D. Biến dị cá thể.
Câu 14. Theo Darwin, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là:
A. Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
B. Các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền
C. Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.
D. Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
Câu 15. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà chúng khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Darwin, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh qua nhiều thế hệ.
B. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu để thích nghi với môi trường.
D. Chim ăn sâu không ăn các con sâu màu xanh
Câu 16. Theo Darwin, kết quả của CLTN là
A. Xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.
B. Phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
C. Hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trờng.
D. Phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi nhất.
Câu 17. Theo quan điểm của Darwin, nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là
A. Thường biến. B. Biến dị tổ hợp. C. Biến dị cá thể. D. Đột biến gene.
Câu 18. Trong tác phẩm nguồn gốc các loài, Darwin chưa làm sáng tỏ được
A. Vai trò của CLTN
B. Tính thích nghi của sinh vật với điều kiện sống
C. Nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
D. Sự hình thành loài bằng con đường phân li tính trạng
Câu 19. Theo Darwin, loài mới được hình thành từ từ qua nhiều dạng trung gian
A. và không có loài nào bị đào thải.
B. dưới tác dụng của môi trường sống.
C. dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.
D. dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Câu 20. Loại rau nào sau đây có nguồn gốc khác những loại còn lại?
A. Súp lơ xanh B. Su hào C. Cải cúc D. Bắp cải
Câu 21. Theo quan điểm của Darwin, nhận định nào sau đây giải thích cho sự hình thành cổ dài của hươu cao cổ?
A. Trong đàn hươu cổ ngắn xuất hiện một con hươu cổ dài, con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và sinh sản.
B. Hươu đứng dưới đất để gặm lá cây, lá cây cao dần nên chúng cố gắng vươn cao cổ để lấy thức ăn.
C. Hươu non sinh ra, có con cổ dài, con cổ ngắn, những con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và con cháu ngày một đông.
D. Trong đàn hươu cổ ngắn có thể xuất hiện một ít con cổ dài, con cổ dài lấy thức ăn tốt hơn nên sống sót và sinh sản.
Câu 22. Phương pháp Darwin xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài theo các bước nào sau đây?
A. Quan sát → hình thành giả thuyết → kiểm chứng giả thuyết → hình thành học thuyết
B. Quan sát → hình thành học thuyết → hình thành giả thuyết → kiểm chứng giả thuyết
C. Hình thành giả thuyết → kiểm chứng giả thuyết → hình thành học thuyết → quan sát
D. Hình thành học thuyết → quan sát → hình thành giả thuyết → kiểm chứng giả thuyết
Câu 23. Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là:
A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái
Câu 24. Theo quan niệm hiện đại, thực chất của quá trình tiến hóa nhỏ:
A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
C. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
Câu 25. Những biến đổi trong quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra theo trình tự nào?
A. Phát sinh đột biến → Sự phát tán đột biến → Chọn lọc các đột biến có lợi → Cách li sinh sản.
B. Phát sinh đột biến → Cách li sinh sản giữa các quần thể đã bị biến đổi với quần thể gốc → Phát tán đột biến qua giao phối → Chọn lọc các đột biến có lợi.
C. Phát tán đột biến → Chọn lọc các đột biến có lợi → Cách li sinh sản → Phát tán đột biến giao phối.
D. Phát tán đột biến → Chọn lọc các đột biến có lợi → Sự phát sinh đột biến → Cách li sinh sản.
Câu 26. Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Darwin ở những điểm nào sau đây?
(1) Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẽ đối với từng gene mà đối với toàn bộ vốn gene, trong đó các gene tương tác thống nhất.
(2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẽ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.
(3) Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(4) Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiêu theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. 2,3,4. B. 2,3. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 4.
Câu 27. Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng?
A. Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản
B. Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài
C. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành
D. Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm
Câu 28. Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gene. B. Đột biến gene, đột biến nhiễm sắc thể.
C. Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể. D. Đột biến gen và dòng gene.
Câu 29. Theo quan điểm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa?
A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến gene. C. Đột biến nhiễm sắc thể. D. Thường biến.
Câu 30. Ở một loài côn trùng, đột biến gene A thành a. Thể đột biến có mắt lồi hơn bình thường, giúp chúng kiếm ăn tốt hơn và tăng khả năng chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường, nhưng thể đột biến lại mất đi khả năng sinh sản. Theo quan điểm của tiến hóa hiện đại, ý nghĩa của đột biến trên:
A. Có lợi cho sinh vật và tiến hóa.
B. Có hại cho sinh vật và tiến hóa.
C. Có hại cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
D. Có lợi cho sinh vật và vô nghĩa với tiến hóa.
Câu 31. Ở loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về:
A. Biến động di truyền. B. Dòng gene.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Thoái hóa giống.
Câu 32. Một gene lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:
A. Dòng gene. B. Đột biến ngược.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 33. Cặp nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất hiện các allele mới trong quần thể sinh vật:
A. Giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gene. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên và phiêu bạt di truyền. D. Đột biến và dòng gene.
Câu 34. Nhân tố cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa:
A. Quá trình giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. Quá trình đột biến và cơ chế cách li.
C. Quá trình đột biến và biến động di truyền. D. Quá trình đột biến và quá trình giao phối.
Câu 35. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gene ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:
Thành phần KG |
F1 |
F2 |
F3 |
F4 |
F5 |
AA |
0,64 |
0,64 |
0,20 |
0,16 |
0,16 |
Aa |
0,32 |
0,32 |
0,40 |
0,48 |
0,48 |
aa |
0,04 |
0,04 |
0,40 |
0,36 |
0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
A. Phiêu bạt di truyền B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên
Câu 36. Quá trình giao phối không ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì:
A. Làm thay đổi tần số các kiểu gene trong quần thể
B. Tạo ra trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể
C. Làm thay đổi tần số các allele trong quần thể
D. Làm thay đổi tần số các allele và các kiểu gene trong quần thể
Câu 37. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức thường thấy ở:
A. Thực vật B. Động vật C. Động vật ít di động D. Động vật kí sinh
Câu 38. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
B. Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với sự hình thành quần thể thích nghi.
C. Sự lai xa và đa bội hóa luôn dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. Sự cách li địa lí gắn liền với sự hình thành loài mới.
Câu 39. Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum destivum) chứa bộ NST lưỡng bội của 3 loài. Loài này được hình thành bằng con đường nào sau đây?
A. Lai xa và đa bội hoả. B. Cách lí địa lý. C. Cách lí sinh thái. D. Cách ly cơ học
Trắc nghiệm đúng/sai (28 câu)
Câu 1. Bằng chứng tiến hóa là các dấu hiệu trong thế giới tự nhiên cho phép chứng minh các sinh vật đã tồn tại trên Trái Đất. Một số bằng chứng tiến hóa điển hình như: hóa thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học… Khi nói về hóa thạch, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Hoá thạch là di tích của các sinh vật sống để lại trong các thời đại trước đã để lại trong lớp địa chất của vỏ Trái Đất, xác sinh vật hóa đá hoặc được bảo tồn trong các điều kiện đặc biệt
b) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc và xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà là hóa thạch
c) Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
d) Đối với các dạng hóa thạch của sinh vật, di tích thu được thường là cơ thể sinh vật giữ nguyên hình dạng, màu sắc
Câu 2. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa. Các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Bằng chứng phôi sinh học là so sánh giữa các loài vế cấu tạo polypeptide hoặc polynucleotide.
b) Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần amino acid ở chuỗi beta – Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc gọi là bằng chứng tế bào học.
c) Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đoạn phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên xa gọi là bằng chứng phôi sinh học.
d) Đa số các loài sinh vật có mã di truyền và hành phần protein giống nhau, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử.
Câu 3. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau, bắt đầu từ một nguồn gốc chung gọi là cơ quan tương đồng.
b) Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
c) Nhưng loài có họ hàng càng gần nhau thù trình tự axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu huớng khác xa nhau.
d) Tất cả các vi khuẩn, động vật, thực vật đều đuợc cấu tạo từ tế bào.
Câu 4. Cho hình ảnh sau:
Dựa vào thông tin trên hình, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Đây là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể của những loài khác nhau.
b) Đây là những cơ quan thể hiện hướng tiến hóa phân li.
c) Đây là những cơ quan tương tự do thực hiện những chức năng khác nhau.
d) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan cũng thuộc vào nhóm những cơ quan tương tự, như các cơ quan trên hình.
Câu 5. Khi nói về cơ quan thoái hóa, Các nhận xét sau là đúng hay sai?
a) Tuyến vú ở nam là một cơ quan thoái hóa.
b) Một cơ quan thoái hóa bỗng dưng hoạt động trở lại được gọi là hiện tượng lại tổ.
c) Cơ quan thoái hóa phát triển đầy đủ trên cơ thể người trưởng thành.
d) Cơ quan tương tự chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
Câu 6. Khi tiến hành so sánh sự khác nhau về các amino acid trong chuỗi hemoglobin giữa các loài, người ta thấy như sau:
Dựa vào thông tin trên hãy cho biết các nhận xét về kết quả dưới đây là đúng hay sai?
a) Người có họ hàng gần gũi với gorilla hơn so với ếch.
b) Đây là bằng chứng sinh học tế bào.
c) Đây là bằng chứng trực tiếp nói lên người có nguồn gốc từ loài Gorilla.
d) Những loài có số lượng sai khác trong chuỗi polipeptide càng nhiều thì càng có quan hệ họ hàng xa nhau.
Câu 7. Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, các nhận xét sau đây là đúng hay sai?
a) Thuyết tiến hóa tổng hợp được chia thành tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
b) Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi kiểu hình của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới.
c) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành các đơn vị phân loại trên loài
d) Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là cá thể
Câu 8. Các nhận định dưới đây là đúng hay sai về tiến hóa nhỏ?
a) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi rộng lớn, thời gian lịch sử dài.
b) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu.
c) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.
d) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 9. Khi nói về tiến hoá nhỏ, nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian ngắn.
b) Diễn ra trong một thời gian dài, trên phạm vi rộng lớn.
c) Làm biến đổi vốn gene của quần thề dẫn tới hình thành loài mới.
d) Không thể nghiên cứu bằng các thực nghiệm khoa học.
Câu 10. Khi nói về tiến hóa nhỏ, các nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản
b) Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài
c) Là quá trình hình thành loài mới
d) Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm
Câu 11. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa đột biến, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
b) Đột biến là một nhân tố tiến hóa định hướng.
c) Đột biến thay đổi tần số allele của quần thể một cách từ từ, chậm chạp.
d) Đa số đột biến là trung tính.
Câu 12. Khi nói về nhân tố tiến hóa đột biến, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
b) Áp lực của đột biến là không đáng kể đối với quẩn thể có kích thước lớn.
c) Tần số đột biến từ 104 đến 106.
d) Phần lớn đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
Câu 13. Hiện tượng kháng kháng sinh xảy ra khi mầm bệnh hay vi khuẩn có khả năng tạo ra cách chống lại thuốc kháng sinh làm cho kháng sinh không thể tiêu diệt hoặc ngăn chặn được sự phát triển của chúng. Một trong những đặc điểm của vi khuẩn gây bệnh là có tốc độ kháng thuốc kháng sinh nhanh. Các giải thích dưới đây là đúng hay sai?
a) Hệ gene đơn bội nên các gene đột biến lặn cũng được biểu hiện và chịu sự tác động của chọn lọc.
b) Vi khuẩn dễ phát sinh đột biến và có tốc độ sinh sản rất nhanh nên các allele kháng thuốc được nhân lên nhanh chóng.
c) Khi tiếp xúc với thuốc kháng sinh, quần thể vi khuẩn sẽ phát sinh các allele đột biến có khả năng kháng thuốc.
d) Trong điều kiện sống kí sinh, các chủng vi khuẩn đột biến có tốc độ sinh sản nhanh hơn bình thường.
Câu 14. Khi nói về hiện tượng dòng gene, phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Dòng gene chỉ đưa thêm gene vào quần thể, không đưa gene ra khỏi quần thể.
b) Ở động vật, sự di cư của các cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác dẫn đến dòng gene
c) Dòng gene là hiện tượng trao đổi vốn gene giữa các quần thể
d) Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
Câu 15. Khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Hiện tượng di nhập gene có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
b) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
c) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
d) Biến dị sơ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị thứ cấp.
Câu 16. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa dòng gene, các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Là một nhân tố tiến hóa định hướng.
b) Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi tần số allele của quần thể.
c) Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi nhanh tần số allele của quần thể.
d) Làm xuất hiện allele mới trong quần thể.
Câu 17. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình hình thành quần thể mới nhờ nhân tố tiến hóa. Khi nói về đặc điểm của quần thể khôi phục, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.
b) Có tần số kiểu gene, tần số allele giống với quần thể ban đầu.
c) Có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể ban đầu.
d) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
Câu 18. Khi nói về tác động các yếu tố ngẫu nhiên đến quần thể theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Nếu không xảy ra đột biến và các yếu tố ngẫu nhiên thì không thể làm thay đổi thành phần kiểu gene và tần số allen của quần thể.
b) Một quần thể đang có kích thước lớn, nhưng do các yếu tố bất thường làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gene khác với vốn gene của quần thể ban đầu.
c) Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số allele của quần thể và ngược lại.
d) Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 19. Khi nói về đặc điểm của nhân tooa giao phối không ngẫu nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Làm thay đổi tần số allele của quần thể không theo một hướng nhất định
b) Có thể dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
c) Làm thay đổi thành phần kiểu gene nhưng không thay đổi tần số allele của quần thể
d) Có thể làm phong phú vốn gene của quần thể
Các đặc điểm trên là đúng hay sai khi nói về đặc điểm nhân tố giao phối không ngẫu nhiên?
Câu 20. Khi nói về giao phối ngẫu nhiên, các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Giao phối ngẫu nhiên thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định.
b) Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
c) Vai trò của giao phối ngẫu nhiên trong tiến hóa là phát tán và trung hòa đột biến.
d) Giao phối ngẫu nhiên cung cấp nguốn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
Câu 21. Khi nói về đặc điểm của giao phối không ngẫu nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Làm đa dạng vốn gene quần thể .
b) Là nhân tố tiến hóa định hướng.
c) Làm tăng tỷ lệ kiểu gene đồng hợp, giảm kiểu gene dị hợp.
d) Làm biến đổi tần số allele chậm chạp, nhưng nhanh hơn đột biến.
Câu 22. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
b) Tác động trực tiếp lên kiểu gene mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
c) Làm biến đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể không theo hướng xác định.
d) Đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gene quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gene thích nghi.
Câu 23. Khi nói về đặc điểm của nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống.
b) Chọn lọc chống lại allele trội làm thay đổi tần số allele nhanh hơn allele lặn.
c) Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể.
d) Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một allele lặn ra khỏi quần thể.
Nhận định về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên ở trên là đúng hay sai?
Câu 24. Quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên dưới đây là đúng hay sai?
a) Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ.
b) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội.
c) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số allele của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật.
d) Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các allele trong quần thể.
Câu 25. Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Có thể loại bỏ hoàn toàn một allele nào đó ra khỏi quần thể, dù allele đó có lợi.
b) Làm thay đổi tần số allele theo những hướng không xác định.
c) Làm thay đổi tần số tương đối của allele và thành phần kiểu gene của quần thể một cách nhanh chóng.
d) Làm thay đổi tần số tương đối của allele và thành phần kiểu gene theo một hướng xác định.
Các thông tin về vai trò của chọn lọc tự nhiên trên là đúng hay sai?
Câu 26. Khi nói về đặc điểm chung của hai nhân tố phiêu bạt di truyền và chọn lọc tự nhiên, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
b) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.
c) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.
d) Chúng đều làm giảm sự đa dạng di truyền.
Câu 27. Khi nói về các nhân tố tiến hóa, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng.
b) Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn thì sẽ làm thay đổi tần số allele nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và cả thể đồng hợp lặn.
c) Không phải khi nào các yếu tố ngẫu nhiên cũng loại bỏ hoàn toàn allele lặn ra khỏi quần thể.
d) Đặc điểm chung của đột biến và chọn lọc tự nhiên là có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền hoặc làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 28. Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Các giải thích dưới đây là đúng hay sai?
a) Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số allele kháng thuốc trong quần thể.
b) Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số allele kháng thuốc trong quần thể.
c) Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt.
d) Thuốc diệt muỗi đã tác động tới DNA của muỗi để tạo nên muỗi có gene kháng thuốc.
Trả lời ngắn (24 câu)
Câu 1. Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.
Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?
A. 2
Câu 2. Cho các loại bằng chứng sau đây:
(1) Bằng chứng giải phẫu so sánh
(2) Bằng chứng địa lí sinh học.
(3) Bằng chứng hóa thạch
(4) Bằng chứng hóa sinh
(5) Bằng chứng tế bào
(6) Bằng chứng sinh học phân tử.
Có bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. 1
Câu 3. Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.
Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa thạch?
A. 3
Câu 4. Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
(1) DNA của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
(2) Nucleic acid của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide.
(3) Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid.
(4) Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(5) Mã di truyền dùng chung cho đa số các loài sinh vật.
A. 3
Câu 5. Có bao nhiêu ví dụ đúng về những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi?
1. Cánh chim và tay người.
2. Cánh dơi và cánh bướm.
3. Tay người và chi trước của chó.
4. Tuyến nước bọt của người và tuyến nộc đọc của rắn.
5. Ruột thừa của người và ruột tịt của thỏ.
A. 4
Câu 6. Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu học so sánh?
a. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
b. Xương chi dưới của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau.
c. Sự tương đồng về phát triển phôi của một số loài động vật có xương sống.
d. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động.
e. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
f. Cá voi còn di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày, hoàn toàn không dính tới cột sống.
A. 2
Câu 7. Có bao nhiêu bằng chứng nào sau đây thuộc loại cơ quan được miêu tả trong hình?
- Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
- Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
- Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
- Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
- Cánh dơi và cánh chim đều có chức năng giống nhau là giúp sinh vật thích nghi với đời sống bay lượn.
A. 1
Câu 8. Có bao nhiêu bằng chứng tế bào học trong các bằng chứng sau?
(1) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
(2) Quá trình nguyên phân của tế bào thực vật, động vật hoàn toàn giống nhau.
(3) Trong mọi tế bào đều tồn tại những đơn phân A, T, G, C
(4) Trong mọi tế bào đều tồn tại 20 loại amino acid.
(5) Trong mọi cơ thể sống tế bào chỉ được tạo ra từ tế bào trước nó chứ không được hình thành một cách tự nhiên trong giới vô sinh.
(6) Trong mọi cơ thể sống tế bào chứa các thông tin cần thiết để điều khiển mọi hoạt động sống.
A. 3
Câu 9. Có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
(1) Protein của các loài đều tạo nên từ 20 loại amino acid và mỗi loại protein đều đặc trưng bởi thành phần số lượng và trình tự các amino acid.
(2) Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(3) Hệ gene của các loài đều được cấu tạo từ 4 đơn phân A, T, G, C.
(4) Trong quá trình phát triển phôi luôn có giai đoạn giống nhau giữa các loài.
(5) Cơ sở vật chất di truyền của sự sống ở các loài là DNA và protein.
A. 4
Câu 10. Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét dưới đây?
(1) Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.
(2) Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài vế cấu tạo polipeptit hoặc polinucleotit.
(3) Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi beta – Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc gọi là bằng chứng tế bào học.
(4) Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đoạn phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên xa gọi là bằng chứng phôi sinh học so sánh.
(5) Đa số các loài sinh vật có mã di truyền và hành phần protein giống nhau, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử.
A. 4
Câu 11. Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Darwin có những bao nhiêu tính chất dưới đây ?
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.
(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.
(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.
(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.
(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.
A. 4
Câu 12. Học thuyết tiến hóa của Darwin được đưa ra vào thế kỉ bao nhiêu?
A. 19
Câu 13. Học thuyết Darwin đưa ra nhiều điểm tiến bộ so với đương thời trong việc giải thích nguyên nhân và cơ chế tiến hóa. Darwin đã đưa ra và giải thích bao nhiêu cơ chế sau đây?
(1) Hình thành loài mới bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái
(2) Chứng minh sinh giới có chung nguồn gốc
(3) Hình thành các quần thể thích nghi
(4) Hình thành loài mới theo con đường lai xa và đa bội hóa
(5) Nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị
A. 2
Câu 14. Khi nói đến đặc điểm và vai trò của biến dị cá thể theo quan niệm của chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phát sinh trong quá trình sinh sản.
II. Di truyền được cho thế hệ sau.
III. Tồn tại chỉ trong một đời cá thể.
IV. Là nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hóa.
A. 3
Câu 15. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về tiến hóa nhỏ?
(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể ban đầu.
(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
A. 4
Câu 16. Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Darwin ở bao nhiêu điểm sau đây?
(1) Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẽ đối với từng gene mà đối với toàn bộ vốn gene, trong đó các gene tương tác thống nhất.
(2) Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẽ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.
(3) Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
(4) Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiêu theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
A. 3
Câu 17. Một tổ chức sinh học được gọi là đơn vị tiến cơ sở khi thỏa mãn bao nhiêu điều kiện sau đây?
(1) Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
(2) Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
(3) Tồn tại thực trong tự nhiên.
(4) Có tính toàn vẹn về sinh sản và di truyền.
A. 3
Câu 18. Có bao nhiêu phát biểu đúng với đặc điểm của đột biến trong các đặc điểm dưới đây?
(1) Đột biến làm tăng tính đa dạng di truyền cho quần thể.
(2) Đột biến là một nhân tố tiến hóa định hướng.
(3) Đột biến thay đổi tần số allele của quần thể một cách từ từ, chậm chạp.
(4) Đột biến làm giảm tính đa dạng do đa số các đột biến làm bất thụ cho thể đột biến.
(5) Đa số đột biến là trung tính.
(6) Giá trị đột biến phụ thuộc vào tổ hợp kiểu gene.
(7) Phần lớn allele đột biến là allele trội.
A. 3
Câu 19. Vì sao đột biến gene thường gây hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa?
(1) Tần số đột biến gene trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số allele đột biến có hại là rất thấp.
(2) Gene đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng có thể vô hại hay có lợi trong môi trường khác.
(3) Gene đột biến có thể có hại trong tổ hợp gene này nhưng lại vô hại hay có lợi trong các tổ hợp gene khác.
(4) Đột biến thường có hại nhưng thường ở trạng thái allele lặn, tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại.
(5) Đột biến trong quần thể là phổ biến, đặc biệt là đột biến gene.
Có bao nhiêu giải thích đúng?
A. 4
Câu 20. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về đột biến?
(1) Đột biến là nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
(2) Áp lực của đột biến là không đáng kể đối với quẩn thể có kích thước lớn.
(3) Tần số đột biến từ 104 đến 106.
(4) Phần lớn đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
(5) Tuy tần số đột biến rất nhỏ, nhưng đột biến trong quần thể rất phổ biến.
(6) Giá trị của đột biến phụ thuộc vào môi trường.
A. 4
Câu 21. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?
(1) Hiện tượng di nhập gene có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
(2) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(3) Đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
(4) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa.
(6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp.
A. 1
Câu 22. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?
(1) Hiện tượng di nhập gene có thể bổ sung nguồn nguyên liệu cho quần thể trong quá trình tiến hóa.
(2) Tất cả các thường biến đều không phải là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(3) Đột biến gene là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
(4) Tất cả các đột biến và biến dị tổ hợp đều nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
(5) Suy cho cùng, nếu không có đột biến thì không thể có nguyên liệu cung cấp cho tiến hóa.
(6) Biến dị thứ cấp là nguồn nguyên liệu chủ yếu hơn so với biến dị sơ cấp.
A. 5
Câu 23. Cho các nhận xét sau:
(1) Làm đa dạng vốn gene của quần thể.
(2) Làm nghèo vốn gene của quần thể.
(3) Là một nhân tố tiến hóa định hướng.
(4) Trong mọi tình huống, luôn làm thay đổi tần số allele của quần thể.
(5) Trong mọi tính huống, luôn làm thay đổi nhanh tần số allele của quần thể.
(6) Làm xuất hiện allele mới trong quần thể.
Có bao nhiêu nhận xét đúng với đặc điểm của nhân tố tiến hóa dòng gene?
A. 4
Câu 24. Cho các nhận định sau:
(1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể thích nghi với môi trường sống.
(2) Chọn lọc chống lại allele trội làm thay đổi tần số allele nhanh hơn allele lặn.
(3) Chọn lọc tự nhiên tác động không phụ thuộc kích thước quần thể.
(4) Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một allele lặn ra khỏi quần thể.
Có bao nhiêu định đúng về đặc điểm của chọn lọc tự nhiên?
A. 2
Tham khảo thêm:
CHUYÊN ĐỀ 7: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
https://drive.google.com/file/d/15q637vOavU8gwZZNmI23ioRXyHXUCeeh/view?usp=sharing
Bài viết đã trình bày chi tiết về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, từ lý thuyết đến các ứng dụng quan trọng. Ôn thi ĐGNL chúc bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới! Chúc các sĩ tử thành công!