Should là một trợ động từ (động từ tình thái) mang nét nghĩa nên làm gì? Tuy nhiên trong thời gian học không phải học sinh nào cũng biết cách sử dụng của từ đặc biệt này. Để giúp các bạn không bị nhầm lẫn cũng như hỗ trợ các bạn học sinh luyện thi đại học môn tiếng anh cách tốt nhất, bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu Định nghĩa và cách sử dụng của should
Mục lục
You should do somethings
=> Đó là một việc tốt hoặc nên làm. Bạn có thể dùng should để đưa lời khuyên hoặc ý kiến.
You look tired. You should go to bed. (Anh mệt rồi. Anh nền đi ngủ đi.)
The government should do more to help homeless people. (Chính phủ nên làm nhiều hơn để giúp đỡ những người không có nhà ở)
Should we invite Jane to the party?” “Yes, I think we should”.
(“Chúng ta có nên mời Jane đến dự tiệc không?” “Có, tôi nghĩ là chúng ta nên” .)
Chú ý: should thường đi với I think/I don’t think/Do you think…?
- I think the government should do more to help homeless people.
Tôi nghĩ chính phủ nên làm nhiều hơn để giúp đỡ những người không có nhà ở.
- I don’t think you should work so hard.
Tôi nghĩ là anh không cần phải làm việc vất vả như vậy.
- “Do you think I should apply for this job?” “Yes, I think you should”.
“Bạn nghĩ là tôi có nên xin việc này không?. “Có, tôi nghĩ là anh nên”.
“You shouldn’t do something”
=> Đó không phải là điều nên làm:
- You shouldn’t believe everything you read in the newspapers,
Bạn không nên tin vào mọi điều bạn đọc trên báo chí.
*** Should không mạnh bằng must:
- You should apologise. (it would be a good thing to do).
- You must apologise. (you have no alternative),
Chúng ta cũng có thể dùng should khi có việc gì đó không hợp lý hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.
Ví dụ như:
- I wonder where Liz is. She should be here by now. (she isn’t here yet, and it is not normal).
- The price on this packet is wrong. It should be 1.20, not 1.50.
- Those boys shouldn’t be playing football at this time. They should be at school.
Ta dùng should để nói rằng ta chờ đợi hay nghĩ rằng một việc gì đó sẽ xảy ra:
- he’s been studying hard for the exam, so he should pass. ( I expect him to pass).
Kỳ thi này anh ấy học rất chăm, vì vậy anh ấy sẽ thi đấu. (Tôi mong anh ấy thi đậu).
- There are plenty of hotels in the town. It shouldn’t be difficult to find somewhere to stay.
(I don’t expect that it will be difficult).
(Thị trấn này có rất nhiều khách sạn. Sẽ không mấy khó khăn trong việc tìm chỗ ở đâu. ( Tôi nghĩ rằng việc tìm chỗ ở sẽ không gặp khó khăn).
“You should have done something”
=>Bạn đã không làm điều đó, nhưng đó đã là một việc nên làm:
- It was a great party last night. You should have come. Why didn’t you?
(You didn’t come but it would have been good to come).
Bữa tiệc tối qua thật là tuyệt. Lẽ ra bạn nên đến. Tại sao bạn không đến? (Bạn đã không đến, nhưng nếu bạn đến thì thật là hay).
- I’m feeling sick. I shouldn’t have eaten so much chocolate. (I ate too much chocolate).
Tôi cảm thấy khó chịu. Lẽ ra tôi đã không nên ăn nhiều sôcôla như vậy. (Tôi đã ăn quá nhiều sôcôla).
- I wonder why they’re so late. They should have been here an hour ago.
(Tôi không biết tại sao họ lại trễ như vậy. Lẽ ra họ đã phải có mặt ở đây cách đây một giờ rồi.)
- She shouldn’t have been listening to our conversation. It was private.
(Lẽ ra bà ấy đã không nên lắng nghe câu chuyện của chúng mình. Đó là chuyện riêng mà.)
So sánh should (do) và should have (done):
- You look tired. You should go to bed now.
Bạn trông có vẻ mệt, bạn nên đi ngủ ngay đi.
- You went to bed very late last night. You should have gone to bed earlier.
Tối qua bạn đi ngủ trễ quá. Lẽ ra bạn nên đi ngủ sớm hơn.
Ought to…
Bạn có thể dùng ought to (do) thay vì should .
- Do you think I ought to apply for this job? (= Do you think I should apply…?)
Bạn có nghĩ là tôi nên nộp đơn xin làm việc này không?
- Jack ought not to go to bed so late. (Jack shouldn’t go…)
Jack không nên đi ngủ quá trễ như vậy.
- She’s been studying hard for the exam, so she ought to pass.
Cô ấy đã học rất chăm cho kỳ thi, vì vậy cô ấy phải đậu.
Hy vọng phần kiến thức trên có thể giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập tiếng anh 12 cũng như sắp xếp thời gian ôn tập, tổng hợp kiến thức để có sự chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới nhé!
***Bạn có thể xem thêm:
Phân biệt must – mustn’t – needn’t
Đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ
Hướng dẫn làm dạng bài hoàn thành câu trong đề thi tốt nghiệp THPT trong tiếng Anh
Hướng dẫn cách làm dạng bài tìm từ đồng nghĩa – từ trái nghĩa