• Skip to main content
  • Skip to primary sidebar
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Ôn thi đại học
    • Ôn thi Đánh giá năng lực
    • Ôn thi tốt nghiệp THPT
    • Ôn thi đánh giá tư duy
    • Tài liệu mới Update
    • Tài liệu kiến thức
  • Kiến thức
    • Toán
    • Vật Lý
    • Hóa Học
    • Ngữ Văn
    • Tiếng Anh
    • Sinh Học
  • kho tài lệu free
  • Tin tức học đường
  • Liên hệ

Ôn thi ĐGNL

Website chia sẻ tài liệu luyện thi miễn phí

Kết nối chúng tôi

  • Amazon
  • Facebook
  • Pinterest
  • Threads
  • Twitter
  • YouTube

bài tập toán

Lý thuyết và công thức về Phương trình đường thẳng

Tác giả Tùng Teng posted 07/10/2024

Kiến thức Lý thuyết và công thức về Phương trình đường thẳng nằm trong chuyên đề phương trình tọa độ trong không gian và thường xuyên xuất hiện trong thi tốt nghiệp THPT môn Toán các năm gần đây. Đây là phần kiến thức được rất nhiều thầy cô tập trung ôn tập cho học sinh. Chính vì vậy, Onthidgnl xin chia sẻ các kiến thức cơ bản và cần nhớ về phần này để các bạn có thể dễ dàng trong viết phương trình đường thẳng hay viết phương trình tham số của đường thẳng,… Hãy cùng tìm hiểu!

Phương Trình đường Thẳng Lý Thuyết Và Các Công Thức

Lý thuyết về phương trình đường thẳng

1. Vecto chỉ phương của đường thẳng

Ta có vector u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu vectơ u ≠ vectơ 0 và giá của vectơ u song song hoặc trùng với ∆. Từ lý thuyết trên ta có thể thấy được một đường thẳng sẽ có vô số vectơ chỉ phương trong mặt phẳng không gian.

2. Phương trình tham số của đường thẳng

Đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0, y0) và có vectơ chỉ phương u = (a; b)

Vậy ta có phương trình tham số của đường thẳng ∆ đã cho có dạng:

Phương trình đường thẳng - Kiến thức và các dạng bài tập

Nhận xét: Nếu đường thẳng ∆ có Vectơ chính phụ = (a; b)

thì có hệ số góc được tính theo công thức:

k = b/a

3. Véctơ pháp tuyến của đường thẳng:

Ta có vector n được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu vectơ n ≠ vectơ 0 và giá của vectơ n vuông góc với đường thẳng ∆. Như vậy, tương tự như vectơ chỉ phương, một đường thẳng sẽ có vô số vectơ chỉ phương.

Mối quan hệ giữa vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương:

Phương trình đường thẳng - Kiến thức và các dạng bài tập

4. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng trên trục tọa động

Đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0, y0) và có Vectơ pháp tuyến n = (A; B)

=> phương trình tổng quát của đường thẳng ∆ có dạng

A(x – x0) + B(y – y0) = 0 hay Ax + By + C = 0 với C = –Ax0 – By0

Đây là cách viết phương trình tổng quát của đường thằng khi các bạn làm bài tập của các dạng này.

Lưu ý:

+) Nếu đường thẳng ∆ có VTPT n = (A; B) thì có hệ số góc:

k = -a/b

+) Nếu A, B, C đều khác 0 thì ta có thể đưa phương trình tổng quát của đường thẳng về dạng:

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Phương trình trên được gọi là phương trình đường thẳng theo đoạn chắn, đường thẳng này cắt 2 trục tọa độ Ox và Oy lần lượt tại các điểm M(a0; 0) và N(0; b0).

5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Xét hai đường thẳng có phương trình tổng quát là

∆1: a1x + b1y + c1 = 0 và ∆2: a2x + b2y + c2 = 0

Tọa độ giao điểm của ∆1 và ∆2 là nghiệm của hệ phương trình:

Phương trình đường thẳng - Kiến thức và các dạng bài tập

+) Nếu hệ có một nghiệm duy nhất (x0; y0) thì đường thẳng ∆1 cắt ∆2 tại một điểm điểm M0(x0, y0).

+) Nếu hệ trên có vô số nghiệm nghĩa là ∆1 trùng với ∆2.

+) Nếu hệ vô nghiệm thì đường thẳng ∆1 và ∆2 không có điểm chung, hay ∆1 song song với ∆2

Cách 2. Xét tỉ số

Phương trình đường thẳng - Kiến thức và các dạng bài tập

6. Góc giữa hai đường thẳng

Cho hai đường thẳng

∆1: a1x + b1y + c1 = 0 có VTPT n1 = (a1; b1);

∆2: a2x + b2y + c2 = 0 có VTPT n2 = (a2; b2);

Gọi α là góc tạo bởi giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2

Khi đó ta có:

Phương trình đường thẳng - Kiến thức và các dạng bài tập

7. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Khoảng cách từ điểm M0(x0, y0) đến đường thẳng ∆: ax + by + c = 0 được tính theo công thức như sau:

Phương trình đường thẳng - Kiến thức và các dạng bài tập

Nhận xét: Cho hai đường thẳng ∆1: a1x + b1y + c1 = 0 và ∆2: a2x + b2y + c2 = 0 giao nhau. Ta tìm phương trình hai đường phân giác của góc tạo bởi hai đường thẳng trên là:

Phương trình đường thẳng - Kiến thức và các dạng bài tập

Ngoài ra, bạn có thể lưu ảnh Công thức Phương trình đường thẳng để phục vụ học tập tại đây:

Phương Trình đường Thẳng Lý Thuyết Và Các Công Thức
Công thức Phương trình đường thẳng

Bài tập Phương trình đường thẳng có đáp án

Phương Trình đường Thẳng Lý Thuyết Và Các Công Thức
Bài tập Phương trình đường thẳng có đáp án

Phương Trình đường Thẳng Lý Thuyết Và Các Công Thức

Trên đây là hệ thống kiến thức các bạn cần nắm được về phương trình tọa độ không gian. Hy vọng với bài viết trên, các bạn có thể dễ dàng hơn trong việc hệ thống kiến thức và luyện thi một cách nhanh chóng. Chúc các bạn đạt được điểm số cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới.

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Toán; Tagged With: bài tập toán

Phương trình tọa độ trong không gian – Lý thuyết và các dạng bài tập

Tác giả Tùng Teng posted 06/10/2024

Kiến thức về phương trình tọa độ các bạn học sinh đã được tiếp cận trong chương trình Toán lớp 10, tuy nhiên đến lớp 12, kiến thức này được mở rộng thành phương trình tọa độ trong không gian Oxyz thay vì trong mặt phẳng Oxy trước đây. Bên cạnh đó, trong đề thi tốt nghiệp THPT môn toán, dạng bài này xuất hiện rất nhiều trong các năm trở lại đây với 4 dạng bài chính về: Hệ trục tọa độ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng và phương trình mặt cầu. Bài viết này, Onthidgnl sẽ chia sẻ các kiến thức cần biết về phương trình tọa độ không gian này để giúp các bạn trong quá trình ôn tập thi THPT môn toán.

Phương Trình Tọa độ Trong Không Gian Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập

Kiến thức về phương trình tọa độ trong không gian 

Lý thuyết

Điểm và vecto

Phương Trình Tọa độ Trong Không Gian Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập
Diện tích và thể tích

Phương Trình Tọa độ Trong Không Gian Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập

Góc giữa 2 mặt phẳng – Góc giữa 2 đường thẳng – Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

Phương Trình Tọa độ Trong Không Gian Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập

Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng – từ một điểm đến 1 đường thẳng – giữa hai đường thẳng chéo nhau:

Phương Trình Tọa độ Trong Không Gian Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập

Phương trình tổng quát của mặt phẳng – đường thẳng và mặt cầu

Phương Trình Tọa độ Trong Không Gian Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập

Vị trí tương đối của 2 mặt phẳng – 2 đường thẳng

Phương Trình Tọa độ Trong Không Gian Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập

Vị trí tương đối giữa 1 đường thẳng và 1 mặt phẳng | giữa mặt cầu và mặt phẳng:

Phương Trình Tọa độ Trong Không Gian Lý Thuyết Và Các Dạng Bài Tập

Bài tập có giải chi tiết

Trên đây là hệ thống kiến thức các bạn cần nắm được về phương trình tọa độ không gian. Hy vọng với bài viết trên, các bạn có thể dễ dàng hơn trong việc hệ thống kiến thức và luyện thi một cách nhanh chóng. Chúc các bạn đạt được điểm số cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT sắp tới.

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Toán; Tagged With: bài tập toán

Khối đa diện – Lý thuyết Công thức và bài tập có giải

Tác giả Tùng Teng posted 05/10/2024

Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn toán, các câu hỏi về khối đa diện cũng thường xuyên xuất lượng và chiếm số lượng không nhỏ (thường từ 3 đến 4 câu). Chính vì vậy các kiến thức về khối đa diện các bạn học sinh cũng cần thực sự lưu ý trong quá trình ôn thi Toán tốt nghiệp THPT. Chính vì vậy, Onthidgnl xin được chia sẻ các kiến thức cần nắm được về khối đa diện cũng như các công thức để áp dụng trong quá trình làm bài.

Khối đa Diện Lý Thuyết Và Các Công Thức Cần Nhớ

Khối đa diện là gì?

1. Khái niệm về hình đa diện

 Hình đa diện ( hay có cách gọi tắt là đa diện) là hình được tạo thành bởi một số hữu hạn các đa giác thỏa mãn các tính chất sau:

a) Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không có điểm chung, chỉ có một cạnh chung hoặc chỉ có đỉnh chung

b) Mỗi cạnh của đa giác bất kỳ phải là cạnh chung của chỉ 2 đa giác

Mỗi đa giác như vậy được gọi là một mặt của hình đa diện . Các đỉnh và cạnh của các đa giác ấy lần lượt được gọi là các đỉnh, cạnh của hình đa diện.

2. Khái niệm về khối đa diện

 Khối đa diện là phần không gian được giới hạn bởi một hình đa diện, kể cả bao gồm bề mặt hình đa diện đó

Tất cả những điểm không thuộc khối đa diện được gọi là điểm ngoài của khối đa diện.

Các điểm thuộc khối đa diện nhưng không nằm trên hình đa diện ứng của khối đa diện ấy được gọi là điểm trong của khối đa diện. Tập hợp những điểm trong là miền trong, tập hợp các điểm ngoài được gọi là miền ngoài của khối đa diện.

Các khối đa diện được xác định bởi cácd hình đa diện ứng với nó. Ta cũng gọi đỉnh, cạnh, mặt, điểm trong, điểm ngoài… của một khối đa diện theo thứ tự là đỉnh, cạnh, mặt, điểm trong, điểm ngoài… của hình đa diện tương ứng.

Các loại khối đa diện thường gặp

Khối đa Diện Lý Thuyết Và Các Công Thức Cần Nhớ

Phân chia khối đa diện

Cho một khối đa diện (H) là tập hợp của hai khối đa diện (H1) và (H2) thỏa mãn điều kiện:

(H1) và (H2) không có bất cứ điểm chung trong nào thì ta nói (H) có thể phân chia được thành 2 khối (H1) và (H2). Bên cạnh đó, ta cũng có thể nói ghép hai khối (H1) và (H2) ta được khối đa diện H

Ví dụ: Cắt hình lăng trụ ABC.A’B’C’ bởi mặt phẳng (A’BC) ta có hai khối đa diện mới là A’ABC và A’BCC’B’.

Một số tính chất đặc biệt về khối đa diện

Tính chất 1: cho một khối tứ diện đều:

+ Trọng tâm của các mặt của khối tứ diện là đỉnh của một khối tứ diện đều khác.

+ Trung điểm của các cạnh của khối tứ diện đều là các đỉnh của một khối bát diện đều (khối đa diện có 8 mặt đều nhau).

Tính chất 2: Trong một khối lập phương, tâm các mặt của nó sẽ tạo thành 1 khối bát diện đều.

Tính chất 3: Dối với một khối bát diện đều, tâm các mặt của nó sẽ lần lượt là đỉnh của một khối lập phương.

Tính chất 4: Hai đỉnh của một khối bát diện đều được gọi là hai đỉnh đối diện khi và chỉ khi chúng không thuộc cùng một cạnh của khối bát diện đó. Đoạn thẳng được tạo ra bởi hai đỉnh đối diện được gọi là đường chéo của khối bát diện đều. Khi đó ta có:

+ Ba đường chéo cắt nhau giao nhau tại trung điểm mỗi đường.

+ Ba đường chéo vuông góc với nhau theo từng cặp

+ Ba đường chéo có chiều dài bằng nhau.

Tính chất 5: một khối đa diện phải có ít nhất 4 mặt.

Tính chất 6: Hình đa diện có ít nhất 6 cạnh.

Tính chất 7: Không tồn tại khối đa diện có 7 cạnh.

Các công thức tính thể tính khối đa diện

Công thức tính thể tích hình chóp

Công thức tính thể tích hình chóp
Công thức tính thể tích hình chóp: V = (1/3) x S x h

Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a x b x c

Công thức tính thể tích khối lăng trụ

Công thức tính thể tích khối lăng trụ
Công thức tính thể tích khối lăng trụ: V = S x h

Công thức tính tỉ số thể tích

Công thức tính tỉ số thể tích
Công thức tính tỉ số thể tích

Bài tập tham khảo có giải chi tiết


Trên đây là kiến thức cần biết về khối đa diện mà các bạn cần nắm được để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Chúc các bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Toán; Tagged With: bài tập toán

Số phức là gì – Công thức số phức và bài tập giải chi tiết

Tác giả Tùng Teng posted 05/10/2024

Số phức là chuyên đề được các thầy cô đánh giá là rất quan trọng trong quá trình ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán vì đây là chuyên đề có khá nhiều câu trong đề (6 câu) và trải đều trên cả 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Chính vì vậy, trong bài viết này mình sẽ chia sẻ đầy đủ và chi tiết nhất các kiến thức về số phức cũng như các dạng bài về số phức thường gặp giúp các bạn có thể có cái nhìn cô đọng nhất về chuyên đề này!

Số Phức Tổng Hợp Kiến Thức Cơ Bản Và Các Công Thức Số Phức

A. Số phức là gì?

1.Khái niệm số phức

Số phức (trong tiếng Anh Complex Number), nếu dịch ra Complex là phức tạp hay phức hợp. Như vậy, ta có thể hiểu sô’ phức là phức hợp bởi nhiều thành phần tạo ra.

Cụ thể tập sô’ phức là tập số có dạng:

z = a + bi

Trong đó, a và b là các số thuộc tập số thực và i là đơn vị số ảo thỏa mãi điều kiện: i²=-1.

2. Cấu tạo của số phức

Với mỗi số phức có dạng z=a+bi (điều kiện a, b∈R) sẽ bao gồm cá thành phần như sau:

  • a được gọi là phần thực của z. Trong một số sách tham khảo trong nước và nước ngoài, một số sách ký hiệu thành phần này là Rez. Trong trường hợp a=0 ta gọi đây là số thuần ảo.
  • b (chứ không phải bi nhé) là phần ảo của số thực z. Và thường được ký hiệu là Imz. trong trường hợp b=0 thì số phức z là số thực.

Các câu hỏi trong đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán, các câu số phức ở dạng nhận biết trong một số năm đôi khi chỉ là hỏi về phần thực phần ảo là gì hoặc một số kiến thức rất cơ bản khác.

B. Modun của số phức

1.Khái niệm modun số phức

Modun của số phức dạng z=a+bi (a,b∈R) là căn bậc hai số học (hoặc căn bậc 2 không âm) của a²+b². Ta cũng ký hiệu modun của z=a+bi là:

|z| hoặc |a+bi|

Ví dụ: số phức z =3+4i có modun là 5 vì modun của số phức này là căn bậc 2 của 3²+4²=25.

Như đã nói ở trên, các bạn cần lưu ý số thực cũng là một số phức (trong trường hợp phần ảo bằng 0). Ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng trị tuyệt đối của số thực cũng là modun của số thực đó. Chính vì thế ta cũng có thể gọi mô đun của số phức là giá trị tuyệt đối cúa số phức đó.

2.Biểu diễn modun số phức qua hình học

Với mỗi số phức có dạng z = a+bi (điều kiện a, b∈R) được đặt tương ứng với điểm M(z)=(a;b) trên trục tọa độ Oxy (tương ứng này được gọi là song ánh). Do đó, có rất nhiều bài toán về hình học và các bài toán về sô’ phức có thể chuyển hóa qua lại cho nhau, tạo ra sự đa dạng về cách dải cho các bạn học sinh

Biểu diễn modun số phức qua hình học:

Biểu diễn dạng hình học của một số phức

3.Tính chất modun số phức

Một số tính chất của modun số phức mà chúng ta có thể dễ dàng chứng minh như sau:

  • Hai số phức có dấu đối nhau có modun bằng nhau: |z|=|-z|
  • Hai số phức có tính liên hợp cũng có mô đun bằng nhau. |a+bi|=|a-bi|
  • Modun của số phức z bằng 0 khi và chỉ khi z=0.
  • Tích của hai số phức liên hợp chính bằng bình phương modun của chúng

Số phức là gì - Công thức số phức và bài tập giải chi tiết

  • Modun của tích 2 số phức bằng tích 2 modun của các số phức đó

Tính chất mô đun

  • Modun của thương 2 số phức bằng phương 2 modun của các số phức đó

tính chất mô đun

4.Bất đẳng thức modun

Về bản chất, khi biểu diễn trên trục tọa độ Oxy, modun của số phức chính là độ dài đoạn thẳng được biểu thị trên mặt phẳng. Do đó, khi liên hệ với bất đẳng thức của tam giác, ta có thể suy ra được các bất đẳng thức modun số phức như sau:

  • Bất đẳng thức 1: công thức phép tính số phức modun

Dấu “bằng” xảy ra trong trường hợp: công thức phép tính số phức modun

biểu diễn hình học công thức phép tính số phức modun

  • Bất đẳng thức 2:

công thức số phức mô đun

Dấu “bằng” xảy ra khi vào chỉ khi:

công thức số phức mô đun

Biểu thị trên đồ thị:

biểu diễn hình học công thức số phức mô đun

  • Bất đẳng thức 3:

bất đẳng thức số phức mô đun

C. Số phức liên hợp

Với mỗi số phức z=a+bi ( với điều kiện a, b∈R) thì số phức liên hợp của z là

z’ = a-bi

 

D. Biểu diễn số phức trên hình học

Với mỗi số phức có dạng z = a+bi (điều kiện a, b∈R) được đặt tương ứng với điểm M(z)=(a;b) trên trục tọa độ Oxy (tương ứng này được gọi là song ánh). Khi biểu diễn số phức, số phức liên hợp và modun số phức trên cùng một trục tọa độ Oxy ta có hình sau:

Modun số phức trong hình học phẳng

Hình chiếu của M(z) lên trục Ox chính là thành phần thực của số phức z. Do đó, trục Ox lúc này ta có thể gọi là trục thực. Các số thực đều được biểu diễn trên trục Ox. Hình chiếu của M(z) lên trục Oy là thành phần ảo của z. Do đó trục Oy ta có thể gọi là trục ảo. Các số thuần ảo đều có thể được biểu diễn trên trục Oy. Số phức z và số phức liên hợp của z khi biểu diễn trên trục tọa độ Oxy trở thành 2 đường thẳng đối xứng nhau qua trục thực (Ox). Còn modun của z ta có thể thấy là khoảng cách từ điểm M(z) và gốc tọa độ.

Agrument của số phức

Giả sử có điểm M(z) là điểm biểu diễn của z. Agrument của số phức z là góc được tạo thành từ OM(z) và trục Oy.

Biểu diễn dạng hình học của một số phức

E. Tổng hợp công thức số phức

Các công thức cần nhớ về số phức mình đã liệt kê ở trên, những để tiện cho việc tổng hợp và ghi nhớ kiến thức, mình sẽ tổng hợp lại toàn bộ các công thức chính số phức cần nhớ:

  • Công thức liên hợp số phức

công thức số phức

  • Công thức modun số phức

lý thuyết số phức

  • Nhóm công thức về bất đẳng thức số phức

Số phức là gì - Công thức số phức và bài tập giải chi tiết

Bài tập có giải chi tiết kèm lý thuyết ôn thi học sinh giỏi Toán



Hy vọng với chia sẻ về lý thuyết và bài tập ở trên sẽ giúp các em ôn tập Toán THPT, ĐGNL thật tốt. Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Toán; Tagged With: bài tập toán

Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Tác giả Tùng Teng posted 01/10/2024

Trong nghiên cứu về đồ thị hàm số, đường tiệm cận của đồ thị hàm số đóng vai trò quan trọng trong việc dự đoán xu hướng của hàm số khi biến số tiến gần đến một giá trị nhất định.Cùng tìm hiểu khái niệm và lý thuyết bài tập dạng đề bài này để ôn luyện thật tốt nhé.

Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Lý thuyết đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Lý thuyết đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Ví dụ đường tiệm cận

Ví dụ đường tiệm cận

Đường tiệm cận của đồ thị hàm số Đường tiệm cận của đồ thị hàm số

Bài tập đường tiệm cận của hàm số có giải chi tiết

Lời giải chi tiết tại đây:

https://drive.google.com/file/d/1gYRFBDKyRvZLyyMpwqQF6tOi2W7z2qPA/view?usp=sharing

Những chia sẻ về lý thuyết và bài tập Đường tiệm cận của đồ thị hàm sốở trên hy vọng sẽ giúp các em ôn tập Toán THPT, ĐGNL thật tốt. Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Toán; Tagged With: bài tập toán

Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất của hàm số

Tác giả Tùng Teng posted 30/09/2024

Khi nghiên cứu hàm số, việc xác định giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất của hàm số là một khía cạnh không thể thiếu. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển lý thuyết mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Cùng Onthidgnl tham khảo nội dung lý thuyết, ví dụ và bài tập có giải chi tiết về Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất của hàm số dưới đây nhé!

Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất của hàm số

Lý thuyết Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất của hàm số

Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất của hàm số

Ví dụ Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất của hàm số

ví dụ Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất của hàm số ví dụ Giá trị lớn nhất - Giá trị nhỏ nhất của hàm số

Bài tập có giải

Bài tập

Giải chi tiết tại đây:

https://drive.google.com/file/d/1H7m2S1CzrZa8V05d90GENMRiiwk6SuL4/view?usp=sharing

Hy vọng với chia sẻ về Giá trị lớn nhất – Giá trị nhỏ nhất của hàm số ở trên sẽ giúp các em ôn tập Toán THPT, ĐGNL thật tốt. Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Toán; Tagged With: bài tập toán

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Tác giả Tùng Teng posted 25/09/2024

Cùng Onthidgnl tham khảo nội dung Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập thường gặp nhé. Nội dung biên soạn theo Toán 12 chương trình mới sẽ có dạng bài tập lựa chọn 4 phương án A, B, C, D và trắc nghiệm Đúng, Sai kèm thêm câu hỏi trả lời ngắn.

ly-thuyet-tinh-don-dieu-cua-ham-so-cac-dang-bai-tap

Nhắn lại kiến thức Tính đơn điệu của hàm số trong SGK

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Các dạng bài tập Tính đơn điệu của hàm số thường gặp

Dạng 1: Xét tính đơn điệu của hàm số cho trước

Từ kết quả trên, để xét tính đơn điệu của hàm số y f(x) , ta thực hiện các bước sau:

Bước 1. Tìm tập xác định D của hàm số.

Bước 2. Tính đạo hàm f(x)  của hàm số. Tìm các điểm x1, x2 …xn  thuộc D mà tại đó đạo

hàm f (x)  bằng 0 hoặc không tồn tại.

Bước 3. Sắp xếp các điểm  x1, x2 …xn theo thứ tự tăng dần, xét dấu f(x)  và lập bảng biến

thiên.

Bước 4. Nêu kết luận về các khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Dạng 2. Tìm m để hàm số đơn điệu trên các khoảng xác định của nó

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Dạng 3. Tìm m để hàm số nhất biến đơn điệu trên khoảng cho trước

Dạng 4. Tìm m để hàm số bậc 3 đơn điệu trên khoảng cho trước

Dạng 5. Tìm m để hàm số (lượng giác, chứa căn, chứa dấu giá trị tuyệt đối…) đơn điệu trên khoảng cho trước

Dạng 6. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số g(x)=f[u(x)] khi biết đồ thị hàm số f’(x)

Cách 1:

Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số g(x),  g’(x) = u’(x) . f’[u(x)]        .       .

Bước 2: Sử dụng đồ thị của f‘(x)  , lập bảng xét dấu của g‘(x)   .

Bước 3: Dựa vào bảng dấu kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Cách 2:

Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số g(x), g’(x) = u’(x) . f’[u(x)]    .

Bước 2: Hàm số g(x)  đồng biến ⇔  g’(x) ≥ 0 ; (Hàm số g(x)  nghịch biến  ⇔   g’(x) ≤ 0 ) (*)

Bước 3: Giải bất phương trình (*) (dựa vào đồ thị hàm số y = f’(x) từ đó kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Dạng 7. Tìm khoảng đơn điệu của hàm số g(x)=f[u(x)]+v(x) khi biết đồ thị, bảng biến thiên của hàm số f’(x)

Cách 1:

Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số g(x),  g’(x) = u’(x) . f’[u(x)]  + v’(x)         .

Bước 2:Sử dụng đồ thị của f‘(x)  , lập bảng xét dấu của g‘(x)   .

Bước 3: Dựa vào bảng dấu kết luận khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Cách 2:

Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số g(x),  g’(x) = u’(x) . f’[u(x)]  + v’(x)        .

Bước 2: Hàm số g(x)  đồng biến ⇔  g’(x) ≥ 0 ; (Hàm số g(x)  nghịch biến  ⇔   g’(x) ≤ 0 )

Bước 3: Giải bất phương trình ( * ) (dựa vào đồ thị hàm số y = f’( x)    ) từ đó kết luận khoảng

đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Cách 3: (Trắc nghiệm)

Bước 1: Tính đạo hàm của hàm số g(x),  g’(x) = u’(x) . f’[u(x)]  + v’(x)     

Bước 2: Hàm số g(x)  đồng biến trên K ⇔  g’(x) ≥ 0,  ∀x ∈ K ; (Hàm số g(x)  nghịch biến trên K ⇔   g’(x) ≤ 0,  ∀x ∈ K ) (*)

Bước 3: Lần lượt chọn thay giá trị từ các phương án vào g’( x) để loại các phương án sai.

Dạng 8. Bài toán hàm ẩn, hàm hợp liên quan đến tham số và một số bài toán khác

Xem các dạng bài tập toán tại link dưới đây:

https://drive.google.com/file/d/1KDuO3ifK3NKz_MS57P2TyritepRicHp9/view?usp=sharing

Tham khảo một số bài viết về dạng bài

  • Tìm khoảng Đồng biến Nghịch biến của hàm số
  • Biện luận tính đơn điệu hàm số Bậc 3 trên R
  • Biện luận tính đơn điệu hàm Đa thức bất kì trên khoảng a b
  • Biện luận tính đơn điệu hàm Phân thức Bậc nhất

Dạng bài tập trắc nghiệm đúng sai

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lời giải

.a) Đúng

.b) Sai

.c) Đúng

.D) Đúng

Nhìn vào biến thiên ta thấy đồ thị hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (-∞ ; -2); nghịch biến

trên khoảng   (-2;+ ∞) .

.a) Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng   (-∞ ; -5) và (-3;-2) .là mệnh đề đúng

.b) Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng  (-∞ ; -5) là mệnh đề sai

.c) Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng (-2;+ ∞) là mệnh đề đúng

.d) Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng  (-∞ ; -2) là mệnh đề đúng

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lời giải

.a) Sai .b) Đúng .c) Sai .d) Sai

Dựa vào bảng xét dấu đạo hàm ta có:

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lời giải

.a) Đúng         .b) Sai                 .c) Đúng         .b) Sai

Dựa vào đồ thị ta có:

Hàm số đồng biến trên (-1;0) và (2; +∞ ) và hàm số nghịch biến trên (0;2)

Nên: Hàm số đồng biến trên (-1;0) .

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lời giải

.a) Sai                 .b) Đúng         c) Đúng         .b) Đúng

Vì các ý  b, c, d chỉ cần lấy đạo hàm là thấy đáp án đúng. Ý (a) muốn biết sai ta chỉ cần lấy ra 1

hàm f (x)  cụ thể mà đồng biến trên (a b);  rồi tính f (x + 1) là có ngay đáp án.

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lời giải

.a) Sai                 .b) Đúng         .c) Sai                 .d) Sai

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lời giải

.a) Sai                 .b) Đúng                 .c) Đúng                 .b) Sai

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Trả lời ngắn

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tậpLý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập

Tải bản PDF Lý thuyết Tính đơn điệu của hàm số & Các dạng bài tập trên tại đây

Nguồn tham khảo: Nguyễn Bảo Vương.

Filed Under: Toán; Tagged With: bài tập toán

Cực trị của hàm số và các dạng bài tham khảo

Tác giả Tùng Teng posted 19/04/2024

Onthidgnl đã tổng hợp các kiến thức cũng như bài tập về Cực trị của hàm số để các em ôn thi tốt nghiệp THPT, đại học, đánh giá năng lực… các em nắm chắc kiến thức để học tập, ôn thi hiệu quả nhất nhé!

Cực trị của hàm số

Tóm tắt lý thuyết Cực trị của hàm số

Định nghĩa

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên lân cận V của xo

* Nếu f(x) < f(xo) với mọi x  thuộc V{xo} thì ta nói: f đạt cực đại tại xo

Khi đó :

xo : là điểm cực đại của hàm số.
f(xo) : là giá trị cực đại của hàm số. Kí hiệu fCĐ .
M(xo;f(x0)) : là điểm cực đại của đồ thị hàm số.

* Nếu f(x) > f(xo) với mọi x thuộc V{xo} thì ta nói: f đạt cực tiểu tại xo

Khi đó :

xo : là điểm cực tiểu của hàm số.
f(xo) : là giá trị cực tiểu của hàm số. Kí hiệu fCT .
M(xo;f(x0)) : là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.

* f đạt cực đại hay cực tiểu tại xo, ta nói f có cực trị tại xo

Khi đó :

xo : là điểm cực trị của hàm số.
f(xo) : là giá trị cực trị của hàm số.
M(xo;f(x0)) : là điểm cực trị của đồ thị hàm số.

**Một hàm số có thể có 1 hay nhiều điểm cực trị, cũng có thể là không có điểm cực trị nào.

cuc tri ham so

Điều kiện cần để hàm số có Cực trị

Định lý Fecmat:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên (a;b)
Nếu hàm số f có đạo hàm tại xo thuộc (a;b) và đạt cực trị tại xo thì f'(xo) = 0

Ý nghĩa hình học của định lý:

Cho hàm số y = f(x) liên tục trên (a;b)

Nếu hàm số f có đạo hàm tại xo thuộc (a;b) và đạt cực trị tại xo thì tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm cực trị sẽ cùng phương với trục Ox
**Lưu ý: Nếu ta có f'(xo) = 0 thỉ ta không thể kết luận hàm f có đạt cực trị tại xo hay không.

Ví dụ: y = x3 có MXĐ = R

y’ = 3x2 => y’ = 0 khi và chỉ khi x = 0

  • x > 0 : f(x) > f(0)
  • x < 0 : f(x) < f(0)

=> f không có cực trị tại x = 0

Điều kiện đủ để hàm số có Cực trị

Quy tắc 1:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trong lân cận V của xo

*Nếu f(x) đổi dấu từ (+) sang (-) khi x đi qua xo thì f đạt cực đại tại xo
*Nếu f(x) đổi dấu từ (-) sang (+) khi x đi qua xo thì f đạt cực tiểu tại xo
*Nếu f(x) đổi dấu khi x đi qua xo thì f đạt cực trị tại xo

Lưu ý:: Dấu hiệu trên vẫn đúng nếu f không có đạo hàm tại xo mà chỉ cần f liên tục tại xo

Vậy:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên V(xo) và liên tục trên V(xo) (có thể không có đạo hàm tại xo)

f đạt cực trị Leftrightarrowf'(x) đổi dấu khi x đi qua xo

Nhận xét :

– Điểm cực trị là điểm tới hạn của hàm số.
– Điểm tới hạn của hàm số có thể không là điểm cực trị của hàm số.

Quy tắc 2:

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm cấp 2, liên tục trên V(xo) và f'(xo) = 0

*Nếu f”(x) < 0 thì xo là điểm cực đại.
*Nếu f”(x) > 0 thì xo là điểm cực tiểu.
Cực trị của hàm số

Bài tập cực trị hàm số

Dạng 1: Cực trị của một hàm số cho bởi một công thức và các câu hỏi liên quan

Cực trị của một hàm số cho bởi một công thức và các câu hỏi liên quan Cực trị của một hàm số cho bởi một công thức và các câu hỏi liên quan Cực trị của một hàm số cho bởi một công thức và các câu hỏi liên quan

Dạng 2: Cực trị f(x), f(u),… biết các đồ thị không tham số

Cực trị f(x), f(u),... biết các đồ thị không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các đồ thị không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các đồ thị không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các đồ thị không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các đồ thị không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các đồ thị không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các đồ thị không tham số

Dạng 3: Cực trị f(x), f(u),… biết các BBT,BXD không tham số

Cực trị f(x), f(u),... biết các BBT,BXD không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các BBT,BXD không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các BBT,BXD không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các BBT,BXD không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các BBT,BXD không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các BBT,BXD không tham số Cực trị f(x), f(u),... biết các BBT,BXD không tham số

Dạng 4: Cực trị f(x),f(u),…liên quan biểu thức đạo hàm không tham số

Cực trị f(x),f(u),...liên quan biểu thức đạo hàm không tham số Cực trị f(x),f(u),...liên quan biểu thức đạo hàm không tham số Cực trị f(x),f(u),...liên quan biểu thức đạo hàm không tham số Cực trị f(x),f(u),...liên quan biểu thức đạo hàm không tham số

Dạng 5: Cực trị của hs chứa dấu GTTĐ, hs cho bởi nhiều công thức khi biết đồ thị, BBT

Cực trị của hs chứa dấu GTTĐ, hs cho bởi nhiều công thức khi biết đồ thị, BBT Cực trị của hs chứa dấu GTTĐ, hs cho bởi nhiều công thức khi biết đồ thị, BBT Cực trị của hs chứa dấu GTTĐ, hs cho bởi nhiều công thức khi biết đồ thị, BBT

Dạng 6: Tìm tham số để f(x) đạt cực trị tại 1 điểm x0 cho trước

Tìm tham số để f(x) đạt cực trị tại 1 điểm x0 cho trước Tìm tham số để f(x) đạt cực trị tại 1 điểm x0 cho trước Tìm tham số để f(x) đạt cực trị tại 1 điểm x0 cho trước

Dạng 7: Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 3 thỏa mãn

Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 3 thỏa mãn Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 3 thỏa mãn Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 3 thỏa mãn Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 3 thỏa mãn Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 3 thỏa mãn Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 3 thỏa mãn

Dạng 8: Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 4 trùng phương thỏa mãn ĐK (Không GTTĐ)

Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 4 trùng phương thỏa mãn ĐK Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 4 trùng phương thỏa mãn ĐK Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 4 trùng phương thỏa mãn ĐK Tìm tham số liên quan đến cực trị của hàm đa thức bậc 4 trùng phương thỏa mãn ĐK

Dạng 9: Cực trị hàm hợp f(u), g(f(x)), hàm liên kết…có tham số

Cực trị hàm hợp f(u), g(f(x)), hàm liên kết...có tham số

Dạng 10: Cực trị hàm hợp f(u), g(f(x)),hàm liên kết…có tham số

Cực trị hàm hợp f(u), g(f(x)),hàm liên kết...có tham số

Cực trị hàm hợp f(u), g(f(x)),hàm liên kết...có tham số Cực trị hàm hợp f(u), g(f(x)),hàm liên kết...có tham số Cực trị hàm hợp f(u), g(f(x)),hàm liên kết...có tham số

Hy vọng những công thức toán 12 về cực trị hàm số trên sẽ giúp nhiều cho các em trong kỳ thi đại học sắp tới nhé! Chúc các em đạt điểm cao!

Tải file Cực trị của hàm số PDF tại đây

https://drive.google.com/file/d/1R3Rc0ChEXQBepQkpj5JKne36BvNRFMDh/view?usp=sharing

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Toán; Tagged With: bài tập toán, công thức toán

Primary Sidebar

Tìm kiếm

Danh mục nổi bật

  • Nghị luận xã hội
  • Nghị luận văn học
  • Soạn Văn 12
    • Kết nối tri thức tập 1
    • Kết nối tri thức tập 2
    • Chân trời sáng tạo tập 1
    • Chân trời sáng tạo tập 2
    • Cánh Diều tập 1
    • Cánh Diều tập 2

FOLLOW CHÚNG TÔI

    FANPAGE:
    Facebook.com/onthidgnlcom

  • GROUP FACEBOOK
  • 2K7 Ôn thi ĐGNL, ĐGTD, Đại học 2025 - Chia sẻ Kho tài liệu miễn phí
  • KÊNH YOUTUBE:


Bài viết mới nhất

  • Soạn văn 10 theo tác phẩm của chương trình ngữ văn lớp 10
  • Soạn Văn 12 sách mới đầy đủ và chi tiết các tác phẩm
  • Soạn bài Củng cố mở rộng trang 88 Văn 12 Kết nối tri thức tập 1
  • Soạn bài Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ Văn 12 Kết nối tri thức tập 1
  • Soạn bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ (những hoài bão, ước mơ) Văn 12 Kết nối tri thức tập 1

Copyright © 2025 · Onthidgnl.com
Sitemap | Giới thiệu | Liên hệ | Chính sản bảo mật | Điều khoản và điều kiện