• Skip to main content
  • Skip to primary sidebar
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Ôn thi đại học
    • Ôn thi Đánh giá năng lực
    • Ôn thi tốt nghiệp THPT
    • Ôn thi đánh giá tư duy
    • Tài liệu mới Update
    • Tài liệu kiến thức
  • Kiến thức
    • Toán
    • Vật Lý
    • Hóa Học
    • Ngữ Văn
    • Tiếng Anh
    • Sinh Học
  • kho tài lệu free
  • Tin tức học đường
  • Liên hệ

Ôn thi ĐGNL

Website chia sẻ tài liệu luyện thi miễn phí

Kết nối chúng tôi

  • Amazon
  • Facebook
  • Pinterest
  • Threads
  • Twitter
  • YouTube

Hóa Học

Tổng ôn Cacbohidrat với 250 câu hỏi lý thuyết và bài tập

Tác giả Tùng Teng posted 17/10/2024

Chuyên đề Cacbohidrat là chuyên đề tương đối khó và khiến cho rất nhiều bạn học sinh cảm thấy ngại hoặc gặp khó khăn trong quá trình ôn tập và Tổng hợp kiến thức hóa 12 ôn thi đại học. Tuy nhiên đây cũng là chuyên đề có 2 câu ở mức độ thông hiểu và vận dụng chính vì vậy các kiến thức về chuyên đề chắc chắn không thể bỏ qua. Onthidgnl xin được chia sẻ cho các bạn học sinh những kiến thức cơ bản và cần nhớ nhất về Cacbonhidrat và Polime để các bạn có thể nắm được.

Tổng ôn Cacbonhidrat với 250 câu hỏi lý thuyết và bài tập

Khái niệm Cacbohidrat

Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ có cấu tạo tạp chức, trong các hợp chất Cacbohidrat có chứa nhiều nhóm hyđroxyl (-OH) và bao gồm cả nhóm cacbonyl (-CO-) trong phân tử. Công thức chung của Cacbohidrat là dạng

Cn(H2O)m

Các hợp chất thuộc Cacbohidrat được chia thành 3 nhóm chính:

  • Monosaccarit: là nhóm Cacbohidrat có cấu tạo đơn giản nhất và không thể bị thủy phân được nữa như fructozo hay Glucozo (Công thức chung C6H12O6)
  • Disaccarit: là nhóm Cacbohidrat mà khi bị thủy phân sinh sẽ tạo ra 2 phân tử monosaccarit như Mantozo và Sacratozo (Công thức chung C12H22O11)
  • Polisaccarit: là nhóm cacbohidrat phức tạp mà khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều monosaccarit như tinh bột và xenlulozo (Công thức chung (C6H10O5)n)

MONOSACCARIT

Tính chất vật lí và trạng thái trong tự nhiên:

Monosaccrit có dạng chất rắn kết tinh, không có màu, bị nóng chảy ở 2 nhiệt độ 146oC (có dạng α) và 150oc (có dạng β). Monosaccrit dễ dàng tan trong nước, có độ ngọt kém đường mía. Đây là hợp chất có nhiều trong các bộ phận của cây và đặc biệt bên trong các loại quả chín (hợp chất này có rất nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho). Bên cạnh đó, Glucozo còn có trong cơ thể người và các loài động vật (Glucozo chiếm 0,1% trong máu người).

Glucozo

I. Cấu trúc phân tử của Glucozo

Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng. Công thức phân tử của Glucozo có dạng:

C6H12O6

1. Ở dạng mạch hở

Ở dạng này, Glucozo có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức, có công thức cấu tạo của Glucozo dạng mạch hở được viết như sau:

CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]4CHO

2. Ở dạng mạch vòng.

Trong dạng này, nhóm -OH ở C5 của Glucozo cộng vào nhóm C=O sẽ tạo ra 2 dạng vòng 6 cạnh là a và b. Thông thường dạng a chiếm 36% và dạng b chiếm 64%.

Khi ở trong dung dịch, cả hai dạng này chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển hoá lẫn nhau đến khi tới sự cân bằng qua dạng mạch hở.Kiến thức về Cacbonhidrata-Glucozơ Glucozơ b-Glucozơ

Nhóm OH ở vị trí số thứ nhất có tên gọi là OH hemiaxetal

II. Tính chất hoá học của Glucozo

Glucozo mang đầy đủ các tính chất hóa học của nhóm ancol đa chức và andehit.

1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)

a. Có phản ứng hóa học với Cu(OH)2:

Dung dịch glucozo có khả năng hoà tan Cu(OH)2 ở to thường tạo dung dịch phức có màu xanh. Phương trình hóa học:

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

b. Có phản ứng tạo este

Khi ta cho Glucozơ tác dụng với anhidrit axetic sẽ ra este chứa 5 gốc axit có dạng công thức hóa học là: C6H7O(OCOCH3)5

2. Tính chất của nhóm andehit

a. Về tính khử.

  • Khi Oxi hóa Glucozơ bằng hợp phức bạc amoniac (AgNO3 trong dung dịch NH3) ta có phương trình hóa học

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.

  • Khi Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)2 và có thêm NaOH khi đun nóng tạo thành hợp chất dạng kết tủa có màu đỏ gạch.

CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH -> CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O (Điều kiện thêm nhiệt độ)

Hợp chất tạo ra có công thức hóa học: CH2OH[CHOH]4COONa có tên gọi là natri gluconat

  • Glucozo có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. Phương trình hóa học của hiện tượng này là:

CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2OH[CHOH]4COOH + HBr

b. Về tính oxi hoá

Tính Oxi hóa của Glucozo được thể hiện qua phương trình sau:

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -> CH2OH[CHOH]4CH2OH (Sobitol) (Điều kiện xảy ra phương trình có chất xúc tác Nikel – Ni và nhiệt độ)

3. Tính chất riêng của Glucozo khi ở dạng mạch vòng

Kiến thức về Cacbonhidrat

Metyl a-glucozit

Khi nhóm -OH ở C1 đã chuyển thành nhóm -OCH3, khi đó dạng vòng của Glucozo lúc này không còn khả năng chuyển sang dạng mạch hở được nữa.

4. Phản ứng lên men

C6H12O6 -> 2C2H5OH + 2CO2 (Với điều kiện có enzim và nhiệt độ)

5. Điều chế và ứng dụng của Glucozo

a. Điều chế Glucozo

Để điều chế Glucozo, thông thường người ta sẽ sử dụng phản ứng.

(C6H10O5)n + nH2O -> nC6H12O6 (Với điều kiện có HCL và nhiệt độ)

b. Ứng dụng của Glucozo

Glucozo là chất dinh dưỡng có giá trị đối với của con người. Trong lĩnh vực y học, glucozo được sử dụng nhiều trong việc sản xuất nước tăng lực. Trong công nghiệp, Glocozo được sử dụng trong việc để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian có tính quan trọng trong quá trình sản xuất ancol etylic từ tinh bột và xenlulozo.

Fructozo (đồng phân của Glucozo)

Fructozo là đồng phân của Glucozo, chính vì vậy công thức phân tử giống như Glucozo và có dạng:

C6H12O6

Hoặc viết gọn: CH2OH[CHOH]3COCH2OH

  • Trong dung dịch fructozơ có thể tồn tại ở dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc dạng mạch vòng 6 cạnh.
  • Ở dạng tinh thể: Fructozo ở dạng vòng 5 cạnh

Kiến thức về Cacbonhidrat

a-Fructozo b-Fructozo

Trong môi trường kiềm sẽ xảy ra sự chuyển hóa qua lại giữa Fructozo là Glucozo

* Các tính chất của Fructozo:

Tương tự giống như glucozo, fructozo cũng có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức có màu xanh; tác dụng H2 cho poliancol (sobitol); cũng tham gia phản ứng tráng bạc; phản ứng khử Cu(OH)2 /NaOH cho kết tủa đỏ gạch giống như phương trình của Glucozo.

Tuy nhiên, điểm khác biệt so với Glucozo là Fructozo không có khả năng mất màu dung dịch nước brom. Đây chính là phương pháp để nhận biết Glucozo và Frutozo mà các bạn nên nhớ

 

DISACCAROZO

Disaccarit là những hợp chất Cacbohidrat sau khi bị thuỷ phân sinh ra 2 phân tử monosaccarit.

Ví dụ: Mantozo và Saccarozo công thức phân tử C12H22O11

Saccararozo

I. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của Saccarozo

Trong tự nhiên, Saccarozo có dạng chất rắn kết tinh, không màu, khả năng hòa tan tốt trong nước và nóng chảy ở nhiệt độ 185oC. Sacarozo có rất nhiều trong mía, đường thốt nốt hoặc hoa thốt nốt.

II. Cấu trúc phân tử của Saccarozo

Cấu trúc phân tử saccarozo bao gồm 1 gốc α-glucozo + 1 gốc β-fructozo

Kiến thức về Cacbonhidrat

Saccarozơ được tạo bởi a- Glucozơ và b- Fructơzơ.

III. Tính chất hoá học của Saccarozo

Saccarozo không còn tính khử vì không còn -OH hemixetal tự do nên Saccarozo không có khả năng chuyển hóa sang mạch hở. Chính vì vậy, saccarozo chỉ mang tính chất của ancol đa chức và đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của disaccarit.

1. Tính chẩt của một ancol đa chức

Saccarozo có phản ứng với Cu(OH)2

2C12H22O11+ Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

2. Saccorozo trong phản ứng thuỷ phân

C12H22O11+ H2O → C6H12O6+ C6H12O6

3. Phản ứng được với Ca(OH)2 tạo ra dung dịch trong suốt (canxi saccarat).

C12H22O11 + Ca(OH)2 + H2O→ C12H22O11.CaO.2H2O

IV. Ứng dụng và sản xuất đường saccarozơ

1. Ứng dụng: Saccarozo được dùng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất bánh, kẹo, nước giải khát. Trong công nghiệp dược phẩm dùng để pha chế thuốc

2. Sản xuất đường saccarozơ.

MANTOZO (Đồng phân của Saccarozo)

I. Cấu tạo.

Phân tử mantozo được cấu tạo từ 2 gốc Glucozơ liên kết với nhau ở C1 gốc của glucozo này với C4 của gốc của glucozo kia thông qua nguyên tử tử oxi. Liên kết -C1-O-C4 gọi là liên kết 1-4 glicozit

Kiến thức về Cacbonhidrat

Nhóm -OH hemiaxetal ở gốc Glucozo thứ hai còn tự do nên trong dung dịch gốc này có khả năng mở vòng tạo ra nhóm -CHO.

II. Các tính chất của Mantozo

  • Mantozo thể hiện các tính chất của poliancol tương tự như saccarozơ. Mantozo có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất phức đồng – mantozơ.
  • Mantozo có tính khử tương tự như Glucozo (phản ứng với AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa bạc, phản ứng với Cu(OH)2 /NaOH đun nóng tạo hợp chất có dạng kết tủa đỏ gạch và làm mất mau nước Brom)
  • Khi bị thủy phân, Mantozo tạo ra 2 phân tử Glucozo.

 

POLISACCARIT

Polisaccarit là những Cacbohidrat phức tạp khibị thủy phân phân tạo ra nhiều phân tử monosaccarit.

Ví dụ: Xenlulozo và tinh bột đều có công thức phân tử (C6H10O5)n

Tinh bột

I. Cấu trúc phân tử của tinh bột

+ Tinh bột có cấu tạo là hỗn hợp của 2 loại polisaccarit là amilopectin và amilozo. Cả 2 đều có công thức phân thử là (C6H10O5)n bao gồm các gốc α-glucozơ.

Cấu trúc phân tử Amilozo: bao gồm các gốc α-glucozo liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glucozit tạo thành các chuỗi dài không phân nhánh, và xoắn lại với nhau giống như hình lò xo.

Kiến thức về Cacbonhidrat

Cấu trúc phân tử Amilopectin: bao gồm các gốc α-glucozo liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glucozit và liên kết α-1,6-glucozit. Khác với Amilozo, cấu trúc phân tử của Amilopectin có dạng phân nhánh.

Kiến thức về Cacbonhidrat

II. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của tinh bột

Tinh bột là chất rắn không có hình dạng cụ thể, có màu trắng, không hòa tan trong môi trường nước lạnh nhưng lại tan trong nước nóng tạo dung dịch có dạng keo (hồ tinh bột). Tinh bột là hợp chất cao phân tử có rất nhiều trong các loại hạt như: gạo, mì, ngô…; trong các loại củ như: khoai, sắn.. cũng như trong một số loại hoa quả như: táo,…

III. Tính chất hóa học của tinh bột

  • Hồ tinh bột có phản ứng với dung dịch I2 tạo thành dung dịch có màu xanh tím. (nếu đun nóng dung dịch này bị mất màu nhưng khi để nguội màu xanh tím xuất hiện trở lại).

→ Phản ứng này thường được dùng để nhận biết hồ tinh bột.

  • Phản ứng thủy phân tinh bột

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (tạo ra glucozơ)

  • Khi có men thì thủy phân:

Tinh bột → đextrin → mantozơ → glucozơ

3. Điều chế

Trong tự nhiên, tinh bột được tổng hợp chủ yếu nhờ quá trình quang hợp của cây xanh.

6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2 (clorofin, ánh sáng)

Sơ đồ tư duy Cacbohidrat

Sơ đồ tư duy Cacbohidrat
Sơ đồ tư duy Cacbohidrat

Bài tập về Cacbohidrat

250 CÂU TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT + BÀI TẬP CACBOHIDR

https://drive.google.com/file/d/1mxQJx8ndYNqglcLIbrj_6fcExDfOnDFu/view

Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản mà các bạn cần nắm được về Lý thuyết Cacbohidrat trong chương trình hóa học 12. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn củng cố thêm kiến thức về chuyên đề này. Chúc các bạn đạt được kết quả như mong đợi!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Hóa Học; Tagged With: hóa học

Lipid là gì? Lý thuyết, sơ đồ tư duy và câu hỏi liên quan

Tác giả Tùng Teng posted 15/10/2024

Lipid là gì? Lipid là một nhóm hợp chất hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Chúng bao gồm các loại chất béo, dầu và cholesterol, đóng góp vào cấu trúc tế bào, cung cấp năng lượng và tham gia vào nhiều quá trình sinh hóa khác nhau. Sự hiểu biết về lipid giúp chúng ta nhận thức rõ hơn và ôn thi hóa THPT đạt kết quả cao. Cùng theo dõi và tải file PDF Lipid là gì? Lý thuyết, sơ đồ tư duy và câu hỏi liên quan cuối bài nhé!

Lipit Lý Thuyết, đặc điểm Và Các Tính Chất

Lipid là gì?

Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực như ether, chloroform, tetrachloride…

Lipit là gì?

Phân loại các loại Lipid

Lipid bao gồm các loại như: chất béo, sáp, steroit, photpholipit… hầu hết những hợp chất này đều là các este phức tạp. Về cơ bản, Lipit được chia thành các loại chính như sau:

  • Sáp: là ester của monoancol cao (≥ C16) với axit béo (≥ C16).
  • Steroit là este của monoancol mà gốc hidrocacbon gồm 4 vòng có chung cạnh với axit béo.
  • Chất béo (triglyceride) là thành phần chính của mỡ động vật và dầu thực vật. Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
  • Photpholipit là este của glixerol bao gồm 1 gốc photphat hữu cơ và 2 gốc axit béo.

Thành phần cấu tạo của Lipit

Lipit là este của glixerol với các axit béo hay gọi là glixerit. Cấu tạo tổng quát của chất béo có dạng:

Kiến thức về Lipit

hoặc C3H5(OCOR)3

Các axit béo trong thành phần chất béo, thường có dạng

  • Các mạch cacbon không nhánh.
  • Tổng số nguyên tử Cacbon trong hợp chất là số chẵn

Chất béo có chứa các gốc axit béo no (mỡ động vật) thường ở dạng rắn, còn chất béo chứa các gốc axit không no (dầu thực vật) thì thường ở dạng lỏng.

  • Chất béo thực vật: Glixerit của axit chưa no oleic nên chất béo thực vật ở thể lỏng.
  • Chất béo động vật: Glixerit của axit no panmitic, stearic nên chất béo động vật thường ở thể rắn.

Một số chất béo thường gặp:

  • Axit panmitic: C15H31COOH
  • Axit stearic: C17H35COOH
  • Axit oleic: C17H33COOH (Có 1 liên kết đôi)
  • Axit linoleic: C17H31COOH (Có 2 liên kết đôi)
  • Axit linolenoic: C17H29COOH (Có 3 liên kết đôi)
Một số chất béo thường gặp:
Một số chất béo thường gặp

Tính chất vật lý của Lipid

  • Chất béo đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ không phân cực như benzene, ether…Chất béo có nhiệt độ sôi cao.
  • Ở nhiệt độ thường, chất béo chứa nhiều gốc acid béo không no thường ở thể lỏng (dầu thực vật: dầu lạc, dầu vừng, dầu cá), chất béo chứa nhiều gốc acid béo no thường ở thể rắn (mỡ động vật: mỡ bò, mỡ lợn, mỡ cừu).
  • Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn không có cùng thành phần nguyên tố.

Tính chất hóa học của Lipit

Về cơ bản, chất béo có đầy đủ các tính chất hóa học của Ete bao gồm có:

1, Phản ứng thủy phân trong môi trường nước

Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo. Thực tế, trong công nghiệp, phản ứng trên được thực hiện trong nồi hấp với nhiệt độ 220 độ C và áp suất 25 atm.

Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân chất béo trong nước:

Kiến thức về Lipit

2, Phản ứng xà phòng hóa

Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm (NaOHhoặc KOH) ta sẽ thu được glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo là xà phòng.

Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm đã nói ở trên được gọi là phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa có tốc độ xảy ra nhanh hơn so với phản ứng thủy phân trong môi trường axit. Tuy nhiên phản ứng này không phải phản ứng thuận nghịch (phản ứng 2 chiều)

Phương trình hóa học của phản ứng xà phòng hóa:

Kiến thức về Lipit

Một số các chỉ số cần nhớ trong phản ứng xà phòng hóa:

  • Chỉ số xà phòng hóa: là số mg KOH được sử dụng để xà phòng hóa hoàn toàn 1g lipit (tức là để trung hòa axit sinh ra từ sự thủy phân 1g lipit).
  • Chỉ số axit: số mg KOH được sử dụng để để trung hòa axit tự do có trong 1g lipit.

3, Phản ứng Hidro hóa

Như đã biết ở trên, Lipit lỏng có gốc axit là không no, để chuyển hóa thành lipit rắn, ta cho tác dụng với H2 (bổ sung niken làm xúc tác, toàn bộ phản ứng diễn ra trong nồi hấp). Để đánh giá mức độ không no của lipit, người ta dùng chỉ số iot

Chỉ số iot: là số gam iot có thể cộng vào 100 gam lipit.

Phương trình hóa học của phản ứng Hidro hóa:

Kiến thức về Lipit

4, Phản ứng Oxi hóa

Liên kết nối đôi C = C ở gốc axit không no trong chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành pe-oxit, chất này khi bị phân hủy sẽ tạo ra mùi khó chịu (đây là giải thích cho hiện tượng thức ăn hoặc dầu mỡ để lâu bị ôi).

Vai trò của chất béo đối với đời sống

Vai của chất béo trong công nghiệp

  • Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được sử dụng để điều chế xà phòng và glixerol. Một số loại dầu thực vật còn được ứng dụng làm nhiên liệu cho động cơ máy diesel.
  • Chất béo còn được dùng trong sản xuất trong nhiều loại thực phẩm như: đồ hộp, mỳ,…
  • Grixerol được dùng trong điều chế và sản xuất chất dẻo, mỹ phẩm,…

 Vai trò của chất béo trong cơ thể

  • Chất béo là thành phần quan trọng trong thức ăn của con người
  • Trong cơ thể người, chất béo là nguồn cung cấp cũng như dự trữ năng lượng.
  • Chất béo là nguyên liệu cần thiết để tổng hợp các chất cung cấp cho cơ thể.
  • Đảm bảo khả năng hấp thụ và vận chuyển các chất hòa tan được trong chất béo.

Sơ đồ tư duy Lipid

Sơ đồ tư duy Lipid
Sơ đồ tư duy Lipid

Câu hỏi bài tập về Lipid

Tham khảo thêm:

Câu 1: Tìm câu sai. Giữa lipit và este của ancol với axit đơn chức khác nhau về:

A. gốc axit trong phân tử

B. gốc ancol trong lipit cố định là của glixerol

C. gốc axit trong lipit phải là gốc của axit béo

D. bản chất liên kết trong phân tử

Đáp án: D

Câu 2: Chất béo lỏng có thành phần axit béo:

A. chủ yếu là các axit béo chưa no

B. chủ yếu là các axit béo no

C. chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no

D. Không xác định được

Đáp án: A

Câu 3: Lipit là:

A. hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N

B. trieste của axit béo và glixerol

C. là este của axit béo và ancol đa chức

D. trieste của axit hữu cơ và glixerol

Đáp án: B

Câu 4:Hãy chọn nhận định đúng:

A. Lipit là chất béo.

B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.

C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.

D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit

Đáp án: D

Câu 5: Chọn phát biểu sai:

A. Lipit là este của glixerol với các axit béo.

B. Ở động vật ,lipít tập trung nhiều trong mô mỡ. Ở thực vật ,lipit tập trung nhiều trong hạt, quả…

C. Khi đun nóng glixerol với các axit béo, có H2SO4,đặc làm xúc tác, thu được lipit.

D. Axit panmitit, axit stearic là các axit béo chủ yếu thường gặp trong thành phần của lipit trong hạt, quả

Đáp án: A

Câu 6: Câu nào đúng khi nói về lipit?

A. Có trong tế bào sống

B.Tan trong các dung môi hữu cơ như: ete, clorofom…

C. Bao gồm các chất béo, sáp, steroit, …

D. Cả a, b, c

Đáp án: D

Câu 7:Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?

A. Dầu vừng (mè)

B. Dầu lạc (đậu phộng)

C. Dầu dừa

D. Dầu bôi trơn

Đáp án: D

Câu 8: Dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì:

A. chứa chủ yếu các gốc axit béo, no

B. chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no

C. chứa chủ yếu các gốc axit thơm

D. một lí do khác

Đáp án: B

Câu 9: Mỡ tự nhiên là:

A. este của axit panmitic và đồng đẳng của nó

B. muối của axit béo

C. các triglixerit của các axit béo khác nhau

D. este của axit oleic và đồng đẳng …

Đáp án: C

Câu 10: Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?

A. C3H5(OCOC4H9)3

B. C3H5(COOC15H31)3

C. C3H5(OOCC17H35)3

D. C3H5(OCOC17H33)3

Đáp án: C

Trên đây là toàn bộ kiến thức các bạn cần nắm được về kiến thức và bài tập PDF về Lipit phục vụ trong quá trình ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa. Hy vọng bài viết sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về chuyên đề này. Chúc các bạn sẽ đạt được điểm số cao trong kỳ thi sắp tới.

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Hóa Học; Tagged With: hóa học

Kiến thức Amin và Amino Axit

Tác giả Tùng Teng posted 15/10/2024

Trong lĩnh vực sinh học và hóa học, amin và amino axit là những thành phần thiết yếu cấu tạo nên mọi sự sống. Amin được coi là nguyên liệu cơ bản để hình thành amino axit, trong khi amino axit lại là các đơn vị xây dựng chính của protein. Sự kết hợp giữa amin và amino axit không chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein mà còn liên quan đến nhiều chức năng sinh lý khác nhau trong cơ thể con người. Nắm vững kiến thức về amin và amino axit sẽ hỗ trợ nghiên cứu và phát triển y học cũng như công nghệ sinh học. Cùng Onthidgnl xin chia sẻ kiến thức về Amin, Amino Axit và Protein. Tải file PDF cuối bài nhé!

Kiến Thức Amin Và Amino Axit

A. LÝ THUYẾT VỀ AMIN HÓA 12

I. Khái niệm, phân loại, đồng phân và danh pháp Amin

1.Khái niệm Amin

Amin là tên gọi chung của các hợp chất hữu cơ được tạo ra khi ta thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng các gốc hiđrocacbon.

Ví dụ về cấu tạo phân tử của 1 Amin:

Cấu trúc phân tử của Amin

2.Phân loại Amin

Thông thường, người ta chia 2 Amin theo 2 cách thông dụng nhất:

a. Theo đặc điểm cấu tạo của các gốc hidrocacbon: Amin béo, Amin thơm và Amin có vòng dị. Dưới đây mình sẽ lấy ví dụ dễ thấy nhất về 3 loại này là Anilin, Etylamin và Piridin.

Ví dụ về amin

b. Phân loại theo bậc của Amin:

Khái niệm bậc Amin: Là số nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bị thay thế bằng gốc hidrocacbon. Như vậy, nếu chia theo phương pháp này, Amin sẽ có 3 loại tương ứng với Amin Bậc 1, Amin bậc 2 và Amin bậc 3

Ví dụ về amin

3. Danh pháp của Amin

Ta có một số cách gọi tên của các Amin như sau:

a) Phương pháp gọi tên theo danh pháp gốc – chức : ank + yl + amin
b) Phương pháp gọi tên theo danh pháp thay thế : ankan + vị trí + amin
c) Một số Amin sẽ có tên tên gọi riêng (cách đọc tên thông thường)

Hợp chất Tên gốc – Chức Tên thay thế Tên thông thường
CH3–NH2 metylamin metanamin
CH3–CH(NH2)–CH3 isopropylamin propan-2-amin
CH3–NH–C2H5 etylmetylamin N-metyletanamin
CH3–CH(CH3)–CH2–NH2 isobutylamin 2-metylpropan-1-amin
CH3–CH2–CH(NH2)–CH3 sec-butylamin butan-2-amin
(CH3)3C–NH2 tert-butylamin 2-metylpropan-2-amin
CH3–NH–CH2–CH2–CH3 metylpropylamin N-metylpropan-1-amin
CH3–NH–CH(CH3)2 isopropylmetylamin N-metylpropan-2-amin
C2H5–NH–C2H5 dietylamin N-etyletanamin
(CH3)2N–C2H5 etyldimetylamin N,N-dimetyletanamin
C6H5–NH2 phenylamin benzenamin anilin
C6H5–NH-CH3 Metylphenylamin N-Metylbenzenamin N-Metylanilin

Lưu ý:

– Tên gọi của các nhóm ankyl được đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c…
– Đối với các hợp chất các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất có chứa nguyên tử N làm mạch chính, phân tử N có chỉ số vị trí nhỏ nhất và đặt một nguyên tử N ở đằng trước mỗi nhóm thế của amin. Khi nhóm –NH2 đóng vai trò là nhóm thế thì sẽ được đọc là Amino. Ví dụ: CH3CH(NH2)COOH (axit 2-aminopropanoic)

4. Các đồng phân của Amin

Ta có một số đồng phân của Amin như sau:

– Đồng phân về mạch cacbon
– Đồng phân vị trí nhóm chức
– Đồng phân về bậc của amin

II. Tính chất Vật lý của Amin

– Đối với các hợp chất Amin có dạng Metyl–, dimetyl–, trimetyl– hay etylamin đều là những hợp chất có dạng khí, mùi khai khó chịu, độc hại và dễ tan trong môi trường nước. Đối với các amin đồng đẳng cao hơn sẽ có dạng lỏng hoặc dạng khí.
– Chất Anilin có dạng lỏng, nhiệt độ sôi từ 184oC, không màu, rất độc hại, khó bị hòa tan trong nước nhưng có thể hòa tan trong ancol và benzen.

III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ SO SÁNH LỰC BAZƠ

1. Cấu trúc phân tử của các amin và amoniac

Kiến thức Amin và Amino Axit

2. Cấu tạo phân tử của các amin và amonic

Kiến thức Amin và Amino Axit

Trên nguyên tử nitơ đều có những cặp electron tự do. Chính vì vậy, amoniac và các amin đều thuận lợi cho việc nhận cá proton. Do đó, amoniac và các amin đều có tính bazơ.

3. Đặc điểm cấu tạo của phân tử anilin

– Do gốc phenyl (C6H5–) có khả năng hút các cặp electron tự do của nguyên tử nitơ về phía mình và sự chuyển dịch của các electron theo hiệu ứng liên hợp p – p (có chiều giống hình mũi tên) khiến mật độ các electron trên nguyên tử nitơ giảm. Điều này làm giảm nhận proton. Dẫn đến tính bazơ của anilin rất yếu (không có khả năng làm đổi màu quỳ tím, phenolphtalein).
– Nhóm amino (-NH3) làm tăng khả năng thế Br vào gốc phenyl (do ảnh hưởng từ hiệu ứng +C). Phản ứng thế này xảy ra ở các vị trí para và ortho do nhóm NH2 đẩy các electron vào khiến mật độ electron tại các vị trí này tăng lên.

4. So sánh lực bazơ

a) Những yếu tố ảnh hưởng đến lực bazơ của các amin:

– Yếu tố 1: Mật độ e trên nguyên tử N: mật độ e trên nguyên tử N tỉ lệ thuận với lực bazo của amin (có nghĩa là mật độ càng cao, lực bazơ càng mạnh và ngược lại)
– Yếu tố 2: Hiệu ứng không gian: Nếu gốc R càng cồng kềnh và có nhiều gốc R thì sẽ làm cho tính bazơ giảm đi và phụ thuộc vào gốc hiđrocacbon. Từ đó, ta có thể thấy tính bazo sẽ giảm dần theo thứ tự (CH3)2NH > CH3NH2 > (CH3)3N ; (C2H5)2NH > (C2H5)3N > C2H5NH2

b) Phương pháp

Những gốc đẩy electron sẽ làm tăng tính bazơ của hợp chất và những gốc hút electron sẽ làm giảm tính bazơ. Từ đó, ta có thể thấy tính bazo tăng dần lần lượt p-NO2-C6H4NH2 < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < C3H7NH2

IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tính chất hóa học của chức amin

a) Tính bazơ: có khả năng làm đổi màu quỳ tím ẩm hoặc phenolphtalein và tác dụng với các loại axit

– Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của chất này có khả năng làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu xanh hoặc làm đổi màu phenolphtalein do khả năng kết hợp với proton mạnh hơn amoniac
– Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng có tính bazo yếu, chính vì vậy, những chất này không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein.

Kiến thức Amin và Amino Axit

b) Phản ứng với axit nitrơ:

– Amin no bậc 1 + HNO2 → ROH + N2 + H2O. Ví dụ: C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2 + H2O
– Amin thơm bậc 1 khi tác dụng với HNO2 trong điều kiện nhiệt độ thấp tạo thành sản phẩm là hợp chất muối diazoni.
Ví dụ: C6H5NH2 + HONO + HCl -> C6H5N2+ Cl– + 2H2O (điều kiện nhiệt độ từ 0 đến 5 độ C) hợp chất benzenđiazoni clorua

c) Phản ứng ankyl hóa: amin bậc 1 hoặc bậc 2 tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, ….) những phản ứng này được gọi là phản ứng ankyl hóa

Ứng dụng của phản ứng để điều chế amin bậc cao từ nguyên liệu là các amin bậc thấp hơn.
Ví dụ: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI

d) Phản ứng của amin tan trong nước với dung dịch muối của các kim loại có hiđroxit kết tủa

Ví dụ: 3CH3NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl

2. Phản ứng thế nhân thơm của anilin

Kiến thức Amin và Amino Axit

 

V – ĐIỀU CHẾ CÁC AMIN

a) Điều chế bằng phương pháp thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac

Kiến thức Amin và Amino Axit

b) Khử hợp chất của nitro

Anilin và các amin thơm thường được điều chế thông qua phương pháp nitrobenzen (hoặc dẫn xuất nitro tương ứng) bởi những hiđro mới sinh nhờ tác dụng của kim loại (như Fe, Zn…) với axit HCl. Ví dụ:

Kiến thức Amin và Amino Axit

 

B. Lý thuyết về Amin và Amino Axit HÓA 12

I – ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP

1. Định nghĩa về Amino Axit

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa cả cá nhóm amino (NH2) và các nhóm cacboxyl (COOH) – Công thức chung của các Amino Axit có dạng:

(H2N)x – R – (COOH)y

2. Cấu tạo phân tử Amino Axit

– Trong phân tử của amino axit, nhóm COOH và nhóm NH2 tương tác với nhau tạo thành các ion lưỡng cực. Chính vì vậy, amino axit kết tinh tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.
– Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.

Kiến thức Amin và Amino Axit

3. Phân loại các dạng Amino Axit

Dựa trên cấu tạo gốc R, người ta phân 20 amino axit cơ bản thành các nhóm. Một trong những cách thức phân loại được sử dụng nhiều nhất bao gồm:

a) Nhóm 1: Là các amino axit có gốc R không phân cực, bị kị nước. Có 6 loại Amino Axit được phân loại vào nhóm này bao gồm: Gly (G), Ala (A), Val (V), Leu (L), ILe (I), Pro (P)

b) Nhóm 2: Là các amino axit có gốc R là nhân thơm. Có 3 loại Amino Axit thuộc nhóm này bao gồm: Phe (F), Tyr (Y), Trp (W)

c) Nhóm 3: Là các amino axit gốc R có tính bazơ, tích điện dương. Có 3 loại Amino Axit thuộc nhóm này bao gồm có: Lys (K), Arg (R), His (H)

d) Nhóm 4: các amino axit có gốc R phân cực, không tích điện. Có tổng cộng 6 amino axit thuộc nhóm này bao gồm: Ser (S), Thr (T), Cys (C), Met (M), Asn (N), Gln (Q)

e) Nhóm 5: các amino axit có gốc R axit, tích điện âm. Có 2 amino axit thuộc nhóm này gồm: Asp (D), Glu (E)

4. Danh pháp

a) Cách 1 Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ:
– H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic;
– HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic

b) Cách 2 Cách đọc tên bán hệ thống: axit + vị trí theo chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng. Ví dụ:
CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic
H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic

c) Cách 3 Đọc tên theo tên thông thường: thường sử dụng cho các các amino axit thiên nhiên, có tên khóa học (α-amino axit). Ví dụ:
H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol

II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Các amino axit là chất rắn không màu, có vị ngọt dịu, có khả năng dễ hòa tan trong nước do những chất này có dạng dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử) có nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)

III – TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Dung dịch amino axit có cả tính chất của axit và bazo

a) Amino Axit có dạng (H2N)x – R – (COOH)y. Tính chất axit và bazo được thể hiện trong các trường hợp sau

– Khi x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu
– Khi x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
– Khi x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ

b) Tính chất lưỡng tính: Amino Axit vừa có khả năng tác dụng với Axit, vừa có khả năng tác dụng với Bazo

– Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH có tính Axit)
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O

– Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2 có tính Bazo)
H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH

2. Phản ứng este hóa nhóm COOH

Kiến thức Amin và Amino Axit

3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2

H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2 –COOH + N2 + H2O

4. Phản ứng trùng ngưng

– Do chứa cả nhóm NH2 và nhóm COOH nên amino axit có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime hoặc hợp chất thuộc loại poliamit
– Trong phản ứng này, phần tử OH của nhóm COOH ở phân tử axit này sẽ kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và tạo ra polime.
– Phản ứng điểm hình:

Phản ứng trùng ngưng

V – ỨNG DỤNG CỦA AMINO AXIT

– Amino axit trong thiên nhiên (chủ yếu là α-amino axit) là cơ sở để hình thành nên các protein trong cơ thể sinh vật
– Muối mononatri của axit glutamic được sử dụng làm mì chính (hay còn lại là bột ngọt)
– Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu để sản xuất các loại tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)
– Axit glutamic được sử dụng làm thuốc hỗ trợ thần kinh, chất methionin (CH3–S–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH) được sử dụng để làm thuốc bổ gan.

Sơ đồ tư duy Amino Axit

Sơ đồ tư duy Amin Và Amino Axit
Sơ đồ tư duy Amino Axit

Tham khảo Kiến thức Amin và Amino Axit PDF tại đây:

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Hóa Học; Tagged With: hóa học

Dãy hoạt động hóa học của kim loại

Tác giả Tùng Teng posted 15/10/2024

Dãy hoạt động hóa học của kim loại gồm dãy các kim loại được sắp xếp theo thứ tự, thứ tự này phụ thuộc vào mức độ hoạt động của kim loại (tức là khả năng tham gia phản ứng hóa học với chất khác). Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng từ phương pháp thực nghiệm.

Dãy Hoạt động Hóa Học Của Kim Loại

Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

Sau đây là dãy hoạt động hóa học của kim loại: 

K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt, Au

  • Khi các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng thì được gọi là dãy hoạt động hóa học của kim loại. 
  • Một số kim loại sẽ có dãy hoạt động hóa học như sau: 

Sau đây là một số tính chất hóa học của các chất trong kim loại

Kim loại tác dụng với

  • Trong nhiệt độ thường: Ba, Na, Mg, Ca, K
  • Trong nhiệt độ cao: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Ag, Cu, An, Mg
  • Khó có thể xảy ra phản ứng: Hg, Pt, Au

Kim loại tác dụng với nước:

  • Kim loại có thể tác dụng với nước: K, Ba, Ca, Na, Mg
  • Ở nhiệt độ thường không có phản ứng với nước: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Kim loại có phản ứng với axit thông thường:

  • Giải phóng ra hidro khi tác dụng với axit thông thường: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)
  • Không có phản ứng: Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Có tính khử oxit:

  • Không khử được oxit bằng H2, CO: Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn
  • Ở nhiệt độ cao khử được oxit kim loại này: Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Hg, Ag, Pt
  • Kim loại đứng sau bị đẩy ra khỏi muối bởi kim loại đứng trước: Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au.

Tính chất dãy hoạt động hóa học của kim loại

Sau đây là tổng hợp các tính chất hóa học của kim loại cần lưu ý

Mức độ hoạt động giảm dần từ trái sang phải

  • Au sẽ là kim loại hoạt động kém nhất còn K là kim loại hoạt động mạnh nhất 
  • Nhóm các kim loại mạnh nhất gồm có: Li, K, Ba, Ca, Na
  • Các ki: Mg, Al
  • Nhóm các kim loại trung bình gồm có: Mn, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb
  • Các kim loại yếu gồm: Hg Pt, Au, Cu, Ag

Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường

Kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là K, Ba, Ca, Na

Các kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là những kim loại đứng trước Mg, bao gồm: K, Ba, Ca, Các phương trình của phản ứng này như sau: 

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑

Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit tạo ra H2

Các kim loại đứng trước H khi tác dụng với dung dịch axit ví dụ như HCl, H2SO4 loãng,… sẽ tạo ra H2

Các kim loại có phản ứng là: K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H)

Các kim loại không có phản ứng là: Cu, Ag, Hg, Pt, Au

Để xảy ra phản ứng phải thỏa mãn hai điều kiện 

  • Nguyên tố hidro trong dãy hoạt động hóa học đứng sau kim loại đó
  • Axit loãng là dung dịch kim loại phản ứng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑

Cu + 2HCl → không phản ứng (H đứng trước Cu)

Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối

Các phương trình hóa học của phản ứng này là: 

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Kim loại tác dụng với muối

  • Kim loại của hợp chất phải đứng sau kim loại của đơn chất (trong dãy hoạt động hóa học)
  • Từ Mg trở về sau là kim loại của đơn chất (là Mg, Al, Zn,…)

Ví dụ: Muối của Fe và Zn phản ứng với nhau sẽ có phương trình: 

Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe

Cách ghi nhớ dãy hoạt động hóa học của kim loại

Để nhớ nhanh được bảng kim loại hơn, thì sau đây là hai cách nhớ mẹo mà các em học sinh có thể ghi nhớ để áp dụng khi làm bài:

* Mẹo nhớ như sau 

Khi (K) bà (Ba) con (Ca) nào (Na) may (Mg) áo (Al) giáp (Zn) sắt (Fe) nhớ (Ni) sang (Sn) phố (Pb) hỏi (H) cửa (Cu) hàng (Hg) á (Ag) phi (Pt) âu (Au)

Hoặc: 

Khi (K) cần (Ca) nàng (Na) may (Mg) áo (Al) giáp (Zn) sắt (Fe) nhớ (Ni) sang (Sn) phố (Pb)  hỏi (H) cửa (Cu) hàng (Hg) Á (Ag) Phi (Pt)  Âu (Au)

Câu hỏi dãy điện hóa của kim loại

Câu1: Chiều hoạt động hóa học giảm dần là tính chất của dãy kim loại nào dưới đây 

  1. A. Na, Mg, Zn
  2. B, Al, Zn, Na
  3. C, Mg, Al, Na
  4. D, Pb, Al, Mg

Câu 2: Zn(NO3)2 lẫn Cu(NO3)2 và AgNO3 được làm sạch bởi kim loại nào dưới đây 

  1. A, Zn
  2. B, Cu
  3. C, Fe
  4. D, Pb

Câu 3: Dung dịch HCl dư được cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào, từ đó thoát ra 4,48 lít khí hidro (ở đktc). Kim loại đó là gì

  1. A, Ca
  2. B, Mg
  3. C, Fe
  4. D, Ba

Câu 4: Mg trong dãy hoạt động hóa học có 4 kim loại đứng sau là X, Y, Z, T đứng sau. Trong dung dịch HCl, biết Z và T tan. Trong dung dịch HCl, X và Y không tan , trong dung dịch muối T, Z đẩy được T. Trong dung dịch muối Y, X đẩy được Y. Đâu là dãy hoạt động hóa học tăng dần

  1. A, T, Z, X, Y
  2. B, Z, T, X, Y
  3. C, Y, X, T, Z
  4. D, Z, T, Y, X

Câu 5: Thể tích khí thoát ra (ở đktc) khi cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch HCl dư

  1. A. 4,48 l
  2. B. 6,72 l
  3. C, 13,44 l
  4. D, 8,96 l

Câu 6: Cân lại lá đồng sau khi cho vào AgNO3 một thời gian, khối lượng lá đồng sẽ thế nào

  1. A, Tăng 
  2. B, Giảm 
  3. C, Không tăng, không giảm 
  4. D, Giảm một nửa 

Câu 7: Hiện tượng xảy ra khi cho 1 viên Natri phản ứng với CuSO4

  1. A, Dung dịch không đổi màu, sủi bọt khí, viên Natri tan dần
  2. B, Không có khí thoát ra, có kết tủa màu xanh lam, viên Natri tan dần
  3. C, Có khí không màu thoát ra, xuất hiện kết tủa màu xanh lam, viên Natri tan, 
  4. D, Không xảy ra phản ứng gì.

Câu 8: Dung dịch H2SO4 hoà tan 32,5 gam kim loại (hoá trị II) loãng được 11,2 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là

  1. A, Zn
  2. B, Fe
  3. C, Mg
  4. D, Cu

Câu 9: Trong dung dịch CuSO4 có 1 lá Zn được ngâm, sau 1 thời gian khối lượng dung dịch tăng 0,2g khi lấy là Zn ra. Zn có khối lượng phản ứng là

  1. A, 0,2 g
  2. B, 13 g
  3. C, 6,5 g
  4. D, 0,4 g

Câu 10: Al và Cu là 10g hỗn hợp được đưa vào dung dịch HCl dư, đưa ra 6,72l khí hidro (đktc). Nhôm có bao nhiêu phần trăm trong hỗn hợp? 

  1. A, 81 %
  2. B, 54 %
  3. C, 27 %
  4. D, 40 %
1. A 2. A 3. B 4. C 5. B
6. A 7. C 8. A 9. B 10. B

Có thể nói, Dãy hoạt động hóa học của kim loại là phần rất quan trọng trong kiến thức chất vô cơ, để học tốt hóa học 12 buộc các bạn phải nắm rõ và hiểu lý thuyết; tổng hợp được kiến thức hóa học THPT để thi tốt nghiệp hoặc ôn thi đánh giá năng lực hiệu quả.

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Hóa Học; Tagged With: hóa học 12

Sơ đồ tư duy hóa 12 ngắn gọn, dễ hiểu

Tác giả Tùng Teng posted 15/10/2024

Với Sơ đồ tư duy hóa 12 sẽ hệ thống lại kiến thức hóa học cho các bạn; các bạn học sinh sẽ được tiếp cận rất nhiều kiến thức về hóa học hữu cơ ở học kỳ 1 và vô cơ tại học kỳ 2. Hệ thống hóa qua Sơ đồ tư duy và đặc biệt có Sổ tay Kiến thức Hóa 12 PDF được Onthidgnl để ở cuối bài viết cho các bạn tải về nhé!

Sơ đồ tư duy hóa 12 ngắn gọn, dễ hiểu

Hệ thống kiến thức Hóa lớp 12

☀️Chương 1: Este – Lipit

Bài 1: Kiến thức về ester

Sơ đồ tư duy Ester:

Bài 2: Lipid

Sơ đồ tư duy Lipid

Bài 3: Khái niệm về Xà phòng và Chất giặt rửa tổng hợp

 

Bài 4: Luyện tập Este và Chất béo

☀️ Chương 2: Cacbohiđrat

Bài 5: Glucozơ

Bài 6: Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ

Bài 7: Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat

Sơ đồ tư duy Cacbohidrat
Sơ đồ tư duy Cacbohidrat

Bài 8: Thực hành Điều chế, tính chất hóa học của Este và Cacbohiđrat

☀️ Chương 3: Amin, Amino Axit Và Protein

Bài 9: Amin

 

Bài 10: Amino axit

Sơ đồ tư duy Amin Và Amino Axit

Bài 11: Peptit và Protein

Bài 12 Luyện tập Cấu tạo và tính chất của Amin, Amino axit và Protein

☀️ Chương 4: Polime Và Vật Liệu Polime

Bài 13: Đại cương về polime

Bài 14 Vật liệu polime

Bài 15: Luyện tập Polime và vật liệu polime

Bài 16: Thực hành Một số tính chất của protein và vật liệu polime

☀️ Chương 5: Đại Cương Về Kim Loại

Bài 17: Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

Bài 18: Tính chất của kim loại và Dãy điện hóa của kim loại

Dãy Hoạt động Hóa Học Của Kim Loại

Bài 19 Hợp kim

Bài 20: Sự ăn mòn kim loại

Bài 21 Điều chế kim loại

Bài 22: Luyện tập Tính chất của kim loại

Bài 23 Luyện tập Điều chế kim loại và sự ăn mòn kim loại

Bài 24: Thực hành Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại

☀️ Chương 6: Kim Loại Kiềm, Kim Loại Kiềm Thổ, Nhôm

Bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

Bài 26: Kim loại kiềm thổ và hợp chất quan trọng của chúng

Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm

Bài 28: Luyện tập Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Bài 29: Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

Bài 30: Thực hành Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng

☀️ Chương 7: Sắt Và Một Số Kim Loại Quan Trọng

Bài 31: Sắt

Bài 32: Hợp chất của sắt

Bài 33: Hợp kim của sắt

Bài 34: Crom và hợp chất của Crom

Bài 35: Đồng và hợp chất của Đồng

Bài 36: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc

Bài 37: Luyện tập Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt

Bài 38: Luyện tập Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng

Bài 39: Thực hành Tính chất hóa học của sắt, đồng và hợp chất của sắt, crom

☀️ Chương 8: Phân Biệt Một Số Chất Vô Cơ

Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch

Bài 41: Nhận biết một số chất khí

Bài 42: Luyện tập Nhận biết một số chất vô cơ

☀️ Chương 9: Hóa Học Và Vấn Đề Phát Triển Kinh Tế, Xã Hội, Môi Trường

Bài 43: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế

Bài 44: Hóa học và vấn đề xã hội

Bài 45: Hóa học và vấn đề môi trường

Sơ đồ tư duy hóa 12 PDF [HOT]

Tải Sơ đồ tư duy hóa PDF tại đây
Tải Sổ Tay Hóa 12 Chương trình mới tại đây:
https://drive.google.com/file/d/1SGmpwut0sdF4Z8ldSmp6hvYqudkJlHry/view?usp=sharing

Trên đây là sơ đồ tư duy hóa học của toàn bộ chương trình Hóa học lớp 12. onthidgnl.com hy vọng sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức bổ ích để học tốt hóa học 12 một cách nhanh chóng và đơn giản nhất phục vụ cho việc ôn thi đánh giá năng lực và ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa sắp tới. 

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Hóa Học; Tagged With: hóa học 12

Tổng hợp kiến thức Hóa Học Vô Cơ

Tác giả Tùng Teng posted 15/10/2024

Hóa Học Vô Cơ là một lĩnh vực nghiên cứu cực kỳ quan trọng trong ngành hóa học, tập trung vào các hợp chất không chứa carbon. Đặc biệt, Hóa Học Vô Cơ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cấu trúc, tính chất và phản ứng của nhiều loại muối, khoáng chất và kim loại. Khả năng ứng dụng của nó trong công nghiệp, nông nghiệp và y tế đã làm cho Hóa Học Vô Cơ trở thành một phần không thể thiếu trong việc phát triển nền kinh tế hiện đại. Cùng Onthidgnl tham khảo nhé. Tải file PDF kiến thức phía dưới!

Tổng hợp kiến thức Hóa Học Vô Cơ

TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA HỌC VÔ CƠ ÔN THI THPTQG

I. KIẾN THỨC VỀ CHẤT LƯỠNG TÍNH

1. Các chất/Ion lưỡng tính

  • Chất hoặc Ion lưỡng tính là tập hợp những chất/ion vừa có khả năng co đi vừa có khả năng nhận lại các proton ( H+)
  • Từ đó, ta có thể suy ra được Chất/ ion lưỡng tính vừa có khả năng tác dụng với các dung dịch axit (như H2SO4 loãng, HCl,…), vừa khả năng tác dụng với các dung dịch có tính bazơ (như NaOH, KOH hay Ba(OH)2…)

Lưu ý: Các chất/ion lưỡng tính có vừa tác dụng được với axit và bazo nhưng các chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với các dung dịch bazo lại chưa chắc là chất lưỡng tính. Ví dụ: Al, Pb, Zn, Sn, Be

2. Các chất lưỡng tính thường gặp trong đề thi tốt nghiệp THPT

  • Các loại Oxit như:Al2O3, PbO, ZnO, BeO, SnO, Cr2O3
  • Các loại Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3…
  • Các loại muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HS-, HCO3-, HSO3-,…
  • Các loại muối amoni của các axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4…

3. Các phản ứng hóa học của chất lưỡng tính với các dd HCl, NaOH-

a. Các Oxit

* Phản ứng với HCl

X2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3X2O3

YO + 2HCl → YCl2 + H2O

* Phản ứng với NaOH

X2O3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O

YO + 2NaOH → Na2YO2 + H2O

b. Các hidroxit lưỡng tính

* Phản ứng với HCl

X(OH)3 + 3HCl →XCl3 + 3H2O

X(OH)2+ 2HCl → YCl2 + 2H2O

* Phản ứng với NaOH

X(OH)3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O

Y(OH)2 + 2NaOH → Na2YO2 + 2H2O

c. Muối chứa ion lưỡng tính

* Phản ứng với HCl

HCO3– + H+ → H2O +CO2

HSO3– + H+ → H2O +SO2

HS- + H+ → H2S

* Phản ứng với NaOH

HCO3– + OH- → CO32-+ H2O

HSO3– + OH- → SO32- + H2O

HS- + OH- → S2- + H2O

d. Muối của nhóm NH4+ tác dụng với các loại axit yếu

* Phản ứng với HCl

(NH4)2RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 ( trong đó R là S hoặc C)

(NH4)2S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S

* Phản ứng với NaOH

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

Lưu ý: Đối với các kim loại như Al, Zn, Be, Sn, Pb mặc dù không phải là các chất lưỡng tính nhưng cũng có phản ứng hóa học với cả axit và dung dịch bazo. Phương trình phản ứng hóa học có dạng:

M + nHCl → (n/2)MCln + H2

M + (4 – n)NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2+ (n/2)H2

Trong đó:

  • M là các kim loại: Al, Zn, Be, Sn, Pb
  • n là khóa trị của kim loại

II. MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC DUNG DỊCH MUỐI

1. Các loại muối trung hòa

Muối trung hòa được tạo ra từ cation của các loại bazo mạnh kết hợp với các anion của các gốc axit mạnh không bị thủy phân.

Dung dịch thu được từ sự kết hợp này có tính trung hòa (tức là có độ pH = 7)

Một số loại muối trung hòa có thể kể đến:NaNO3, Na2SO4 hay KCL,…

  • Muối trung hòa tạo bởi cation của bazo mạnh và anion của gốc axit yếu bị thủy phân => Dung dịch thu được sẽ có môi trường bazơ (có độ pH > 7) VD: NaNO3, K2S…
  • Muối trung hòa tạo bởi cation của bazo yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân => Dung dịch thu được sẽ có môi trường axit (có độ pH < 7) VD:NH4Cl, CuSO4 và AlCl3
  • Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion của gốc axit yếu bị thủy phân (cả hai đều bị thủy phân) => Trong trường hợp này tùy thuộc vào độ thủy phân của hai ion mà ta có dung dịch có độ pH = 7, pH > 7 hoặc pH < 7

2. Muối axit

Các loại muối có gốc axit SO4– đều có môi trường axit (độ pH < 7)

Ví dụ: muối NaHSO4…

Muối HCO3-, HSO3-, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ

Ví dụ: muối NaHCO3,…

III. NHỮNG CHẤT PHẢN ỨNG HÓA VÔ CƠ VỚI NƯỚC Ở NHIỆT ĐỘ THƯỜNG

1. Các chất phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường.

  • Các kim loại Kiềm+ như Ca, Sr, Ba có khả năng tác dụng với H2O ngay ở nhiệt độ thường tạo bazơ + Hidro
  • Oxit của các kim loại kiềm và CaO, SrO, BaO tác dụng với H2O ở nhiệt độ thông thường thường tạo bazo
  • Các loại oxit như: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5, NO2 tác dụng với H2O ở nhiệt độ bình thường cho ra sản phẩm là các axit

Tổng hợp kiến thức Hóa Học Vô Cơ

  • Các chất khí như HCl, HBr, HI, H2S là những chất không có tính axit. Tuy nhiên khi hòa tan với nước trong điều kiện nhiệt độ thường lại ra các axit với các gốc tương ứng.
  • Khí NH3 tác dụng với H2O rất yếu: NH3 + H2O -> NH4 + OH-.
  • Một hợp chất muối của các cation Al3+, Zn2+, Fe3+ với các anion gốc axit yếu như CO32-, HCO3-, SO32-, HSO3, S2-, HS- bị thủy phân tạo bazơ + axit tương ứng.

2. Tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao.

Trong điều kiện nhiệt độ cao, khả năng phản ứng của các chất vơi nước cũng tăng lên, tuy nhiên, các bạn cần chú ý phản ứng sau trong quá trình làm bài để tránh nhầm lẫn hoặc sai:

IV. NƯỚC CỨNG

1. Khái niệm

  • Nước cứng là các dung dịch có nhiều chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+
  • Trái ngược với nước cứng, nước mềm là các dung dịch chứa ít hoặc không có cation Ca2+ và Mg2+

2. Phân loại

Dựa vào đặc anion trong nước cứng người ta chia nước cứng là 3 loại chính:

  • Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa các ion HCO3- (dạng muối Ca(HCO3)2 hay Mg(HCO3)2)
    +Nước cứng tạm thời khi bị đun nóng sẽ làm mất tính cứng của nước
  • Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng có chứa các ion Cl-, SO42- (dạng muối CaCl2, MgCl2, CaSO4 hay MgSO4)
    +Khi bị đun nóng, nước cứng vĩnh cửu không bị mất tính cứng
  • Nước cứng toàn phần chứa cả các anion HCO3- lẫn Cl-, SO42-.
    +Khi bị đun nóng, nước cứng toán phần sẽ bị giảm tính cứng

3. Những tác động của nước cứng

  • Nước cứng có thể làm hỏng các loại ống dẫn nước, nồi hơi
  • Nếu nấu ăn bằng nước cứng có thể gây giảm mùi vị của thức năm
  • Nước cứng làm giảm hiệu quả của xà phòng

4. Phương pháp làm mềm nước cứng

Thông thường, người ta sẽ sử dụng phương pháp tạo kết tủa để làm giảm nồng độ CO32-, PO43- Đó chính là phương pháp làm mềm nước cứng

Đối với mọi loại nước cứng ta dùng Na2CO3 và Na3PO4 để làm mềm nước. Phản ứng hóa học trong quá trình làm mềm nước như sau:

Phương pháp làm mềm nước

Đối với loại nước cứng tạm thời, bên cạnh phương pháp sử dụng Na2CO3 và Na3PO4 ta có thể dùng thêm NaOH hoặc Ca(OH)2 vừa đủ hoặc đung nóng

+ Dùng NaOH vừa đủ.

Làm mềm nước cứng bằng NaOH

+ Dùng Ca(OH)2 vừa đủ

Làm mềm nước cứng bằng Ca(OH)2

+ Đun sôi nước để phân hủy Ca(CaHCO3)2 và Mg(CaHCO3)2 tạo thành muối cacbonat kết tủa để giảm độ cứng của nước.

VI. ĂN MÒN CÁC CHẤT KIM LOẠI

Ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường – Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.

Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường

Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc vớ hơi nước và khí oxi…
Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại.

Ăn mòn điện hóa: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên đong electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương.

– Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau
+ Các điện cực phải khác nhau về bản chất
+ Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn
+ Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

– Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại ( hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất… 4. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại.

a. Phương pháp bảo vệ bề mặt

– Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo…
– Lau chùi, để nơi khô dáo thoáng

b. Phương pháp điện hóa dùng một kim loại là “ vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại.

VII. PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN HÓA HỌC VÔ CƠ

1. Nhiệt phân các hợp chất muối nitrat

Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân tạo sản phẩm X + O2

a. Nhiệt phân muối nitrat của các kim loại K, Ba, Ca, Na…(các loại kim loại tan) thì sản phẩm X là muối có gốc nitrit ( NO2-)

b. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại từ Mg → Cu thì sản phẩm X là oxit + NO2

2. Nhiệt phân các hợp chất muối cacbonat

  • Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị phân hủy
  • Muối cacbonat của kim loại khác đứng trước Cu bị nhiệt phân thành hợp chất oxit + CO2
  • Muối cacbonat của kim loại đứng đằng sau Cu bị nhiệt phân thành KL + O2 + CO2
  • Muối (NH4)2CO32NH3 + CO2 + H2O

3. Nhiệt phân muối hidrocacbonat ( HCO3-)

Tất cả các muối hidrocacbonat đều có khả năng bị nhiệt phân. Sau khi đun nóng dung dịch ta có thành phần là các hợp chất muối hidrocacbonat.

4. Nhiệt phân muối amoni

  • Muối amoni của gốc axit không có tính oxi hóa Axit + NH3
  • Muối amoni của gốc axit có tính oxi hóa N2 hoặc N2O + H2O

5. Nhiệt phân các bazo

Các Bazo có khả năng tan như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 …đều không bị nhiệt phân hủy.

Khi nhiệt phân các bazo không có khả năng tan cho ra thành phẩm là các oxit và nước

VII. PHẢN ỨNG ĐIỆN PHÂN

1. Điện phân nóng chảy

Phản ứng điện phân thường được sử dụng cho các hợp chất muối clorua của các kim loại mạnh, bazơ của kim loại kiềm hay các oxit nhôm n (muối Halogen, Bazo, Oxit nhôm)

2. Điện phân dung dịch

Hợp chất muối của kim loại tan

  • Điện phân có màng ngăn các dung dịch muối halogenua ( gốc –Cl, -Br …), tạo bazơ + halogen + Hidro.
  • Điện phân không có màng ngăng các dung dịch muối halogen, Cl2 tạo ra phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành nước giaven (đây là phản ứng được ứng dụng trong thực tế để sản xuất ra nước javen)

Muối của các kim loại trung bình yếu: sản phẩm sau điện phân cho ra kim loại

  • Nếu muối chứa gốc halogenua ( gốc –Cl, -Br …): Sản phẩm sinh ra là KL + phi kim
  • Nếu muối chứa gốc có Oxi: Sản phẩm là KL + Axit + Oxi

VIII. PHẢN ỨNG NHIỆT LUYỆN

Phản ứng nhiệt luyện là phản ứng điều chế kim loại bằng phương pháp khử các oxit kim loại trong điều kiện nhiệt độ cao bằng Hidro, Cacbon, Cacbonoxit và Nhôm.

IX.TỔNG HỢP CÁC PHẢN ỨNG, TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ

Phản ứng tạo phức

Phản ứng tạo phức của NH3

Phản ứng của muối Axit

phan-ung-cua-muoi-axitPhản ứng của muối HSO4–

phản ứng muối axit

phản ứng với hcl

Phản ứng với NaOH

Tổng hợp kiến thức Hóa Học Vô Cơ

Tổng hợp kiến thức Hóa Học Vô CơX. DÃY ĐIỆN HÓA

1. Các cặp Oxi hóa – Chất khử, phản ứng oxi hóa khử

  • Nguyên tử kim loại có khả năng dễ nhường các electron và trở thành các ion kim loại. Bên cạnh đó, các ion kim loại có thể nhận thêm các electron để trở thành nguyên tử kim loại.
  • Các nguyên tử kim loại (như Ag, Cu, Fe,…) có vai trò như chất khử và các ion kim loại (như Ag+, Cu2+, Fe2+…) lại có vai trò như chất oxi hoá.
  • Chất khử và chất oxi hóa của cùng cùng một nguyên tố kim loại sẽ tạo nên một cặp oxi hoá – khử.
    Ví dụ một vài cặp oxi hóa – khử: Ag – Ag+, Fe – Fe2+,…

Kết luận: Nói cặp oxi hóa – khử là tên gọi để nói dạng oxi hóa trước dạng khử sau. Chính vì vậy, chúng ta có thể ghi dạng oxi hóa trên dạng khử.

2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử

Để hiểu rõ hơn về phần này, ta có thể lấy ví dụ cụ thể so sánh tính chất cặp oxi – hóa khử của Cu/ Cu2+ và Ag/Ag2+. Ta có thể thấy được Cu có thể tác dụng với hợp chất muối của Ag với phương trình hóa học rút gọn được viết với dạng sau:

Cu + 2Ag+ -> Cu2+ + 2Ag

Kết luận : Ion Cu2+ không có khả năng oxi hoá được Ag. Tuy nhiên Cu lại có thể khử được ion Ag+ -> Ion Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn Ag+ nhưng Cu lại có tính khử mạnh hơn Ag

3. Dãy điện hoá của kim loại

Sau khi thực nghiệm, người ta đã sắp xếp các kim loại theo thứ tự nhất định đc gọi là dãy điện hóa của kim loại. Trong đó:

  • Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần
  • Tính khử của kim loại giảm dần

4. Ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại

Ứng dụng 1: Xác định được thứ tự ưu tiên trong phản ứng hóa học

Ứng dụng 2: Quy tắc α

Nội dung quy tắc α: Phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra theo một chiều nhất định. Trong đó, chất oxi hoá mạnh nhất sẽ thực hiện oxi hoá chất có tính khử mạnh nhất, sinh ra sản phẩm là chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn.

XI. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

1.Phương pháp cân bằng Electron

Để hoàn thành phương trình hóa, trước hết, các bạn cần phải nhuần nhuyễn phương pháp cân bằng Electron, điều này là rất quan trọng vì sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ kết quả trong các bài tập. Để cân Electron, các bạn cần làm theo các bước sau:

Bước 1: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố tham gia phản ứng. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi .

Bước 2: Viết phương trình thay đổi số oxi hóa

Chất có oxi hoá tăng : Chất khử – nesố oxi hoá tăng

Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + mesố oxi hoá giảm

Bước 3: Xác định hệ số cân bằng của phương trình để đảm bảo số election trước và sau phản ứng không đổi

Bước 4: Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, đảm bảo hệ số phải đúng với từng chất và kiểm tra lại phương trình đã làm theo trật tự : kim loại – phi kim – hidro – oxi

2. Phản ứng Oxi hoán – khử

Để có thể viết được các phản ứng oxi hóa khử, chúng ta cần xác định rõ các chất oxi hóa và chất khử thường gặp trong quá trình học cũng như ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa. Sau khi bị khử, chất oxi hóa sẽ chuyển thành chất khử liên hợp (hay có thể gọi là chất khử tương ứng). Tương tự đối với chất khử, sau khi bị oxi hóa thì tạo thành chất oxi hóa liên hợp (chất oxi hóa tương ứng).

3. Một số chất Oxi hóa thường gặp

Tổng hợp kiến thức Hóa Học Vô CơTổng hợp kiến thức Hóa Học Vô Cơ

4. Một số chất khử thường gặp

Tổng hợp kiến thức Hóa Học Vô Cơ
Tổng hợp kiến thức Hóa Học Vô Cơ
Tổng hợp kiến thức Hóa Học Vô Cơ

Tải file PDF tại đây
Trên đây là toàn bộ kiến thức hóa học vô cơ ôn thi tốt nghiệp THPT mà các bạn học sinh cần nắm được. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp những kiến thức bổ ích cho kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn đạt điểm số cao!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Hóa Học; Tagged With: hóa học 12

Polymer là gì? Kiến thức Đại Cương và bài tập

Tác giả Tùng Teng posted 14/10/2024

Polime (Polymer) là khái niệm được dùng cho các hợp chất cao phân tử (hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản). Đây cũng là nội dung quan trọng trong chuyên đề ôn thi môn hóa học 12 và cũng là phần trọng tâm khi chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn hóa học. Vì vậy, Onthidgnl sẽ tổng hợp toàn bộ kiến ​​thức về Polymer, trong đó có chất dẻo, tơ, cao su và keo dán để các em học sinh có thể hiểu rõ và nắm kiến thức chuyên đề này dễ dàng.

Polime là gì? Kiến thức Đại Cương và bài tập

Kiến thức Đại Cương Polime

Khái niệm Polime là gì?

Polime là các hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn do rất nhiều đơn vị nhỏ (còn gọi là các mắt xích) liên kết với nhau.

Tổng Hợp Mọi Kiến Thức Về Polime Hóa 12

Ví dụ: polietylen, tinh bột, xenlulozơ,…

Polime là gì?

Các phân tử tạo nên các mắt xích của polymer gọi là monomer.

Tổng Hợp Mọi Kiến Thức Về Polime Hóa 12

Giá trị n gọi là hệ số polymer hóa (hệ số trùng hợp hoặc hệ số trùng ngưng).
Tên gọi của polymer: poly + tên monomer tương ứng. Một số polymer có tên gọi riêng.
thơm do ảnh hưởng của nhóm – NH2.

Công thức cấu tạo của polymer và tên gọi
Công thức cấu tạo của polymer và tên gọi

Phân loại polime

Dựa theo nguồn gốc và cấu trúc, polime được phân chia thành các loại như sau:

+ Dựa vào nguồn gốc:

  • Polime thiên nhiên: là những loại polime có sẵn ở ngoài tự nhiên. (ví dụ: bông, tơ tằm,…)

  • Polime nhân tạo (hay còn gọi là bán tổng hợp): những loại này được chế hóa từ các polime tự nhiên. (ví dụ: từ xenlulozơ tổng hợp cao su lưu hóa để làm lốp xe; ngoài ra còn tổng hợp ra tơ visco, tơ axetat)

  • Polime tổng hợp: là loại polime do con người tổng hợp nên; được phân thành 2 loại là: Polime trùng hợp tổng hợp qua các phản ứng hóa học (ví dụ: polietilen, poli(metyl metacrylat,…) và Polime trùng ngưng được tổng hợp qua phản ứng trùng ngưng (ví dụ: nilon-6, tơ lapsan,…)

+ Dựa vào cấu trúc:

  • Mạch không phân nhánh: (ví dụ: amilozơ,…)

  • Mạch có phân nhánh: (ví dụ: amilopectin, glicogen,…)

  • Mạch dạng mạng trong không gian: (VD: cao su lưu hóa, nhựa ba ke lit,…)

TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Ở điều kiện thường, polymer thường là chất rắn, không tan trong nước.

Hầu hết polymer là chất rắn, không có nhiệt độ nóng chảy xác định, thường tạo chất lỏng có độ nhớt cao.

Polymer nhiệt dẻo (PVC, PS) khi đun nóng chảy thì mềm, dễ ăn khuôn, đóng rắn khi để nguội và có thể tái chế.

Polymer nhiệt rắn (poly(phenol formaldehyde) không bị nhiệt phân hủy, chỉ được tạo hình 1 lần và không tái chế.

Một số polymer có tính đàn hồi, một số polymer cách điện, cách nhiệt, một số polymer dai và bền.

Polymer có tính đàn hồi (cao su, polyisoprene…), cách điện, cách nhiệt (PE, PVC…) hoặc dai, bền (capron, nylon-6,6…).

Một số polymer có tính bán dẫn.

TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Một số đoạn mạch polymer có thể kết hợp với nhau để tạo thành đoạn mạch polymer dài hơn hoặc tạo thành polymer có cấu trúc không gian (phản ứng tăng mạch polymer).

1. Phản ứng cắt mạch polymer

Polymer bị phân cắt thành monomer bởi nhiệt, tác nhân hóa học hoặc sinh học.

Tinh bột, celllulose, polyamide bị thủy phân trong môi trường acid, base.

Polystyrene bị nhiệt phân hủy.

2. Phản ứng giữ nguyên mạch polymer

Polymer tham gia phản ứng nhưng không làm thay đổi mạch polymer.

Phản ứng xảy ra ở nhóm thế đính vào mạch polymer (thủy phân poly(vinylacetate) trong kiềm đun nóng tạo poly(vinyl alcohol)).

Phản ứng xảy ra ở vị trí liên kết đôi trong mạch polymer (cao su isoprene tác dụng với dung dịch Br2 hoặc HCl).

3. Phản ứng tăng mạch polymer

Một số polymer phản ứng với nhau hoặc chất khác để tăng độ dài mạch polymer hoặc tạo thành cấu trúc mạng không gian.

Quá trình lưu hóa cao su

Quá trình đun nóng nhựa rezol tạo nhựa rezit (nhựa baketile)

Sơ đồ tư duy Polymer

Sơ đồ tư duy Polymer
Sơ đồ tư duy Polymer

Drive Tất tần tật Lý thuyết và bài tập POLYMER

https://drive.google.com/file/d/1x4ovkFsKkSGYS-REv_m9pM6aXpsU3G5n/view?usp=sharing

Chất dẻo

Khái niệm

  • Chất dẻo là tên gọi chung của các chất được hình thành từ polime có tính dẻo
  • Tính dẻo được hiểu tính chất của vật bị biến dạng dưới tác dụng của nhiệt độ, lực tác động hay áp lực bên ngoài ở một ngưỡng nhất định và giữ nguyên được sự biến dạng đó khi thôi tác dụng vào vật đó

Một số polime dùng làm chất dẻo

a. Polietilen (viết tắt là PE)

PE là chất dẻo có tính mềm, nhiệt độ nóng chảy ở khoản > 110oC. Polietilen có tính trơ của ankan dạng mạch dài, chính vì vậy, PE hiện nay được sử dụng để làm các loại bình chứa, túi đựng, màng mỏng, …

Tổng hợp mọi kiến thức về Polime - Hóa học 12

b. Polivinyl clorua (viết tắt PVC)

PVC là hợp chất không có hình dạng nhất định cụ thể, có tính cách điện tố. Đặc biệt Polivinyl Clorua không bị tác động bởi axit. Chính vì vậy, PVC được ứng dụng để sản xuất các vật liệu cách điện, áo mưa, các loại ống dẫn nước, da giả (trong y tế), …

Tổng hợp mọi kiến thức về Polime - Hóa học 12

c. Polimetyl metacrylat

  • Polimetyl metacrylat có vật liệu có tính trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt (với hiệu suất truyền qua đạt trên 90%) nên được ứng dụng rất nhiều để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
  • Polimetyl metacrylat được điều chế từ metyl metacrylat thông qua phản ứng trùng hợp:

Tổng hợp mọi kiến thức về Polime - Hóa học 12

d. Poliphenol – fomanđehit (viết tắt PPF)

PPF có 3 dạng chính:

  • Nhựa novolac
  • Nhựa rezol
  • Nhựa rezit.

Nhựa novolac:

Nhựa novolac có dạng chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ bị hòa tan trong các môi hữu cơ. Nhựa novolac được ứng dụng nhiều để sản xuất sơn, vecni,…

Tổng hợp mọi kiến thức về Polime - Hóa học 12

Điều chế novolac: Khi đun nóng hỗn hợp phenol (lấy dư) và fomanđehit có xúc tác bởi axit ta được nhựa novolac (với dạng mạch không phân nhánh)

Nhựa rezol:

Giống như nhựa novolac, nhựa rezol cũng có dạng chất rắn, dễ bị nóng chảy và bị hòa tan trong dung môi hữu cơ. Nhựa rezol là một trong những thành phần được sử dụng để sản xuất sơn, keo hay nhựa rezit,…

Tổng hợp mọi kiến thức về Polime - Hóa học 12

Điều chế nhựa rezol: Thông thường, điều thế nhựa rezol thông qua phương pháp: Đun nóng hỗn hợp bao gồm phenol và fomanđehit với tỉ lệ mol 1:1,2 kèm theo chất xúc tác là kiềm, ta sẽ thu được rezol (ở dạng mạch không phân nhánh) nhưng vẫn còn một số nhóm – CH2OH còn tự do ở vị trí số 2 hoặc 4 của của nhân phenol

Nhựa rezit

Khi đung nóng nhựa rezol ở 150oC ta thu được nhựa rezit (hay có tên gọi khác là nhựa bakelit) có cấu trúc phân tử dạng mạng lưới không gian.

Nhựa rezit không nóng chảy và cũng không tan trong nhiều dung môi hữu cơ. Chính vì vậy, hiện nay nhựa rezit được sử dụng để sản xuất các loại thiết bị điện, vỏ máy,…

Tơ

Khái niệm

Tơ là tên gọi chung của những vật liệu polime có dạng hình sợi dài, mảnh và có độ bền nhất định.

Phân loại các loại tơ

Các loại tơ hiện nay được chia làm 2 loại là tơ hữu cơ và tơ hóa học. Trong đó, tơ hoá học người ta chia ra làm 2 loại chính có tơ tổng hợp và tơ bán tổng hợp (hay có tên gọi khác là tơ nhân tạo)

Loại tơ Nguồn gốc Ví dụ
Tơ tự nhiên Là những loại tơ có sẵn trong tự nhiên và có thể sử dụng trực tiếp Tơ tằm, tơ bông, tơ len
Tơ tổng hợp Polime được tổng hợp 100% bằng các phản ứng hóa học Tơ poliamit (nilon, capron), tơ lapsan, tơ vinylic (nitron, vinilon)…
Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) Các loại Polime thiên nhiên được điều chế từ các phản ứng hóa học Tơ xenlulozo, tơ axetat, visco…

Một số loại tơ tổng hợp thường gặp

a. Tơ nilon-6,6

Tơ nilon-6,6 là loại tơ thuộc nhóm poliamit do trong cấu tạo phân tử các mắt xích nối với nhau thông qua các nhóm Amit –CO–NH–

Tơ nilon-6,6 dai mềm, óng mượt, ít có khả năng thấm nước nên giặt khô nhanh. Tuy nhiên, tơ nilon-6,6 nhưng kém bền khi gặp nhiệt độ cao hoặc các loại axit và kiềm.

Tơ Nilon-6,6 được được sản xuất và điều chế từ hexametylen diamin và axit adipit (axit hexandioc). Phương trình điều chế Nilon-6,6 như sau:

tơ nilon-6,6

Cũng giống các loại tơ poliamit khác, tơ nilon-6,6 được sử dụng trong lĩnh vực may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, dây dù, dây cáp,…

b.Tơ lapsan

Tơ lapsan là loại tơ có độ bền cơ học cao, có khả năng chịu nhiệt hay trong môi trường axit hoặc bazo hơn so với nilon. Hiện tại, tơ lapsan được ứng dụng rất nhiều trong lĩnh vực may mặc.

Tơ lapsan là loại tơ polieste được điều chế từ etylen glicol và axit terephtalic.

Phương trình điều chế tơ lapsan

c. Tơ nitron (hay có tên gọi khác là olon)

Tơ nitron dai, bền với nhiệt và có khả năng giữ nhiệt tốt nên trong ngành may mặc, tơ nitron được sử dụng để sản xuất các sản phẩm áo len, áo giữ nhiệt,…

Tơ nitron là tơ vinylic và được tổng hợp từ vinyl xianua (có tên gọi khác là acrilonitrin) nên được gọi poliacrilonitrin:

phương trình điều chế tơ nitron

Cao su

1. Khái niệm cao su

  • Cao su là vật liệu polime và là vật liệu có tính đàn hồi cao
  • Tính đàn hồi là tính biến dạng khi chịu tác động lực từ bên ngoài nhưng trở lại dạng ban đầu khi thôi tác dụng lực.

2. Phân loại các loại cao su

Hiện tại có 2 loại cao su: cao su tổng hợp và cao su tự nhiên

a. Cao su thiên nhiên

Cao su thiên nhiên là các polime của isopren:

Cấu tạo phân tử cao su thiên nhiên

Với n trong khoảng từ 1500 đến 15000

b. Các loại cao su tổng hợp

Cao su buna

• Cao su buna chính là hợp chất polibutadien được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp buta-1,3-dien với điều kiện nhiệt độ và có Natri làm chất xúc tác

Cấu tạo phân tử cao su buna

• Cao su buna có độ bền cũng như tính đàn hồi kèm hơn so với cao su tự nhiên

Một số chú ý:

• Khi ta đồng trùng hợp buta-1,3-dien với stiren C6H5CH=CH2 với chất xúc tác Natri ta sẽ được cao su buna-S (cao su Buna có tính đàn hồi cao)

• Khi ta đồng trùng hợp buta-1,3-dien với acrilonitrin CNCH=CH2 với chất xúc tác Natri ta được sản phẩm cao su buna-N (cao su Buna có tính chống dầu cao)

Cao su isopren

• Khi trùng hợp isopren trong điều kiện có các chất xúc tác đặc biệt, ta thu được poliisopren gọi là cao su isopren:

Cấu tạo phân tử cao su isopren

• Các polime này đều có khả năng đàn hồi nên gọi chung là cao su cloropren và cao su floropren. Đây là cao su có độ chống dầu hơn cao su isopren.

 

Keo dán

1. Khái niệm

Về bản chất của keo dán có thể tạo ra màng hết sức mỏng, có tính bền (kết dính nội) và có khả năng kết dính 2 vật liệu ngoài giống nhau với nhau (kết nối ngoại). Bên cạnh đó, trong quá trình kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau và không làm biến đổi bản chất và cấu tạo của vật liệu đó.

2. Phân loại

  • Phân loại dựa trên bản chất hóa học:
    – Keo dán dán hữu cơ: keo epoxit, hồ tinh bột,… và
    – Keo dán vô cơ: matit vô cơ (đây là hỗn hợp dẻo của thủy tinh lỏng cùng các oxit kim loại như ZnO, MnO,​ …), thủy tinh lỏng,…
  • Phân loại theo tính chất vật lý:
    – Keo dạng lỏng: dung dịch hồ tinh bột khi ở trong môi trường nước nóng, dung dịch cao su trong xăng …,
    – Keo dạng nhựa dẻo: matit hữu cơ, vô cơ hay bitum,…
    – Keo dạng bột hay bản mỏng: đây là loại keo khi sử dụng, người ta làm chảy ra ở nhiệt độ thích hợp, sau đó keo sẽ dính các vật liệu lại với nhau khi để nguội

 

NHỮNG PHẢN ỨNG HÓA HỌC POLIME CẦN NHỚ

1.PolimeCác công thức hóa học về Polime Polymer là gì? Kiến thức Đại Cương và bài tập 2.Cao su Polymer là gì? Kiến thức Đại Cương và bài tập 3.TơPolymer là gì? Kiến thức Đại Cương và bài tập

Một số bài tập về Polymer và lời giải chi tiết

Câu 1: Phát biểu nào sau đây chính xác?

A. Polime là một hợp chất hữu cơ tạo ra do nhiều phân tử monome hợp thành.

B. Polime là một hợp chất có phân tử khối lớn.

C. Polime là một hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn do cấu tạo từ nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên.

D. Tất cả các loại polime đều được điều chế từ phản ứng trùng hợp.

Câu 2: Chọn khái niệm đúng ?

A. Monome là tất cả những phân tử nhỏ tham gia vào phản ứng tạo ra polime.

B. Monome được gọi là một mắt xích trong cấu tạo của phân tử polime.

C. Monome là các phân tử có vai trò tạo nên từng mắt xích của polime.

D. Monome là các hợp chất có cấu tạo bao gồm 2 nhóm chức hoặc trong monome có liên kết bội.

Câu 3: Trong tất cả các nhận xét dưới đây, nhận xét nào chưa đúng ?

A. Các polime có tính chất là không bay hơi.

B. Đa số polime khó hoà tan được trong các dung môi thông thường.

C. Các loại polime thì không xác định chính xác được nhiệt độ nóng chảy.

D. Các loại polime đều bền vững và không bị ảnh hưởng dưới các tác động của axit, bazơ.

Câu 4: Trong tất cả các loại tơ: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang có những loại tơ nào được xếp vào loại tơ nhân tạo?

A. Tơ visco, tơ axetat

B. Sợi tơ tằm, tơ enang.

C. Tơ visco, tơ nilon-6,6.

D. Tơ nilon-6,6, tơ capron.

Câu 5: Polime có cấu trúc dưới dạng mạng không gian – hay còn gọi là mạng lưới – là

A. PE. B. Amilopectin.

C. PVC. D. Nhựa bakelit.

Câu 6: Polime nào dưới đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. PE. B. Amilopectin.

C. PVC. D. Nhựa bakelit.

Câu 7: Sự kết hợp giữa các phân tử nhỏ (monome) thành các phân tử lớn hơn (polime), đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ khác (như nước, amoniac,…) thì được gọi là

A. Sự pepti hóa. B. Sự polime hoá.

C. Sự tổng hợp. D. Sự trùng ngưng.

Câu 8: Điều kiện nào trong cấu trúc của một monome để có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?

A. Liên kết. B. Vòng không bền.

C. 2 liên kết đôi. D. 2 nhóm chức trở lên.

Câu 9: Tên gọi của polime có ký hiệu PVC là

A. Poli vinylclorua. B. Poli vinylclo.

C. Poli (vinyl clorua). D. Poli (vinyl) clorua.

Câu 10: Trong 4 polime dưới đây khi được phân loại theo nguồn gốc, polime nào cùng loại polime với tơ lapsan?

A. Tơ tằm B. Poli (vinyl clorua)

C. Xenlulozo trinitrat D. Cao su thiên nhiên

Đáp án:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

C

D

A

D

B

D

D

C

B

Trên đây là tổng hợp toàn bộ kiến thức về Polymer – Hóa học 12. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho các bạn những kiến thức hữu ích phục vụ cho quá trình thi tốt nghiệp THPT môn hóa sắp tới.

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Hóa Học; Tagged With: hóa học 12

Ester là gì? Kiến thức và Quy tắc gọi tên Ester

Tác giả Tùng Teng posted 12/10/2024

Khi nhắc đến kiến thức Ester, nhiều người có thể nghĩ ngay đến những ứng dụng phong phú trong ngành công nghiệp. Ester mang lại những đặc tính độc đáo như hương thơm dễ chịu và khả năng hòa tan tốt, điều này khiến chúng trở thành nguyên liệu lý tưởng cho nhiều sản phẩm. Nắm vững kiến thức Ester không chỉ giúp học sinh học Hóa 10-11-12 THPT thấu hiểu các phản ứng phức tạp mà còn giải quyết bài tập liên quan. Hãy cùng onthidgnl tìm hiểu nhé!

Ester là gì? Kiến thức và Quy tắc gọi tên Ester

1. Ester là gì?

Trong hóa học, ester là một hợp chất hóa học được sinh ra từ một acid (hữu cơ hoặc vô cơ), trong đó, ít nhất một nhóm LIPOH (hydroxyl) được thay bằng nhóm alkyl (kiềm).[1] Thông thường, ester được cấu tạo từ acid carboxylic và alcohol. Glyceride, ester acid béo của glycerol, là loại ester rất quan trọng trong sinh học. Glyceride cũng là một loại lipid phổ biến và có mặt trong chất béo động vật và dầu thực vật. Ester có trọng lượng phân tử thấp và thường được sử dụng làm nước hoa. Ngoài ra, ester cũng được tìm thấy trong các loại tinh dầu và pheromone. Phosphoester tạo nên mạch khung của phân tử DNA. Các ester nitrat, chẳng hạn như nitroglycerin, là thành phần của thuốc nổ. Polyester lại là những chất dẻo quan trọng; trong polyester, các đơn phân được liên kết bởi các gốc ester. Ester thường có mùi thơm và được coi là dung môi tốt cho rất nhiều các chất dẻo, chất hóa dẻo, nhựa cây và sơn mài.[2] Đây cũng đồng thời là một trong chất bôi trơn tổng hợp lớn nhất trên thị trường. https://vi.wikipedia.org/wiki/Ester

Khái niệm este

Khái niệm este

Khi thay nhóm –OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm –OR’ thì được ester.

Khái niệm este

Đặc điểm cấu tạo

Ester đơn chức, mạch hở có công thức chung là R – COO – R’.
Trong đó R là gốc hydrocacbon hoặc nguyên tử H, R’ là gốc hydrocarbon.

Đặc điểm cấu tạo Ester

+ Đồng phân cấu tạo ester có công thức phân tử C3H6O2

Đồng phân cấu tạo ester có công thức phân tử C3H6O2

+ Đồng phân cấu tạo ester có công thức phân tử C4H8O2

Đồng phân cấu tạo ester có công thức phân tử C4H8O2

Ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là R – COO – R’ hoặc CnH2nO2 (n ≥ 2, k = 2).

Ester không no 1 nối đôi C = C, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n ≥ 3, k = 3).

Phân loại và Quy tắc gọi tên ester

Hợp chất este được chia làm 4 loại chính:

  • Este của axit đơn chức và alcohol đơn chức.
  • Este của axit đa chức và alcohol đơn chức. Loại này có thể chia thành 2 loại nhỏ là este trung hòa và este axit.
  • Este của axit đơn chức và alcohol đa chức.
  • Este của acid đa chức và alcohol đa chức (loại này ít gặp nhất trong chương trình học 12).

Quy tắc gọi tên ester

Quy tắc gọi tên ester
Quy tắc gọi tên ester

Tính chất hóa học và tính chất vật lý

Tính chất vật lý của este

Este của các loại rượu đơn chức và acid đơn chức (với số nguyên tử cacbon thấp) thường ở thể lỏng, khó tan trong nước, rất dễ bay hơi và có mùi hương dễ chịu của các loài hoa khác nhau.

Nhiệt độ sôi của este so với acid có cùng công thức phân tử thấp hơn rất nhiều vì không có liên kết hidro

Tính chất hóa học

Các este có các tính chất chung sau:

  • Thủy phân trong môi trường axít (phản ứng thuận nghịch):
    RCOOR′ + H2O (H+) ↔ RCOOH + R′OH
  • Thủy phân trong môi trường kiềm hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa:
    RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
  • Ngoài ra một số este có tính chất hóa học riêng như:

-Este của acid formic: HCOOR có tính chất của một aldehyde (an – đê – hít).

-Este không no phản ứng cộng và trùng hợp như hydrocarbon không no. Ví dụ rõ nhất trong phản ứng điều chế thủy tinh hữu cơ:
nCH2=C(CH3)–COOCH3 → (CH2=C(CH3)–COOCH3) (plexiglass)
Đây là phản ứng trùng hợp khi có điều kiện về nhiệt độ và xúc tác thích hợp cùng áp suất cao.

-Este của phenol bị thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra rượu.
Ví dụ:
CH3COOC6H5 + 2 NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O

-Este của các rượu có liên kết pi khi bị thủy phân có thể tạo ra aldehyde hoặc keton. Ví dụ:
CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO

Điều chế và ứng dụng của ester

Điều chế

Ester thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp carboxylic acid, alcohol và dung dịch H2SO4 đặc (phản ứng ester hóa).
Tăng hiệu suất phản ứng ester hóa:
+ Lấy dư một trong hai chất đầu alcohol hoặc cacboxylic acid.
+ Làm giảm nồng độ các sản phẩm (chưng cất ester).
+ Đồng thời dùng H2SO4 đặc làm chất xúc tác

điều chế ester
điều chế ester

Ứng dụng

– Nhiều ester dùng làm dung môi: ethyl acetate tách caffeine khỏi cà phê, butyl acetate hòa tan cellulose nitrate tạo sơn mài…

– Methyl methacrylate điều chế poly(methyl methacrylate) sản xuất răng giả, kính áp tròng, xi măng sinh học trong chấn thương chỉnh hình.

– Do có mùi thơm một số ester (ethyl butyrate, benzyl acetate…) dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm (linalyl acetate, gernanyl acetate…)

– Một số ester dùng để sản xuất chất dẻo poly(methyl methacrylate), sơn tường (polyacrylate), dược phẩm (aspirin, methyl salicylate…), dùng làm dung môi để tách chiết chất hữu cơ (ethyl acetate), pha sơn (butyl acetate).

Ứng dụng Ester
Ứng dụng Ester

Sơ đồ tư duy Ester:

Sơ đồ tư duy Ester:
Sơ đồ tư duy Ester:

Bài tập Ester có giải chi tiết và đáp án tham khảo:

Bài tập 100 câu hỏi đúng sai chương ester lipid: 

https://drive.google.com/file/d/1uKYun0eNzMs0OYMPEKUOx1GGoWWEDsyL/view

Kiến thức ESTER – LIPID – xà phòng và chất giặt rửa

https://drive.google.com/file/d/10g9Ydld0qttLTvbHAHqPfdkXAbKBf0Ly/view

Tài liệu ESTER-LIPID bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa 10-11-12

https://drive.google.com/file/d/1uC_9Cs9wpwSmcYb5U_dKo_Fke36rJeHk/view

Hệ thống bài tập Ester Lipid từ đề thi học sinh giỏi có giải chi tiết

https://drive.google.com/file/d/1rR3k-45_PS4Ily8d2AZk9vQiqVGYrwbH/view

BT ESTE – LIPIT khác có đáp án:

https://drive.google.com/file/d/1_nLc2p34wK92TYduPIpnA7CbBjfk9X8h/view

Có thể nói, ester là phần rất quan trọng trong kiến thức chất hữu cơ, để học tốt hóa học 12 buộc các bạn phải nắm rõ và hiểu về este; tổng hợp được kiến thức hóa học THPT để thi tốt nghiệp hoặc ôn thi đánh giá năng lực hiệu quả.

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Hóa Học; Tagged With: hóa học 12

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án và kiến thức trọng tâm

Tác giả Tùng Teng posted 05/10/2023

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án và kiến thức trọng tâm Hóa lớp 12 sẽ giúp các em học sinh ôn tập bài học từ đầu kì 1 cho đến giữa kì 1; đồng thời làm bài thi, bài kiểm tra được điểm cao. Hãy cùng tham khảo những nội dung Onthidgnl đã tổng hợp sau đây để ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12 thật tốt nhé.

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án và kiến thức trọng tâm

1. Ma trận đề thi giữa kì 1 môn Hóa 12

STT Nội dung Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức 
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
1 Este – Lipit Este 4 2 2 1
Lipit 2 2 1
2 Cacbohidrat Glucozơ 2 1
Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ 3 1
3 Amin, aminoaxit và Protein Amin 3 2
Amino axit 2 2
4 Tổng hợp kiến thức 2
Tổng số câu hỏi  16 12 2 2

Cấu trúc đề thi giữa kì 1 môn Hóa 12 bao gồm 32 câu hỏi trong đó 28 câu hỏi trắc nghiệm ở mức độ nhận biết thông hiểu, 4 câu hỏi tự luận ở mức độ vận dụng và vận dụng cao. Số điểm cho mỗi câu hỏi trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu, số điểm cho câu hỏi tự luận sẽ được quy định cụ thể trong đề thi.

Kiến thức trọng tâm ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12

1 Este

a. Khái niệm: Este là dẫn xuất của axit cacboxylic được tạo ra bằng cách thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì ta được este đơn chức RCOOR’.

Este no đơn chức mạch hở có công thức là CnH2nO2 ( với n large geq 2)

b. Danh pháp: Tên gốc R’ (gốc ankyl) + tên gốc axit RCOO ( đuôi at)

Ví dụ: CH3COO-: Axetat, C6H5COO-: Benzoat, CH2=CHCOO-: Acrylat

c. Tính chất vật lý: Este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol: axit > ancol > este. Mỗi loại este sẽ có mùi đặc trưng khác nhau như mùi chuối chín của isoamyl axetat, mùi dứa của etyl butiat, CH3COOC10H17 tạo nên mùi hoa hồng…

d. Tính chất hóa học

– Este thủy phân trong môi trường axit và tạo ra 2 lớp chất lỏng:

RCOOR’ + H2O large overset{H_{2}SO_{4d}}{rightleftharpoons} RCOOH + R’OH

– Este thủy phân trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều ( phản ứng xà phòng hóa)

RCOOR’ + NaOH large overset{t^{o}}{rightarrow} RCOONa + R’ OH

– Đốt cháy este tạo thành CO2 và H2O. Nếu nH2O = nCO2 => este no đơn chức mạch hở

– Phản ứng tráng bạc ở este:

(HCOO)xR + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → (NH4CO3)xR + 2xAg + 2xNH4NO3

e. Điều chế este:

Axit + Ancol large overset{H_{2}SO_{4d}}{rightleftharpoons} Este + H2O

RCOOH + R’OH large overset{H_{2}SO_{4d}}{rightleftharpoons} RCOOR’ + H2O

2 Lipit 

a. Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống. Lipit không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

b. Công thức cấu tạo: Lipit đơn giản cấu tạo gồm gốc axit béo (axit đơn chức có số C chẵn, mạch dài và không phân nhánh) kết hợp với gốc hiđrocacbon của glycerol.

Công thức chung:

công thức cấu tạo của lipit - lipit hóa 12

Trong đó R1, R2, R3 là các gốc hidrocacbon. Các gốc này có thể giống nhau hoặc khác nhau

c. Tính chất vật lý: Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon không no, còn ở trong gốc hidrocacbon no chất béo sẽ ở trạng thái rắn. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

d. Tính chất hóa học

– Phản ứng thủy phân trong môi trường axit tạo ra axit béo và glixerol

(CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3H2O Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án và kiến thức trọng tâm3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3

– Phản ứng xà phòng hóa tạo thành muối của axit béo và glixerol

(CH3[CH2]16COO)C3H5 + 3NaOH Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án và kiến thức trọng tâm 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3

– Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn

(C17H33COO)3C3H5 (lỏng) + 3 H2 Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án và kiến thức trọng tâm (C17H35COO)3C3H5 (rắn)

3 Glucozo

a. Cấu tạo

– Glucozo có công thức phân tử là C6H12O6

– Glucozo có công thức cấu tạo mạch hở: CH2OH–CHOH–CHOH–CHOH–CHOH–CH=O

Hoặc: CH2OH[CHOH]4CHO

– Glucozo mạch vòng:

Cấu tạo phân tử glucozo

b. Tính chất vật lý: Glucozo là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146°C dạng α và 150°C ở dạng β. Glucozo rát dễ tan trong môi trường nước, có vị ngọt và được tìm thấy trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, quả chín… Glucozo có một lượng nhỏ trong máu người, khoảng 0,1%

c. Tính chất hóa học: Glucozo có tính chất của andehit và ancol đa chức

– Tính chất của andehit:

+ Oxi hóa glucozo bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 ( Phản ứng nhận biết glucozo bằng phản ứng trang gương)

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH large overset{t^{o}}{rightarrow} CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

+ Oxi hóa glucozo bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng ( nhận biết glucozo)

CH2OH[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH large overset{t^{o}}{rightarrow} CH2OH[CHOH]4COONa + CU2O + 3H2O

+ Khử glucozo bằng H2

C6H12O6 + H2 large overset{Ni,t^{o}}{rightarrow} C6H14O6

+ Phản ứng lên men: C6H12O6 large overset{enzim}{rightarrow} 2C2H5OH + 2CO2

d. Điều chế: Glucozo được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột hoặc thủy phân xenlulozo, xúc tác HCl.

e. Ứng dụng: thuốc tăng lực, ruột phích, tráng gương…

4 Saccarozo, tinh bột và xenlulozo

a. Saccarozo (đường kính)

– CTPT: C12H22O11

– Cấu tạo: Trong phân tử saccarozơ có cấu trúc gồm gốc α – glucozơ và gốc β – fructozơ liên kết với nhau thông qua nguyên tử oxi ở giữa C1 của glucozơ đi cùng với C2 của fructozơ (C1 – O – C2). Do nhóm OH – hemiaxetal không còn nên saccarozơ không thể mở vòng để tạo nhóm –CHO. Chính các đặc điểm này cấu thành nên một số tính chất vật lý đặc trưng của saccarozơ.

– Tính chất vật lý:  Không màu, dễ tan trong nước, ngọt hơn glucozo, nóng chảy ở 185oC.

– Tính chất hóa học: Saccarozo có tính chất của ancol đa chức và phản ứng thủy phân

+ Phản ứng với Cu(OH)2:  2C12H22O11 + Cu(OH)2 large rightarrow (C12H21O11)2Cu + 2H2O

+ Phản ứng thủy phân: C12H22O11 + H2O large xrightarrow[]{H^{+}, t^{o}} C6H12O6 (glu) + C6H12O6 (Fruc)

b. Tinh bột:

– Cấu trúc phân tử: Phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích large alpha – glucozo liên kết với nhau và có CTPT là (C6H10O5)n. Các mắt xích large alpha – glucozo liên kết với nhau tạo thành 2 dạng phân nhanh amilozo và không phân nhnah amilopectin.

– Tính chất vật lý: Tinh bột là chất rắn, vô định hình, có màu trắng và không tan trong nước lạnh.

– Tính chất hóa học:

+ Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O large xrightarrow[]{H^{+}, t^{o}} nC6H12O6 (glu)

+ Phản ứng với iot tạo thành chất màu xanh tím ( phản ứng nhận biết iot hoặc tinh bột)

c. Xenlulozo

– Công thức phân tử: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n

– Cấu trúc phân tử: Gồm nhiều gốc β –glucozo liên kết với nhau

– Tính chất vật lý: Là chất rắn dạng sợi, có màu trắng, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, tan trong nước Svayde. Xenlulozo là thành phần chính trong bông nõn (98%)

– Tính chất hóa học:

+ Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O large xrightarrow[]{H^{+}, t^{o}} nC6H12O6 (glu)

+ Phản ứng với axit nitric:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) large xrightarrow[]{H_{2}SO_{4d}, t^{o}} [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

– Ứng dụng: làm thuốc súng không khói

5 Amin 

a. Khái niệm: Amin được tạo ra khi thay thế các nguyên tử hidro (một hoặc nhiều)  trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

Ví dụ: CH3CH2CH2NH2 (Propylamin), C6H5NH2 ( Phenylamin), C6H5NHCH3 (Metylphenylamin)

b. Công thức tổng quát:

– Amin đơn chức: CxHyN

– Amin đơn chức no: CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N

– Amin đa chức no: CnH2n+2-z(NH2)z hay CnH2n+2+zNz

c. Đồng phân

– Đồng phân về mạch cacbon

– Đồng phân vị trí nhóm chức

– Đồng phân về bậc của amin

VD: Đồng phân của CH5N

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án và kiến thức trọng tâm

d. Danh pháp

– Tên gốc chức: Sử dụng tên gốc hidrocacbon + amin

– Tên thay thế: Sử dụng tên hidrocacbon + vị trí + amin

e. Tính chất vật lý

– Amin tồn tại ở cả ba thể rắn, lỏng và khí. Amin cấp bậc thấp ở thể khí có mùi khai, dễ tan trong nước và rất độc, cấp bậc cao hơn ở thể lỏng và rắn có vị ngọt và không màu.

– Phân tử khối amin càng tăng thì nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần

f. Tính chất hóa học

– Tính base: Amin mạch hở tan nhiều trong nước và làm đổi màu quỳ tím sang xanh hoặc làm hồng phenolphtalein. Anilin và amin thơm khác không làm đổi màu quỳ tím.

– Tác dụng với axit: CH3NH2 + H2SO4 rightarrow CH3NH3HSO4

– Phản ứng thế: Anilin cho vào dung dịch nước brom sẽ tạo kết tủa màu trắng.

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án và kiến thức trọng tâm

Dạng bài tập ôn thi giữa kì 1 môn Hóa 12

1 Bài tập về este 

a. Các dạng bài về este

– Xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hóa

– Xác định công thức phân tử hoặc công thức cấu tạo của este

– Tính hiệu suất phản ứng este hóa

– Phản ứng đốt cháy este

b. Bài tập luyện tập

Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,2g este X thu được 6,16g CO2 và 2,52g H2O. Hãy tìm CTCT của X?

Lời giải: Ta có nH2O = 0,14 mol ; nCO2 = 0,14 mol

nH2O = nCO2 => este X no đơn chức có CTCT: CnH2nO2

=> nCnH2nO2 large rightarrow nCO2

large n_{x}=frac{n_{CO2}}{n}=frac{0,14}{n} rightarrow M_{X}= 14n+32=frac{4,2.n}{0,14}

=> n = 2 => C2H4O2 => CTCT của X là HCOOCH3

Bài 2: Một este có CTPT là C4H6O2, khi thủy phân este đó trong môi trường axit ta thu được axetandehit. Hãy tìm CTCT thu gọn của este đó?

Lời giải:

RCOOR’ large overset{H^{+}}{rightleftharpoons} RCOOH + CH3CHO

=> Este có dạng RCOOCH=CH2 mà có CTPT là C4H6O2 => CH3COOCH=CH2

2 Bài tập về lipit 

a. Các dạng bài về lipit

– Xác định khối lượng chất béo tham gia phản ứng xà phòng hóa

– Phản ứng đốt cháy chất béo

– Chất béo không no tác dụng với H2/ Br2

b. Bài tập luyện tập

Bài 1: Để thủy phân chất béo glixerol trisearat cần dung 1,2kg NaOH. Nếu hiệu suất của phản ứng là 80% thì khối lượng glixerol thu được là bao nhiêu?

Lời giải: Ta có phương trình phản ứng:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH large rightarrow 3C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)

Ta có nNaOH = 1,2 : 40 = 0,03 mol

Từ (1) => nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01 mol

=> mC3H5(OH)3 = 0,01 x 92 = 0,92 kg

Vì hiệu suất phản ứng là 80% nên khối lượng glixerol thực tế là : 0,92 x 80% = 0,736 kg

Bài 2: Để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearate cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristeatrin ( 11% tạp chất xơ bị loại bỏ trong quá trình nẫu xà phòng) ?

Lời giải: Ta có phương trình phản ứng:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH large rightarrow 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

large Rightarrow x=frac{890.720}{912}=702,63 kg

3 Bài tập về Glucozo 

a. Các dạng bài về Glucozo

– Xác định khối lượng glucozo tham gia phản ứng

b. Bài tập luyện tập

Bài 1: Hãy tính khối lượng ancol etylic thu được khi lên men 360g glucozo. Biết hiệu suất phản ứng là 100%.

Lời giải: Phương trình phản ứng:

C6H12O6 large rightarrow 2C2H5OH + 2CO2

nC2H5OH = 2nC6H12O6 = 2.(360:180) = 4 mol

=> mC2H5OH = 4.46 = 184g

Bài 2: Cho x gam glucozo lên men thành ancok etylic. Khí sinh ra được cho vào nước vôi trong ta thu được 120g kết tủa. Nếu hiệu suất phản ứng là 60% thì giá trị của x là bao nhiêu?

Lời giải:

nCO2 = nCaCO3 = 1,2 mol

=> nglucozo = 0,5.nCO2 = 0,6 mol

=> Khối lượng glucozo thực tế: 0,6.180.60% = 180g

4 Bài tập về Saccarozo, tinh bột và xenlulozo

a. Các dạng bài về Saccarozo, tinh bột và xenlulozo

– Viết phương trình phản ứng về tính chất của Saccarozo, tinh bột và xenlulozo

b. Bài tập luyện tập

Bài 1: Người ta dùng 16,2 tấn xenlulozo sản xuất được 26,73 tấn xenlulozơ trinitrat. Hỏi hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?

Lời giải: [C6H7O2(OH)3]n large rightarrow [C6H7O2(ONO2)3]n

162n large rightarrow 297n (tấn)

16,2 large rightarrow 26,2.297n:162n = 29,7

%H = 26,73:29,7.100% = 90%

Vậy hiệu suất phản ứng là 90%

Bài 2: Viết phương trình thủy phân xenlulozo, tinh bột, Saccarozo, phương trình đun nóng xenlulozo với hỗn hợp HNO3/ H2SO4

Lời giải:

– Thủy phân xenlulozo: (C6H10O5)n + nH2O large xrightarrow[]{H^{+}, t^{o}} nC6H12O6

– Thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O large xrightarrow[]{H^{+}, t^{o}} nC6H12O6

– Thủy phân Saccarozo: C12H22O11 + H2O large xrightarrow[]{H^{+}, t^{o}} C6H12O6(glu) + C6H12O6(fruc)

– Đun nóng xenlulozo với hỗn hợp HNO3/ H2SO4:

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) large xrightarrow[]{H_{2}SO_{4d}, t^{o}} [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O

5 Bài tập về Amin 

a. Các dạng bài về Amin

– Xác định khối lượng amin tham gia phản ứng

– Xác định CTCT của amin

– Phản ứng đốt cháy amin

b. Bài tập luyện tập

Bài 1:  Cho 0,1 mol etylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Hãy tìm giá trị của V?

Lời giải: C2H5NH2 +HNO2 large rightarrow C2H5OH + H2O

0,1 mol               large rightarrow        0,1 mol

=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Bài 2: Dùng 21,9g amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl3 (dư) ta thu được 10,7g kết tủa. Tìm số đồng phân bậc 1 của X?

Lời giải: Phương trình phản ứng:

3RNH2 + Fe3+ + H2O large rightarrow 3[RNH3]+ + Fe(OH)3 (1)

Ta có: large n_{Fe(OH)_{3}}=frac{m}{M}=frac{10,7}{107}=0,1 mol

Thep phương trình: namin = 3nFe(OH)3 = 3.0,1 = 0,3 mol

=> Khối lượng mol của amoin là 21,9 : 0,3 = 73 g/mol

=> X là C4H9NH2 => Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là:

CH3-CH2-CH2-NH2

CH3-CH2-CH(NH2)-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-NH2

CH3-C(CH3)NH2-CH3

Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án tham khảo

1. Đề số 1

a. Đề thi

đề thi giữa kì 1 môn hóa 12 đề 1

b. Đáp án

– Phần trắc nghiệm: 

1. A 2. D 3. B 4. A 5. B 6. C 7. A 8. B
9. D 10. C 11. C 12. D 13. A 14. C 15. A 16. C
17. D 18. D 19. C 20. D 21. D 22. C 23. A 24. C

– Phần tự luận: 

Câu 1: 

Ta có ME = 88 => CTPT của E là: C4H8O2

Câu 2:

C6H12O6 large rightarrow 2Ag

0,01              0,02 mol

nAg = 0,02 mol

CM = 0,5M

Câu 3: 

nNaOH = 0,075 mol

RCOOR’ + NaOH large rightarrow RCOONa + R’OH

Có MRCOONa = 68 => RCOONa là HCOONa.

MRCOOR’ = 88 => HCOO-CH2CH2CH3

Câu 4: 

HCOOC2H5 + NaOH large overset{t^{o}}{rightarrow} HCOONa + C2H5OH

CH3COO-CH=CH2 + NaOH large overset{t^{o}}{rightarrow} CH3COONa + CH3CHO

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH large overset{t^{o}}{rightarrow} 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

2 Đề thi số 2

a. Đề thi

đề thi giữa kì 1 môn hóa 12 đề 2

b. Đáp án

– Phần trắc nghiệm 

1. A 2. B 3. D 4. B 5. B 6. D 7. D 8. C
9. B 10. B 11. C 12. C 13. A 14. D 15. C 16. A
17. A 18. C 19. B 20. D 21. A 22. A 23. C 24. D

– Phần tự luận

Câu 1: 

(C6H10O5)n + nH2O large rightarrow nC6H12O6

C6H12O6 large rightarrow 2C2H5OH + 2CO2

C2H5OH +O2 large rightarrow CH3COOH + H2O

CH3COOH + CH3OH large rightarrow CH3COOCH3

Câu 2: 

C6H12O6 large rightarrow 2C2H5OH + 2CO2

CO2 + Ca(OH)2 large rightarrow CaCO3 + H2O

0,05                          0,05                (mol)

2CO2 + Ca(OH)2 large rightarrow Ca(HCO3)2

0,2                              0,1               (mol)

Ca(HCO3)2  large rightarrow CaCO3 + CO2 + H2O

0,1                     0,1                        (mol)

=> Số mol CO2 là: 0,2 + 0,55 = 0,75 mol

Số mol C6H12O6 = 1/2 số mol CO2 = 0,75 : 2 = 0,375 mol

Khối lượng glucozo = 0,375.180.100:80 = 84,375 gam

 

3.3 Đề thi số 3

a. Đề bài

đề thi giữa kì 1 môn hóa 12 đề 3 đề thi giữa kì 1 môn hóa 12 đề 3

b. Đáp án

1. A 2. D 3. D 4. A 5. B 6. A 7. B 8. A 9. D 10. D
11. A 12. D 13. C 14. C 15. A 16. A 17. B 18. D 19. A 20. B
21. A 22. D 23. D 24. D 25. A 26. A 27. B 28. A 29. C 30. A

 

Chúc các em ôn tập và thi đạt kết quả cao nhé!

Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Hóa Học; Tagged With: hóa học 12

Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa

Tác giả Tùng Teng posted 17/09/2023

Bên cạnh các môn Toán, Lý, Ngữ Văn, Tiếng Anh hay Sinh thì Hóa học là bộ môn quan trọng và luôn nằm trong các môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT cũng như thi đánh giá năng lực. Chính vì vậy, việc ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa thế nào cho tốt và cách ôn thi hiệu quả là điều mà rất nhiều bạn học sinh quan tâm và lo lắng. Chính vì vậy, onthidgnl sẽ chia sẻ cho các bạn những điều cần biết và lưu ý trong quá trình ôn thi bộ môn này.

Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa

Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa hiệu quả

Chia giai đoạn ôn thi đại học môn Hóa

Trong các năm trở lại đây, đề thi môn Hóa trong kì thi tốt nghiệp THPT ngày càng bám sát hơn với chương trình học của bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Chính vì vậy, việc nắm chắc các kiến thức được học trên lớp là điều rất quan trọng. Dựa theo các mức độ của đề thi của các năm trước, các bạn hãy chia việc ôn tập thành các giai đoạn khác nhau để dễ dàng hơn cho việc tổng hợp và nắm vững kiến thức. Mình sẽ chia sẻ các mốc giai đoạn ôn thi được rất nhiều các bạn học sinh đã áp dụng và đạt điểm cao để các bạn tham khảo.

Giai đoạn 1:  Ôn tập kiến thức để làm 20 câu đầu tiên (câu 41 – 60)

Tất cả những câu từ 1-40 đều là câu dạng kiến thức rất cơ bản về bộ môn Hóa, chính vì vậy mình sẽ không đề cập quá nhiều mà chủ yếu tập trung những câu dạng bài tập, những câu phân loại học sinh. Để có thể nắm trọn điểm của các câu hỏi từ 41 đến 60, các bạn cần xem lại toàn bộ nội dung ôn tập của GV đã dạy trên lớp, đặc biệt hãy lưu ý kỹ những phần thầy cô trọng tâm ôn.

Đây đều là những câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu. Mỗi câu hỏi trong đề nằm ở một chỉ báo của mức độ kiến thức và kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu của học sinh về chuyên đề này. Đây là những câu hỏi ngắn ngọn bao gồm có 1 câu dẫn và 4 đáp án ngắn gọn. Các câu hỏi từ 41 đến 60 là những câu lý thuyết mà các bạn đã nắm chắc kiến thức có thể nhìn vào có thể chọn được ngay. Ngoài ra những câu tính toán ở phần này tương đối đơn giản, chỉ cần 1 đến 2 phép tính chính vì vậy, điều cốt lõi và quan trọng nhất vẫn là hiểu bản chất của kiến thức mà câu hỏi đang đề cập tới.

Để ôn tập tốt phần câu hỏi này, các bạn hoàn toàn ôn trong SGK, sách bài tập cơ bản hay các đề thi các năm để tham khảo. Những việc mà các bạn cần làm khi luyện tập bao gồm:

Ôn tập phần lý thuyết: Hãy cố gắng khai thác hết kiến thức trong sách, đặc biệt là những phần chữ được bôi đậm và cả những phần đọc thêm

– Đối với đại cương lớp 10-11-12: Đây là phần kiến thức căn bản và chắc chắn các bạn cần nắm vững và không thể bỏ qua.

– Chương trình Hoá học 10: Đừng chủ quan mà bỏ sót những kiến thức cơ bản nhất nhé, kể cả phần cấu hình electron, vị trí các chất hóa học trong bảng tuần hoàn hay khả năng tạo liên kết; biết tính số oxy hóa và cân bằng phản ứng oxi hoá khử. Nói chung đây đều là những kiến thức các bạn cần nắm thật chắc.

– Chương trình Hoá học 11: Ôn tập các chuyên đề về chất điện li, chất điện li yếu và mạnh; độ pH của dung dịch, tính tan của các chất hóa học và phương trình hoá học của phản ứng trao đổi dạng ion và phân tử. Trong chuyên đề về đại cương hữu cơ, các bạn cần ôn về thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng hân và đồng đẳng, phân tích nguyên tố hóa học.

– Chuyên đề cơ lớp 11: Các bạn cần đọc lại công thức, tên và ứng dụng các hợp chất của các nguyên tố N, P, C, Si. Phần này thường có liên quan đến ứng dụng hoá học xã hội và môi trường ở lớp 12.

– Chương trình Hoá học 12: Nắm rõ và biết cách vận dụng dãy điện hoá để so sánh khả năng ôxi hóa, tính khử và viết phương trình hoá học hoàn thiện. Biết và hiểu tính chất vật lý của các kim loại, và nắm được các phương pháp điều chế (bao gồm cả điều kiện, chất xúc tác, ứng dụng trong cuộc sống hiện nay)

– Chuyên đề Hữu cơ lớp 12: Các bạn cần chắc các khái niệm, tên gọi, công thức, cách nhận biết và phân biệt, điều chế, ứng dụng và tính chất của các chất cơ bản nhất. Ngoài ra các bạn cũng lưu ý hiện tượng các phản ứng (ứng dụng rất nhiều trong các dạng bài tập nhận biết chất)

– Chuyên đề Vô cơ lớp 12 (chủ yếu các kim loại thuộc nhóm IA-IIA-Al-Fe-Cr và hợp chất của chúng): Biết tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản; các phương trình hoá học tiêu biểu, phương pháp điều chế. Điều quan trọng nhất là thuộc đúng tên, đúng công thức, tính được số oxy hoá (giúp giải quyết các bài toán liên quan tới các kim loại có nhiều hóa trị), các phản ứng hóa học tiêu biểu cũng như đặc trưng của các phản ứng đó.

Ôn tập bài tập: Phần này sẽ yêu cầu các bạn học sinh biết cách tính toán theo công thức và phương trình hoá học (bao gồm: tính số mol, khối lượng, thể tích, nồng độ…). Để làm tốt được các câu hỏi này, các bạn cần nắm chắc các công thức tính toán trong hoá học và thuộc phương trình hoá học cơ bản, phương trình hóa học đặc biệt. Ngoài ra hãy nhớ điều kiện phản ứng hay các chất xúc tác vì rất nhiều câu hỏi dạng đánh lừa học sinh khi không để ý những yếu tố này.

Giai đoạn 2: Ôn tập 10 câu tiếp theo (câu 61 – 70)

Phần này bao gồm các câu ở có độ khó trung bình và khá, các câu hỏi sẽ có tính kết hợp giữa nhiều kiến thức hơn.

Lời khuyên của mình cho phần này không gì ngoài nắm chắc kiến thức mà các bạn đã ôn ở giai đoạn 1 ở trên. Ngoài ra, các bạn cần nắm được các phương pháp làm bài tập hỗn hợp và kết hợp định luật bảo toàn trong quá trình giải bài tập.

Giai đoạn 3: Ôn tập 10 câu cuối (câu 71 – 80)

Phần này luôn là phần có tính phân loại học sinh khá và giỏi. Đây chính là những câu quyết định cho việc bạn có đạt được số điểm đạt yêu cầu để vào các trường top hay không.

Để làm tốt phần này, ngoài việc nắm chắc kiến thức cơ bản, các bạn còn phải tìm tòi để mở rộng kiến thức thông qua việc cọ sát, làm thêm nhiều đề và các dạng bài tập khác nhau để có được phản xạ và phương án giải quyết đúng hướng.

Về ôn tập lý thuyết: HS phải giỏi và nắm chắc toàn bộ chương trình Hóa học ở lớp 10-11-12. Các câu hỏi thường thấy trong phần này bao gồm: Phân tích thí nghiệm (hs phải giỏi kĩ năng thực hành và nắm chắc các đặc tính của chất cũng như điều kiện hay chất xúc tác đặc biệt,…), phân loại phát biểu đúng sai (ngoài nắm được phương trình hoá học, các bạn còn phải biết ứng dụng các chất trong thực tiễn); tìm công thức của chất vô cơ hoặc hữu cơ;… Phần này một số đề sẽ gồm cả 1-2 nội dung nằm trong kiến thức ở lớp 10 hoặc 11 nhưng nếu các bạn không nắm được phần này thì chắc chắn không thể tìm ra phương án đúng (ngoại trừ trường hợp may mắn khoanh bừa)

Về bài tập: Các bạn phải thật chắc kĩ năng giải toán và các định luật bảo toàn, kỹ năng quy đổi và suy luận. Trong phần bài tập thường là những dạng bài tổng hợp; bao gồm nhiều chất, nhiều phương trình hoá học khác nhau, Đề thi tốt nghiệp THPT môn hóa các năm gần đây thường hỏi về các nội dung chất béo – este (có thể kết hợp thêm kiến thức về ancol, phenol, andehit), các hợp chất của nitơ (có thể kết hợp kiến thức hiđrocacbon); các hợp chất kim loại IA-IIA-Al; sắt và các hợp chất sắt (nhiều hóa trị hoặc kết hợp cả phần điện phân). Ngoài các bài tập trong SGK, các bạn hãy cố gắng luyện tập thêm các sách nâng cao để bổ túc cũng như mở rộng thêm kiến thức cho mình nhé.

Các bạn có thể tham khảo thêm khóa luyện thi tốt nghiệp THPT tốt nhất trên thị trường hiện nay do Học Mãi sản xuất. Đây là một trong những khóa học không thể bỏ qua dành cho cách bạn học sinh đang trong luyện thi hay cần bổ sung kiến thức. Chi tiết các bạn có thể tham khảo tại:

Tổng hợp kiến thức hóa 12 ôn thi đại học

Chuyên đề kiến thức Mục tiêu 7-8 điểm Mục tiêu 8-10 điểm
1.Đại cương về kim loại Lý thuyết và các dạng bài tập cơ bản:

– Các dạng bài và kiến thức về ăn mòn và bảo vệ kim loại.

– Phương pháp điều chế kim loại: thủy luyện, nhiệt luyện, …

– Điện phân.

– Dãy điện hoá: kim loại phản ứng với muối, …

– Các dạng bài liên quan tới tính chất của kim loại: kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa/ axit không có tính oxi hóa, …

– Thành thạo và nhuần nhuyễn các bài tập ở mức độ cơ bản

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

+ Điện phân.

+ Kim loại và các hợp chất tác dụng với axit có tính oxi hóa  mạnh.

+ Dạng bài kim loại và hợp chất khi tác dụng với các hỗn hợp muối.

 

2.Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và các hợp chất Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

– Dạng bài CO2 phản ứng với OH–

– Bài tập về phản ứng của các kim loại kiềm, kiềm thổ nhôm phản ứng với nước/axit

– Bài tập về phản ứng của H+ với CO32-/HCO3–

– Dạng bài muối nhôm phản ứng OH–

– Dạng bài về phản ứng nhiệt nhôm.

– Dạng bài H+ phản ứng với AlO2–.

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

+ Dạng bài hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm phản ứng với H2O/axit.

+ Dạng bài muối nhôm phản ứng OH–

+ Dạng bài về phản ứng nhiệt nhôm.

+ Dạng bài H+ phản ứng với AlO2–.

3. Bài tập về sắt – một số kim loại nhóm B và hợp chất Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

– Dạng bài về Fe/Cu và hợp chất tác dụng với phi kim.

– Dạng bài Fe/Cu và hợp chất phản ứng hóa học với axit

– Dạng bài Fe/Cu và hợp chất phản ứng với hợp chất muối.

– Dạng bài liên quan đến phản ứng nhiệt phân.

 

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

Dạng bài kim loại và hợp chất p/ứ qua nhiều giai đoạn, với nhiều chất và hợp chất

 

4. Tổng hợp hoá học vô cơ Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

– Các câu hỏi lý thuyết tổng hợp .

– Bài tập vận dụng PP tăng giảm khối lượng.

– Bài tập vận dụng PP qui đổi.

– Bài tập vận dụng PP bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.

– Bài tập sử dụng PP đường chéo.

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

– Các câu hỏi lý thuyết tổng hợp ở dạng sơ đồ phản ứng, đếm phát biểu đúng sai.

– Bài tập hỗn hợp chất vô cơ yêu cầu vận dụng linh hoạt các phương pháp giải nhanh hóa vô cơ.

5. Este, lipit Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

*Este

– Dạng bài về phản ứng cháy.

– Dạng bài về phản ứng xà phòng hoá.

 

 

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

*Este

– Dạng bài về este tham gia cả phản ứng xà phòng hóa và phản ứng cháy

– Phản ứng của Este và hỗn hợp các chất hữu cơ khác.

*Lipit

Dạng bài về thủy phân trieste và đốt cháy.

6. Amin, amino axit, protein Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

– Thứ tự tính bazo của amin.

– Xác định môi trường của amino axit.

– Các dạng bài về phản ứng cháy.

– Bài tập về phản ứng của amin, amino axit với HCl, NaOH.

– Bài tập xác định số mắt xích peptit.

 

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

+ Bài tập liên quan đến biện luận công thức muối amino của amino axit.

+ Bài tập về xác định chất hóa học từ công thức CxHyNO2, CxHyN2O3, …

+ Bài tập liên quan đến phản ứng thủy phân và đốt cháy peptit.

7. Cacbonhidrat Lý thuyết và thành thạo các bài tập thuộc các dạng bài:

– Các dạng bài nhận biết

– Dạng bài về phản ứng của xenlulozơ với HNO3.

– Bài tập về phản ứng với AgNO3/NH3.

– Bài tập về phản ứng thủy phân.

– Bài tập về phản ứng lên men.

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

– Dạng bài nhận biết.

– Dạng bài về phản ứng của xenlulozo với HNO3.

– Bài tập liên quan đến phản ứng với AgNO3/NH3.

– Bài tập liên quan đến phản ứng lên men.

– Bài tập liên quan đến phản ứng thủy phân.

8. Polime, vật liệu polime Lý thuyết và thành thạo các bài tập thuộc các dạng bài:

– Xác định loại polime.

– Xác định số mắt xích polime.

– Phương pháp polime.

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

– Xác định loại polime.

– Xác định số mắt xích polime.

– Phương pháp điều chế polime.

9. Tổng hợp kiến thức hóa học Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

– Câu hỏi dạng lý thuyết tổng hợp

– Bài tập vận dụng phương pháp trung bình.

– Bài tập sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

– Các câu hỏi lý thuyết tổng hợp có dạng sơ đồ phản ứng.

– Các câu hỏi đếm phát biểu đúng sai.

– Bài tập hỗn hợp chất hữu cơ yêu cầu vận dụng linh hoạt các phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ.

 

Chi tiết kiến thức tổng hợp các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa:

Tổng hợp kiến thức về Polime hóa 12 xem: tại đây

Tổng hợp kiến thức về Amin và Amino Axit hóa 12 xem: tại đây

Tổng hợp kiến thức về Cacbonhidrat hóa 12 xem: tại đây

Tổng hợp kiến thức về Lipit hóa 12 xem: tại đây

Tổng hợp kiến thức về Este hóa 12 xem: tại đây

Tổng hợp kiến thức về Hóa vô cơ hóa 12 xem: tại đây

Cấu trúc đề thi Hóa tốt nghiệp THPT

Việc nắm được cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa là vô cùng quan trọng vì đây là tiền đề giúp các bạn đưa ra chiến lược và phương án luyện thi sao cho hiệu quả để có thể đạt được số điểm theo đúng nguyện vọng của bản thân. Qua việc tổng hợp đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa các năm, về cơ bản, ma trận đề thi được phân chia như sau:

Ma trận đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2023 như sau:

Lớp

Nội dung kiến thức

Loại câu hỏi

Cấp độ nhận thức

Tổng

LT

BT

NB

TH

VD

VDC

Lớp 11

1. Sự điện li

1

1

1

2. Nito – Photpho

1

1

1

3. Hidrocacbon

1

1

1

4. Ancol – Phenol

1

1

1

Lớp 12

1. Đại cương về kim loại

3

3

3

2

1

6

2. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất

8

6

2

8

3. Sắt, một số kim loại quan trọng và hợp chất

3

1

2

1

1

4

4. Tổng hợp hoá học vô cơ

2

2

2

5. Este, lipit

3

2

2

2

1

5

6. Amin, amino axit, protein

2

1

2

1

3

7. Cacbohiđrat

2

1

1

1

1

3

8. Polime, vật liệu polime

1

1

1

9. Tổng hợp nội dung hoá học hữu cơ

3

1

2

1

1

4

Tổng (câu)

29

11

20

10

6

4

40

Tỉ lệ (%)

72.5

27.5

50

25

15

10

100

 

Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệm môn hóa học

Mình xin chia sẻ cho các bạn một số bộ tài liệu, bộ đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa để các bạn có thể thực hành những kiến thức đã học một cách tốt nhất. Mình sẽ liên tục cập nhất các đề thi, đề thi mẫu, đề thi thử. Các bạn thường xuyên update để sưu tầm thêm các tài liệu ôn thi nhé.

Bộ đề ôn thi môn Hóa tốt nghiệp THPT

Đề thi mẫu tốt nghiệp THPT môn Hóa

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa 2021 – Đề 223

Trên đây là toàn bộ những kiến thức, tài liệu cũng như kiến thức giúp các bạn có thể ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa một cách hiệu quả nhất. Chúc các bạn đạt được kết quả thi tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

Filed Under: Hóa Học, Ôn thi đại học, Ôn thi tốt nghiệp THPT; Tagged With: hóa học

Primary Sidebar

Tìm kiếm

Danh mục nổi bật

  • Nghị luận xã hội
  • Nghị luận văn học
  • Soạn Văn 12
    • Kết nối tri thức tập 1
    • Kết nối tri thức tập 2
    • Chân trời sáng tạo tập 1
    • Chân trời sáng tạo tập 2
    • Cánh Diều tập 1
    • Cánh Diều tập 2

FOLLOW CHÚNG TÔI

    FANPAGE:
    Facebook.com/onthidgnlcom

  • GROUP FACEBOOK
  • 2K7 Ôn thi ĐGNL, ĐGTD, Đại học 2025 - Chia sẻ Kho tài liệu miễn phí
  • KÊNH YOUTUBE:


Bài viết mới nhất

  • Soạn Văn 12 sách mới đầy đủ và chi tiết các tác phẩm
  • Chuyên_Đề_Nguyên_Hàm_Và_Tích_Phân_Ôn_Thi_Tốt_Nghiệp_THPT_2025_Giải_Chi_Tiết
  • Chuyên_Đề_Một_Số_Yếu_Tố_Về_Xác_Suất_Ôn_Thi_Tốt_Nghiệp_THPT_2025_Giải_Chi_Tiết
  • Chuyên_Đề_Hình_Học_Không_Gian_Lớp_11_Ôn_Thi_Tốt_Nghiệp_Giải_Chi_Tiết
  • Soạn bài Thực hành đọc Cẩn thận hão Văn 12 Kết nối tri thức tập 1

Copyright © 2025 · Onthidgnl.com
Sitemap | Giới thiệu | Liên hệ | Chính sản bảo mật | Điều khoản và điều kiện