Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn trong ngữ pháp tiếng anh là một trong những chủ điểm quan trọng cần phải ôn thi tốt nghiệp THPT tiếng anh. Trong các thì có hai thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn rất giống nhau. Nếu bạn không hiểu rõ về 2 thì này thì khi làm bài sẽ rất dễ nhầm lẫn. Hiểu được khó khăn đó của các bạn thí sinh nên hôm nay, chúng tôi xin chia sẻ cách phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn qua bài viết sau.
Mục lục
1. Định nghĩa
- Hiện tại hoàn thành:
Hiện tại hoàn thành là thì được dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đã xảy ra ở quá khứ, đồng thời vẫn tiếp diễn cho tới hiện tại. Hoặc hành động, sự việc đó vẫn có liên hệ, ảnh hưởng tới thời điểm hiện tại.
- Quá khứ đơn:
Quá khứ đơn là thì dùng để diễn tả một sự việc, hành động đã xảy ra ở thời điểm quá khứ, đồng thời kết thúc luôn ở quá khứ.
2. Cấu trúc
Một trong những cách giúp bạn dễ phân biệt 2 thì này hơn đó là dựa vào cấu trúc ngữ pháp theo các loại câu khẳng định, phủ định và nghi vấn.
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ đơn | |
Câu khẳng định | Suject + have (’ve)/has (’s) + VPII …. | Suject + Vpast tense …. |
Câu phủ định | Suject + have not (haven’t)/has not (hasn’t) + VPII …. | Suject + did not (didn’t) + V …. |
Câu nghi vấn | Have/Has + Suject + VPII …? | Did + Suject + V …? |
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết đơn giản tiếp theo giúp bạn phân biệt được hai thì này đó là dựa vào các tính từ, trạng từ chỉ thời gian trong câu.
- Đối với hiện tại hoàn thành:
Nếu bạn thấy trong câu có xuất hiện một trong những từ sau: already (đã …rồi), just (vừa mới), ever (đã từng), yet (chưa), since (kể từ), recently (gần đây), for (trong khoảng), ever (đã từng), never (chưa bao giờ) thì chứng tỏ đó là câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
He has bought a new car recently. (Gần đây anh ấy mua xe hơi mới)
I have already cooked dinner. (Tôi đã nấu bữa tối rồi)
- Đối với quá khứ đơn:
Nếu bạn thấy trong câu xuất hiện các từ sau: yesterday (hôm qua), in + past time (in 1990, in the 19th century, …) (nghĩa là vào thời điểm …), ago (two years ago, centuries ago, …) (… trước), last … (last week, last month, last year, …) (… trước) thì chứng tỏ đó là câu sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
Yesterday I stayed at home. (Hôm qua, tôi ở nhà)
He was born in 1980. (Anh ấy sinh năm 1980)
4. Cách sử dụng
- Xét về thời điểm
Thì hiện tại hoàn thành miêu tả một hành động đã xảy ra và kết thúc tại khoảng thời gian không xác định rõ ở quá khứ. Còn quá khứ đơn mô tả sự việc xảy ra, kết thúc tại khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
- Xét về hành động
Hiện tại hoàn thành mô tả một hành động đã xảy ra và kết quả của nó vẫn còn tới hiện tại.
Quá khứ đơn mô tả một hành động đã xảy ra và kết quả của nó không còn ở hiện tại nữa.
5. Bài tập cụ thể minh họa cho 2 thì
Dưới đây là ví dụ minh họa cho một trong các dạng bài trong đề thi tiếng anh tốt nghiệp THPT. Hãy chọn đáp án đúng.
Câu 1. William_____ two phones this year. (buy)
- Buy
- Has bought
- Bought
- Buying
Câu 2. I don’t know why John _____ it yet. (not do)
- Hasn’t done
- Not done
- Done not
- Have don’t
Câu 3. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
- Has visited
- Have visited
- Visit
- Visited
Câu 4. Anna _____ her leg. She is still in hospital. (break)
- Have broken
- Break
- Has broken
- Breaken
Câu 5. The Hollywood couple _____ since then. (break up)
- Has broken up
- Have broken up
- Break up
- Broken up
Câu 6. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
- Have eat
- Has eat
- Ate
- Has ate
Đáp án:
Câu 1. B
Câu 2. A
Câu 3. D
Câu 4. C
Câu 5. A
Câu 6. C
Hy vọng với những chia sẻ trên các bạn đã nắm chắc về 2 thì quá khứ đơn và thì hiện tại hoàn thành trong tiếng anh. Chúc các bạn sẽ luôn làm đúng những câu hỏi liên quan tới hai thì này.
Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:
FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom