Thì quá khứ đơn (Simple Past) là một trong những kiến thức Tiếng Anh cơ bản nhất mà người học được tiếp cận đầu tiên. Cấu trúc của thì quá khứ đơn chúng ta đã được học ở cấp 2 và được nhắc lại rất nhiều trong quá trình ôn tập thi tốt nghiệp THPT hay ngay cả khi ôn thi đánh giá năng lực. Chính vì vậy, hôm nay chúng tôi sẽ tóm tắt ngắn gọn và tổng hợp nhất về thì quá khứ đơn để các bạn có cái nhìn tổng quát về dễ hiểu nhất về thì này.
Mục lục
1. Khái niệm
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
- We played basketball yesterday. (Chúng tôi đã đi chơi bóng rổ hôm qua)
- He didn’t go to the office last weekend. (Cuối tuần trước anh ấy không lên văn phòng)
2. Cấu trúc của thì quá khứ đơn
Để hiểu rõ về cấu trúc của thì quá khứ đơn, ta cần phải nắm được cấu trúc của câu ở 2 dạng động từ: Động từ Tobe và động từ thường
2.1. Công thức thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”
2.1.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + was/were +……?
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
Lưu ý:
- S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was
- S = You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + were
Ví dụ:
- I was in the Circle K with my friends yesterday afternoon. (Tôi đã ở Circle K cùng với những người bạn của tôi chiều hôm qua)
- They were in Hochiminh City last year summer holiday. (Họ đã ở thành phố HCM và kỳ nghỉ hè năm ngoái)
2.1.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + was/were + not +……?
Lưu ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)
- We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.)
2.1.3. Thể nghi vấn
Ở thể nghi vấn, cũng giống như các thì khác trong tiếng anh, các bạn cần nắm được 2 dạng yes/no question và WH question.
a. Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc: Was/were + S +……?
Trả lời:
- TH đồng ý: Yes, S + was/ were.
- TH không đồng ý: No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
- Were you ok about your exam?
=> Yes, I was.
b.Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?
Trả lời: S + was/ were (+ not) +….
Ví dụ:
- Who was play video game with you last night? (Ai chơi game với bạn tối qua vậy?)
- Why was he sad yesterday? (Hôm qua tại sao anh ấy lại buồn vậy?)
2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường
2.2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + V2-ed +…..
Trong đó:
- S (Subject): Chủ ngữ
- V2-ed: Động từ được chia theo thể quá khứ (bao gồm cả theo quy tắc và bất quy tắc)
Ví dụ:
- I went to the office to finish my job yesterday (Tôi đã lên văn phòng ngày hôm qua để hoàn thành nốt công việc)
- We visited Thailand last summer. (Chúng tôi du lịch nước Thái Lan mùa hè trước.)
2.2.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + didn’t + V + …
Lưu ý: did not = didn’t
Ví dụ:
- They didn’t want to go to the office because the weather was very bad. (Họ đã không lên văn phòng vì thời tiết lúc đó quá xấu)
2.2.3. Thể nghi vấn
a. Câu hỏi dạng Yes/ No question
Cấu trúc: Did + S + V(nguyên thể) +…..?
Trả lời: Yes, S + did./No, S + didn’t.
Ví dụ:
- Did you buy that car? (Bạn có mua chiếc xe đó không?)
=> Yes, I did./ No, I didn’t.
b. Câu hỏi WH- question
Cấu trúc: Wh word + did + S + V (nguyên thể) +….?
Trả lời: S + V-ed +…
Ví dụ:
- What did you do last Friday? (Bạn đã làm gì vào Thứ 6 tuần trước?)
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Khi chia động từ ở thì quá khứ đơn, các bạn cần phải lưu ý một số điều sau:
Đối với các động từ có quy tắc, ta thêm “ed” vào đằng sau động từ
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Đối với động từ tận cùng là “e” -> chỉ cần thêm “d” vào đằng sau động từ
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Đối với các động từ chỉ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm và phía trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed” vào đằng sau động từ
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Tuy nhiên có một số trường hợp không tuân theo nguyên tắc trên như: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Đối với động từ tận cùng là “y”
- Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (u,e,o,a,i – hoặc các bạn có thể nhớ chữ “uể oải” để dễ nhớ đâu là nguyên âm) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”
Đọc là /id/ | khi tận cùng của động từ là /t/, /d/ |
Đọc là /t/ | khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/ |
Đọc là /d/ | khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại |
Một số động từ bất quy tắc không thêm “ed”.
Đây là các động từ không theo quy tắc trên nên ở thể quá khứ, khi chia các động từ này các bạn buộc phải học thuộc những từ này. Dưới đây mình sẽ liệt kê các động từ bất quy tắc để các bạn có thể nắm được:
4. Thì quá khứ đơn được sử dụng như thế nào
Cũng giống như thì Hiện tại đơn, Thì quá khứ đơn là một thì dễ sử dụng. Tuy nhiên, các bạn không nên thấy thế mà chủ quan và phải nắm thật vững lý thuyết của thì này vì đây là một trong những thì cơ bản và xuất hiện rất nhiều trong các bài thi tốt nghiệp THPT và thi đánh giá năng lực.
Cách dùng thì quá khứ đơn | Ví dụ về thì quá khứ đơn |
Diễn tả hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian trong quá khứ và hành động, sự việc này đã kết thúc trong quá khứ |
→ sự việc “chiến dịch kết thúc” và “các bạn về nhà muộn” đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. |
→ sự việc “thăm ông” đã xảy ra nhiều lần lặp đi lặp lại trong quá khứ |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. |
→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã từ trên cây xuống” trong quá khứ. (từ hurt là động từ bất quy tắc) |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ.
LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. |
→ việc chiếc điện thoại reo xen vào hành động Jane đang nấu cơm |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện diễn tả hành động không có thực trong hiện tại) |
→ việc “bạn là tôi” đều không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong câu ước không có thật | I wish I were in Mars now. (Tôi ước gì bây giờ tôi được ở trên sao Hỏa)
→ việc ở trên sao Hỏa không có thực |
Dùng trong một số cấu trúc:
It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ |
It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc) |
Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ | Nếu người giao hàng thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:
→ Has the shipper come yet/this morning? (Sáng nay người giao hàng đã đến chưa?) Tuy nhiên nếu sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói: → Did the shipper come this morning? (Sáng nay, người giao hàng đã đến rồi chứ?)
|
Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. |
|
Dùng để miêu tả một sự kiện trong lịch sử.
|
Thomas Edison invented the lightbulb. (Thomas Edison đã phát minh ra bóng đèn)
|
Khi hành động xảy ra ở một thời điểm nhất định một cách rõ ràng ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
|
|
Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.
|
When did you meet her? (Bạn đã gặp cô ấy lúc nào?)
|
Trên đây là tổng hợp kiến thức chung nhất về thì quá khứ đơn, Onthidgnl.com hy vọng sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức bổ ích nhất về thì này, giúp các bạn tiết kiệm thời gian và có phương pháp ôn tập hiệu quả nhất trong kỳ thi tốt nghiệp THPT và ôn thi đánh giá năng lực.
Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:
FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom