Khám phá bằng chứng tiến hóa từ hóa thạch đến sinh học phân tử. Tìm hiểu về bằng chứng trực tiếp, gián tiếp, lý thuyết và ứng dụng của tiến hóa trong sinh học hiện đại. Tài liệu ôn thi ĐGNL môn Sinh học hữu ích từ Ôn thi ĐGNL!
Mục lục
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Bằng chứng hóa thạch
* Khái niệm
– Hóa thạch là tàn tích như xương, xác sinh vật trong hổ phách, băng tuyết; dấu vết trong các lớp đá; sinh vật hóa đá do lớp trầm tích bao bọc.
* Vai trò
– Là bằng chứng trực tiếp cho thấy các loài sinh vật đã từng tồn tại, tiến hóa theo thời gian và vị trí phân bố của chúng trên Trái Đất.
– Tuổi hóa thạch: xác định thông qua lượng đồng vị phóng xạ trong hóa thạch hoặc trong đá bao quanh hóa thạch. Từ tuổi hóa thạch có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
– Một số hóa thạch cho thấy các dạng sống trung gian chuyển tiếp giữa các nhánh sinh vật đã từng tồn tại trong quá khứ.
II. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
– Cấu trúc tương đồng (cơ quan tương đồng): những đặc điểm giống nhau giữa các loài do cùng thừa hưởng các gene từ tổ tiên chung.
– Cấu trúc/ cơ quan thoái hóa: cấu trúc/ cơ quan ở sinh vật không có chức năng rõ ràng nhưng rất giống cấu trúc vốn có chức năng nhất định ở loài tổ tiên.
– Cấu trúc/ cơ quan tương tự: đặc điểm giống nhau giữa các loài nhưng không phải do thừa hưởng gene từ tổ tiên chung mà do tác động của môi trường sống.
III. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
1. Bằng chứng tế bào học
Nhiều bằng chứng ở cấp tế bào cho thấy mọi sinh vật trên Trái Đất đều có chung tổ tiên:
– Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
– Các tế bào đều có những đặc điểm cấu trúc giống nhau: màng tế bào, vùng nhân/nhân, tế bào chất.
– Các hoạt động chuyển hóa vật chất và năng lượng ở các tế bào cơ bản là giống nhau.
2. Bằng chứng sinh học phân tử
– Vật chất di truyền của các tế bào đều là DNA, mã di truyền được dùng chung cho các loài, protein ở hầu hết các loài đều được cấu tạo từ 20 loại amino acid.
– Các loài có họ hàng càng gần thì trình tự nucleotide của các gene và trình tự các amino acid trong phân tử protein của chúng càng giống nhau.
– Bằng chứng sinh học phân tử giúp làm sáng tỏ mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật và giúp truy tìm nguồn gốc xuất xứ của các chủng trong cùng một loài.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
PHẦN I. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
1.1 Biết
- Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan thoái hóa phản ánh sự tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các amino acid hay trình tự các nucleotide càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
C. Tất cả các vi khuẩn và động, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
D. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.
- Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử ?
A. Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid.
B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
- Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là một trong những bằng chứng chứng tỏ:
A. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
B. nguồn gốc thống nhất của các loài.
C. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
D. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
- Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng.
C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuột.
- Bằng chứng nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
A. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân
B.Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhuỵ.
C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
- Đâu không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Protein của loài đều cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid.
B. Cơ thể sống đều đuợc cấu tạo từ tế bào.
C. Mã di truyền của đa số các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
D. DNA của các loài sinh vật đều đuợc cấu tạo từ 4 nucleotide.
- Bằng chứng có độ tin cậy và thuyết phục nhất trong các bằng chứng gián tiếp là
A. bằng chứng hóa thạch. B. bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. bằng chứng tế bào học. D. bằng chứng sinh học phân tử.
- Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật không phải là cơ quan tương đồng?
A. Cánh chim và cánh bướm.
B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
D. Chi trước của mèo và tay của người.
- Bằng chứng tiến hóa trực tiếp là
A. hóa thạch. B. sinh học phân tử. C. giải phẫu so sánh. D. tế bào học.
- Bằng chứng nào sau đây là bằng chứng hóa thạch?
A. Xương khủng long. B. Răng khôn. C. Ruột tịt. D. Manh tràng.
- Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng tế bào học?
A. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
C. DNA của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide.
D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
- Điều nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch?
A. Xác định được tuổi của hóa thạch và tuổi lớp đất đá chứa hóa thạch.
B. Là tài liệu nghiên cứu lịch sử trái đất.
C. Suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của sinh vật
D. Là bằng chứng gián tiếp chứng tỏ lịch sử phát triển của sinh giới.
- Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?
A. Ruột non. B. Ruột thừa. C. Phổi. D. Gan.
- Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?
A. Ruột non. B. Xương cùng. C. Dạ dày. D. Ruột già.
- Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?
A. Phổi. B. Gan. C. Dạ dày. D. Răng khôn.
- Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa?
A. Ruột non. B. Dạ dày. C. Ruột thừa. D. Ruột già.
- Phát biểu nào sau đây đúng về hoá thạch?
A. Hoá thạch cung cấp những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.
B. Qua xác định tuổi các hoá thạch, có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.
C. Phân tích đồng vị phóng xạ carbon 14 (14C) để xác định tuổi của hoá thạch lên đến hàng tỉ năm.
D. Các hoá thạch không cung cấp bằng chứng về mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.
- Cơ quan tương tự ở các loài khác nhau có đặc điểm nào sau đây?
A. Không được bắt nguồn từ một nguồn gốc chung. B. Là bằng chứng tiến hoá trực tiếp.
C. Có chức năng hoàn toàn khác nhau. D. Là bằng chứng tế bào học.
- Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các amino acid của cùng một loại prôtêin có xu hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng
A. giải phẫu so sánh. B. sinh học phân tử. C. hóa thạch. D. tế bào học.
- Bằng chứng tiến hóa nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đếu sử dụng chung một bộ mã di truyền.
B. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid.
C. DNA của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide.
D. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
- Một trong những bằng chứng về sinh học phân tử chứng minh rằng tất cả các loài sinh vật đều có chung nguồn gốc là
A. sự giống nhau về một số đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
B. sự tương đồng về quá trình phát triển phôi ở một số loài động vật có xương sống.
C. tất cả các loài sinh vật hiện nay đều chung một bộ mã di truyền.
D. sự giống nhau về một số đặc điểm hình thái giữa các loài phân bố ở các vùng địa lý khác nhau.
- Ví dụ nào sau đây không phải là hóa thạch?
A. Xác bọ ba thùy (Trilobita) trên đá. B. Xác côn trùng trong hổ phách.
C. Xác voi Mamut trong băng. D. Gỗ thông (Pinus elliottii) trong đất.
1.2 Thông hiểu
- Có bao nhiêu ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?
(1) Răng khôn ở người. (2) Manh tràng của thú ăn thịt.
(3)Túi bụng của Kangguru. (4) Chi sau của thú biển.
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4
* Hướng dẫn giải
(1), (2), (4) là cơ quan thoái hóa -> Chọn C
- Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.
D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
- Trình tự các nucleotide trong đoạn mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hóa cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenease ở người và vượn người như sau:
Loài sinh vật |
Trình tự các nucleotide |
Người |
CAG-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Gorilla |
CTG-TGT-TGG-GTT-TGT-TAT |
Đười ươi |
TGT-TGT-TGG-GTC-TGT-GAT |
Tinh tinh |
CGT-TGT-TGG-GTT-TGT-TGG |
Kết luận đúng về trình tự mức độ gần gũi trong mối quan hệ giữa người với các loài vượn người là
A. Người → Tinh tinh → Đười ươi → Gorilla.
B. Người → Đười ươi → Tinh tinh → Gorilla.
C. Người → Gorilla → Tinh tinh → Đười ươi.
D. Người → Tinh tinh → Gorilla → Đười ươi
- Cho biết gene mã hóa cùng một loại enzyme ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nucleotide sau đây:
Loài |
Trình tự nucleotide khác nhau của gene mã hóa enzyme đang xét |
Loài A |
C A G G T CA G T T |
Loài B |
CC G G T C A G G T |
Loài C |
CA G G A C A T T T |
Loài D |
CC G G T C A A G T |
Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D. A và là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
- Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
(3) DNA của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
(4) Protein của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid.
(5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. (1), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (5). D. (1), (3), (5).
- Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của người) như sau: khỉ Rhesus: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchi: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :
A. Người – Tinh tinh – khỉ Vervet – vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Rhesus
B. Người – Tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Rhesus – khỉ Vervet – khỉ Capuchin
C. Người – Tinh tinh – khỉ Rhesus – vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Vervet
D. Người – Tinh tinh – vượn Gibbon – khỉ Vervet – khỉ Rhesus – khỉ Capuchin
- Dấu vết của lá dương xỉ trên than đá được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
A. Tế bào học. B. Cơ quan thoái hóa. C. Hóa thạch. D. Sinh học phân tử.
1.3 Vận dụng
- Bằng chứng được mô tả trong hình dưới đây là
A. phôi sinh học B. cơ quan thoái hóa
C. cơ quan tương đồng D. hiện tượng lại tổ.
- Ở cây ngô đôi khi xuất hiện những hạt ngô trên bông cờ, điều này chứng minh được điều gì?
A. Chứng minh hướng tiến hóa quay về tổ tiên xưa hơn là hoàn thiện để phù hợp với ngoại cảnh.
B. Chứng minh được hoa ngô trước khi là loài đơn tính thì đã từng là loài hoa lưỡng tính.
C. Chứng minh được đột biến xảy ra thường xuyên trong mọi cơ thể sinh vật.
D. Chứng minh được ngô là loài dễ xảy ra đột biến.
- Các cơ quan thoái hóa không còn giữ chức năng gì vẫn đuợc di truyền từ đời này sang đời khác mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải, giải thích nào sau đây đúng?
A. Cơ quan này thường không gây hại cho cơ thể sinh vật, thời gian tiến hóa chưa đủ dài để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ các gene quy định cơ quan thoái hóa.
B. Cơ quan thoái hóa không có chức năng gì nên tồn tại trong quần thể sẽ không ảnh hưởng đến sự tiến hóa của quần thể.
C. Nếu loại bỏ cơ quan thoái hóa sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác trong cơ thể.
D. Cơ quan thoái hóa là cơ quan khác nguồn gốc tạo ra sự đa dạng di truyền nên được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
- Bảng dưới đây biểu diễn số nucleotide thay thế tìm thấy ở một gene khi so sánh giữa 7 loài khác nhau.
Bảng biểu hiện số nucleotide thay thế giữa từng cặp loài
b |
c |
d |
e |
f |
g |
|
A |
39 |
72 |
128 |
126 |
159 |
269 |
B |
81 |
130 |
128 |
158 |
268 |
|
C |
129 |
127 |
157 |
267 |
||
D |
56 |
154 |
271 |
|||
E |
151 |
268 |
||||
F |
273 |
Cây tiến hóa nào dưới đây là phù hợp với số liệu trên ?
A. B.
C.
D.
- Một số loài cá ở Nam Cực được gọi là cá băng, là những loài thuộc họ Channichthyidae, bộ Perciformes có thân trong suốt như pha lê do không có hemoglobin. Tuy nhiên trong hệ gene của chúng vẫn có gene quy định hemoglobin. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Đây là bằng chứng tế bào học chứng minh loài cá băng đã tiến hóa từ loài cá có hemoglobin
B. Khi nhiệt độ thấp, độ nhớt của máu giảm, mất tế bào hồng cầu giúp điều hòa lại dòng chảy của máu
C. Đây là bằng chứng giải phẫu so sánh chứng tỏ cá băng có quan hệ họ hàng với các loài cá có xương sống khác.
D. Máu cá tuyết thiếu hemoglobin giúp cá thích nghi tốt trong điều kiện vùng Nam cực nhiệt độ lạnh và nồng độ O2 cao
Câu 6.Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hoá?
A. Diều của chim. B. Ruột thừa ở người C. Ngà voi. D. Gai cây hoa hồng.
Câu 7. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E, người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về DNA của các loài này so với DNA của loài A. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với DNA của loài A) như sau:
Quan hệ họ hàng giữa loài A và các loài B, C, D, E là
A. A → B →C →D →E. B. A →E →D →B →C.
C. A →D →E →C →B. D. A →B →C →E →D.
Câu 8. Cho các nhận xét sau:
- Tuyến vú ở nam là một cơ quan thoái hóa.
- Một cơ quan thoái hóa bỗng dưng hoạt động trở lại được gọi là hiện tượng lại tổ.
- Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
- Theo định luật phát sinh sinh vật: “Sự phát triển của một cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của một quần thể”.
- Cơ quan tương tự khác nhau về nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
- Bằng chứng tế bào học là bằng chứng trực tiếp chứng minh mọi sinh vật đều có chung nguồn gốc.
- Cơ quan thoái hóa phát triển đầy đủ trên cơ thể người trưởng thành.
- Cơ quan tương tự chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9. Cho các nhận xét sau:
- Vi khuẩn có hệ gen vòng đơn, tương tự như hệ gen của ti thể và lục lạp.
- Lục lạp có cấu trúc màng đơn như cấu trúc màng tế bào của vi khuẩn.
- Ti thể được xem như một vi khuẩn tự dưỡng cộng sinh với trong tế bào nhân thực.
- Lạp thể được xem như vi khuẩn dị dưỡng cộng sinh với tế bào nhân thực.
- Ti thể sinh sản bằng hình thức trực khuẩn như vi khuẩn.
- Riboxom của lạp thể là loại 80S như của vi khuẩn.
Có bao nhiêu nhận xét đúng để chứng minh ti thể và lạp thể có nguồn gốc vi khuẩn, cộng sinh vào tế bào nhân thực?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 10. Dựa trên các số liệu giải phẫu và phân tích trình tự ADN, người ta đã xây dựng được cây tiến hóa phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài như hình sau:
Cho các phát biểu sau:
- Thú có họ hàng gần gũi với lưỡng cư hơn là với cá phổi.
- Thằn lằn có họ hàng gần gũi với chim hơn là với thú.
- Thú có họ hàng gần gũi với lưỡng cư hơn là với chim.
- Cá sấu có họ hàng gần gũi với chim hơn là với thằn lằn và rắn.
- Cá sấu có họ hàng gần gũi với chim hơn so với đà điểu.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 11. Cho các cơ quan ở người như sau:
- Xương cụt ở người.
- Túi mật.
- Ruột thừa ở người.
- Lớp lông mao trên cơ thể.
- Răng nanh.
- Tuyến nước bọt.
- Răng khôn
- Mấu tai.
Có bao nhiêu cơ quan là cơ quan thoái hóa?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 12. Khi tiến hành so sánh sự khác nhau về các amino acid trong chuỗi hemoglobin giữa các loài, người ta thấy như sau:
Nhận xét nào sai về kết quả trên?
A. Người có họ hàng gần gũi với gorilla hơn so với ếch.
B. Đây là bằng chứng sinh học phân tử.
C. Đây là bằng chứng trực tiếp nói lên người có nguồn gốc từ loài Gorilla.
D. Những loài có số amino acid sai khác trong chuỗi polipeptide càng nhiều thì càng có quan hệ họ hàng xa nhau.
Câu 13. Người ta thực hiện một nghiên cứu trên các loài sinh vật, nhận thấy rằng, cấu trúc di truyền của các loài này đều có một cấu tạo chung, gồm những đơn phân là nucleic acid, liên kết với các thành phần không phải nucleic acid, được nằm trong một cấu trúc màng tế bào được cấu tạo chủ yếu từ protein, lipid và các hợp chất kết hợp như glycoprotein, glycolipid, glycocalyl,… Nhận xét nào sai về nghiên cứu trên?
A. Đây là bằng chứng tế bào học.
B. Đây là bằng chứng sinh học phân tử.
C. Đây là một bằng chứng gián tiếp để chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
D. Mục đích của nghiên cứu là để chứng minh nguồn gốc chung của loài.
PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (… câu, học sinh trả lời từ câu 1 đến câu …. Trong mỗi ý a, b, c, d ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai).
Câu 1. Bằng chứng tiến hóa là các dấu hiệu trong thế giới tự nhiên cho phép chứng minh các sinh vật đã tồn tại trên Trái Đất. Một số bằng chứng tiến hóa điển hình như: hóa thạch, giải phẫu so sánh, tế bào học… Khi nói về hóa thạch, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Hoá thạch là di tích của các sinh vật sống để lại trong các thời đại trước đã để lại trong lớp địa chất của vỏ Trái Đất, xác sinh vật hóa đá hoặc được bảo tồn trong các điều kiện đặc biệt
b) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc và xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà là hóa thạch
c) Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
d) Đối với các dạng hóa thạch của sinh vật, di tích thu được thường là cơ thể sinh vật giữ nguyên hình dạng, màu sắc
Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) đúng
c) sai vì hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới.
d) sai vì. Đối với các dạng hóa thạch của sinh vật, di tích thu được thường chỉ là từng phần của cơ thể
Câu 2. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa. Các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Bằng chứng phôi sinh học là so sánh giữa các loài vế cấu tạo polypeptide hoặc polynucleotide.
b) Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần amino acid ở chuỗi beta – Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc gọi là bằng chứng tế bào học.
c) Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đoạn phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên xa gọi là bằng chứng phôi sinh học.
d) Đa số các loài sinh vật có mã di truyền và hành phần protein giống nhau, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử.
Hướng dẫn giải:
a) sai vì bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài vế cấu tạo polypeptide hoặc polynucleotide.
b) sai là do đó gọi là bằng chứng sinh học phân tử.
c) đúng
d) đúng
Câu 3. Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau, bắt đầu từ một nguồn gốc chung gọi là cơ quan tương đồng.
b) Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy (tiến hóa hội tụ).
c) Nhưng loài có họ hàng càng gần nhau thù trình tự axit amin hay trình tự các nucleotit càng có xu huớng khác xa nhau.
d) Tất cả các vi khuẩn, động vật, thực vật đều đuợc cấu tạo từ tế bào.
Hướng dẫn giải:
a) đúng.
b) sai vì cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng, phản ánh tiến hóa phân kỳ.
c) sai vì chúng càng có trình tự axit amin tương tự nhau.
d) đúng, đây là nội dung của học thuyết tế bào.
Câu 4. Cho hình ảnh sau:
Dựa vào thông tin trên hình, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Đây là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể của những loài khác nhau.
b) Đây là những cơ quan thể hiện hướng tiến hóa phân li.
c) Đây là những cơ quan tương tự do thực hiện những chức năng khác nhau.
d) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan cũng thuộc vào nhóm những cơ quan tương tự, như các cơ quan trên hình.
Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) đúng
c) sai vì đây là những cơ quan tương đồng do thực hiện những chức năng khác nhau.
d) sai gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan cũng thuộc vào nhóm những cơ quan tương đồng, như các cơ quan trên hình.
Câu 5. Khi nói về cơ quan thoái hóa, Các nhận xét sau là đúng hay sai?
a) Tuyến vú ở nam là một cơ quan thoái hóa.
b) Một cơ quan thoái hóa bỗng dưng hoạt động trở lại được gọi là hiện tượng lại tổ.
c) Cơ quan thoái hóa phát triển đầy đủ trên cơ thể người trưởng thành.
d) Cơ quan tương tự chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
Hướng dẫn giải:
a) Đúng, ở nữ tuyến vú còn hoạt động do hoạt động nuôi con, mang thai, còn nam tuyến vú bị thoái hóa do không thực hiện những nhiệm vụ trên.
b) Đúng.
c) Sai, cơ quan thoái hóa phát triển không đầy đủ và bị mất chức năng.
d) Sai, cơ quan tương đồng chứng minh nguồn gốc chung của loài, cơ quan tương tự chứng minh vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình phát triển và thích nghi.
Câu 6. Khi tiến hành so sánh sự khác nhau về các amino acid trong chuỗi hemoglobin giữa các loài, người ta thấy như sau:
Dựa vào thông tin trên hãy cho biết các nhận xét về kết quả dưới đây là đúng hay sai?
a) Người có họ hàng gần gũi với gorilla hơn so với ếch.
b) Đây là bằng chứng sinh học tế bào.
c) Đây là bằng chứng trực tiếp nói lên người có nguồn gốc từ loài Gorilla.
d) Những loài có số lượng sai khác trong chuỗi polipeptide càng nhiều thì càng có quan hệ họ hàng xa nhau.
Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) sai vì đây là bằng chứng sinh học phân tử
c) sai vì đây là bằng chứng gián tiếp nói lên người có nguồn gốc từ loài Gorilla
d) đúng
PHẦN 3. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (… câu, học sinh trả lời từ câu 1 đến câu …).
Câu 1. Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.
Có bao nhiêu dữ liệu được gọi là hóa thạch?
A. 2
Hướng dẫn giải:
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.
Do đó, chỉ có (3) và (4) đúng
Đáp án cần chọn là: 2
Câu 2. Cho các loại bằng chứng sau đây:
(1) Bằng chứng giải phẫu so sánh
(2) Bằng chứng địa lí sinh học.
(3) Bằng chứng hóa thạch
(4) Bằng chứng hóa sinh
(5) Bằng chứng tế bào
(6) Bằng chứng sinh học phân tử.
Có bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. 1
Hướng dẫn giải:
Chỉ có bằng chứng hóa thạch được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.Tất cả những bằng chứng còn lại đều là bằng chứng tiến hóa gián tiếp.
Đáp án cần chọn là: 1
Câu 3. Cho các dữ liệu sau:
(1) Sinh vật bằng đá được tìm thấy trong lòng đất.
(2) Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn.
(3) Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc.
(4) Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà.
(5) Rìu bằng đá của người cổ đại.
Có bao nhiêu dữ liệu không được gọi là hóa thạch?
A. 3
Hướng dẫn giải:
Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước đó trong các lớp đất đá. Hóa thạch có thể ở dạng xương hoặc còn nguyên trong tảng băng hà, hoặc trong lớp nhựa hổ phách.
Do đó, chỉ có (3) và (4) là hóa thạch
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 4. Trong các nội dung sau đây, có bao nhiêu nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử chứng minh nguồn gốc chung của các loài:
(1) DNA của các loài khác nhau thì khác nhau ở nhiều đặc điểm.
(2) Nucleic acid của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nucleotide.
(3) Protein của các loài đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại amino acid.
(4) Mọi loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
(5) Mã di truyền dùng chung cho đa số các loài sinh vật.
A. 3
Hướng dẫn giải:
Các nhận định là bằng chứng tiến hóa phân tử là 2, 3, 5.
1 sai, đây không phải bằng chứng chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
4 sai, đây là bằng chứng tế bào học.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 5. Có bao nhiêu ví dụ đúng về những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi?
1. Cánh chim và tay người.
2. Cánh dơi và cánh bướm.
3. Tay người và chi trước của chó.
4. Tuyến nước bọt của người và tuyến nộc đọc của rắn.
5. Ruột thừa của người và ruột tịt của thỏ.
A. 4
Hướng dẫn giải:
Cơ quan mà đề bài đề cập đến là cơ quan tương đồng.
Nhận xét: Số (5) đây là một dạng cơ quan tương đồng, nhưng ruột thừa của người không còn cộng sinh với vi khuẩn để tiêu hóa thực vật như ở thỏ, nó không còn thực hiện được chức năng như trước, còn gọi là cơ quan thoái hóa. Vậy cơ quan thoái hóa cũng là một ví dụ của cơ quan tương đồng.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 6. Có bao nhiêu bằng chứng không phải là bằng chứng giải phẫu học so sánh?
a. Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
b. Xương chi dưới của các loài động vật có xương sống phân bố từ trong ra ngoài tương tự nhau.
c. Sự tương đồng về phát triển phôi của một số loài động vật có xương sống.
d. Ở các loài động vật có vú, đa số con đực vẫn còn còn di tích của tuyến sữa không hoạt động.
e. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
f. Cá voi còn di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày, hoàn toàn không dính tới cột sống.
A. 2
Hướng dẫn giải:
Chọn các câu (a) và (c)
(a) là bằng chứng sinh học phân tử.
(c) là bằng chứng phôi sinh học so sánh.
Đáp án cần chọn là: 2
Câu 7. Có bao nhiêu bằng chứng nào sau đây thuộc loại cơ quan được miêu tả trong hình?
1. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
2. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
3. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
4. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
5. Cánh dơi và cánh chim đều có chức năng giống nhau là giúp sinh vật thích nghi với đời sống bay lượn.
A. 1
Hướng dẫn giải:
Cơ quan được miêu tả trong hình chính là cơ quan thoái hóa.
(3) là cơ quan thoái hóa.
(1), (2) là cơ quan tương đồng.
(4), (5) là cơ quan tương tự.
Đáp án cần chọn là: 1
Câu 8. Có bao nhiêu bằng chứng tế bào học trong các bằng chứng sau?
(1) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào.
(2) Quá trình nguyên phân của tế bào thực vật, động vật hoàn toàn giống nhau.
(3) Trong mọi tế bào đều tồn tại những đơn phân A, T, G, C
(4) Trong mọi tế bào đều tồn tại 20 loại amino acid.
(5) Trong mọi cơ thể sống tế bào chỉ được tạo ra từ tế bào trước nó chứ không được hình thành một cách tự nhiên trong giới vô sinh.
(6) Trong mọi cơ thể sống tế bào chứa các thông tin cần thiết để điều khiển mọi hoạt động sống.
A. 3
Hướng dẫn giải:
Chọn các câu (1), (5), (6).
(2) sai là do quá trình nguyên phân của thực vật và động vật khác nhau, khi phân chia tế bào động vật tạo eo thắt từ ngoài vào trong, còn tếbào thực vật tạo vách ngăn phân cách từ trong ra ngoài. Ngoài ra cần nhớ thêm vi khuẩn sinh sản bằng hình thức trực phân.
(3) và (4) đều là bằng chứng sinh học phân tử.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 9. Có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử cho thấy nguồn gốc thống nhất của sinh giới?
(1) Protein của các loài đều tạo nên từ 20 loại amino acid và mỗi loại protein đều đặc trưng bởi thành phần số lượng và trình tự các amino acid.
(2) Đa số các loài đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
(3) Hệ gene của các loài đều được cấu tạo từ 4 đơn phân A, T, G, C.
(4) Trong quá trình phát triển phôi luôn có giai đoạn giống nhau giữa các loài.
(5) Cơ sở vật chất di truyền của sự sống ở các loài là DNA và protein.
A. 4
Hướng dẫn giải:
Loại đi (4) vì là bằng chứng phôi sinh học so sánh.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 10. Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét dưới đây?
(1) Bằng chứng phôi sinh học so sánh giữa các loài về các giai đoạn phát triển phôi thai.
(2) Bằng chứng sinh học phân tử là so sánh giữa các loài vế cấu tạo polipeptit hoặc polinucleotit.
(3) Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi beta – Hb như nhau chứng tỏ cùng nguồn gốc gọi là bằng chứng tế bào học.
(4) Cá với gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đoạn phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng có cùng tổ tiên xa gọi là bằng chứng phôi sinh học so sánh.
(5) Đa số các loài sinh vật có mã di truyền và hành phần protein giống nhau, chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới thuộc loại bằng chứng sinh học phân tử.
A. 4
Hướng dẫn giải:
(3) sai là do đó gọi là bằng chứng sinh học phân tử.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 11. Có bao nhiêu ví dụ về hướng tiến hóa hội tụ?
- Gai xương rồng và gai hoa hồng.
- Cánh dơi và cánh bướm.
- Chân của người và chi trước của ếch.
- Tuyến nước bọt ở người và tuyên nọc độc ở bò cạp.
- Màng bơi của chân ếch và màng bơi ở chân vịt.
- Cánh chuồn chuồn và cánh chim yến.
- Chi trước của chó sói và chi trước của voi.
- Chi trước của chuột chũi và tay người.
- Tua cuốn của dây bầu và gai xương rồng.
- Gai thanh long và gai xương rồng.
A. 4
Hướng dẫn giải:
Chọn các câu (a), (b), (e), (f).
– Gai xương rồng là biến dạng lá.
– Gai hoa hồng là kéo dài của biểu bì thân.
– Cánh dơi là sự kéo dài của xương ngón làm căng màng da.
– Chân người dùng để nâng đỡ toàn bộ cơ thể.
– Chi sau của ếch dùng để quạt nước và dùng làm sức bật.
– Màng bơi chân ếch và chân vịt đều dùng để bơi và cũng có cấu tạo tương tự nhau.
– Cánh chuồn chuồn là cấu tạo bởi cánh màng, có các lỗ khí
– Cánh chim yến là do liên kết lông vũ mọc ra từ biểu bì và có một vài xương ngón bị thoái hóa.
– Chi trước của chó sói tương đương với chân sau, đầu chân có vuốt nhọn thích nghi với hoạt động săn mồi.
– Chi trước của voi dùng để nâng đỡ thân hình đồ sộ nên có cấu tạo vững chắc.
– Chi trước của chuột chũi thích nghi với hướng đào bới và sinh sống trong hang, nên có vuốt nhọn đóng vai trò như chiếc xẻng thích nghi với cử động đào đất và hất đất ngược về sau.
– Gai thanh long là biến dạng của lá.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 12. Cho hình ảnh sau:
Có bao nhiêu nhận xét đúng về hình ảnh trên:
(1) Đây là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể của những loài khác nhau.
(2) Đây là những cơ quan có cùng nguồn gốc phát triển của phôi.
(3) Đây là những cơ quan thể hiện hướng tiến hóa phân li.
(4) Đây là những cơ quan tương tự do thực hiện những chức năng khác nhau.
(5) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan cũng thuộc vào nhóm những cơ quan tương tự, như các cơ quan trên hình.
(6) Nguyên nhân chủ yếu về việc hình thành nhóm cơ quan trên là do thích nghi với môi trường sống.
(7) Chọn lọc tự nhiên tác động theo những hướng khác nhau, làm phân hóa vốn gen ban đầu và hình thành những đặc điểm khác nhau của mỗi loài, dù những cơ quan trên bắt đầu từ cùng một nguồn gốc.
A. 5
Hướng dẫn giải:
Chọn các nhận xét (1), (2), (3), (6), (7).
Đây là những cơ quan tương đồng, là những cơ quan có cùng nguồn gốc, được chọn lọc tự nhiên tác động theo những hướng khác nhau, làm phân li và hình thành những đặc điểm khác nhau phù hợp với hoàn cảnh sinh sống.
Để xác định cơ quan tương đồng:
– Khác chức năng.
– Có những cấu tạo tương tự nhau.
– Nằm ở những vị trí tương tự nhau trên cơ thể.
Đáp án cần chọn là: 5
Câu 13. Hình ảnh bên diễn tả loại cơ quan thuộc bằng chứng giải phẫu so sánh:
1. Cho các cặp cơ quan sau:
2. Cánh chuồn chuồn và cánh dơi;
3. Tua cuốn của đậu và gai xương rồng;
4. Chân dế dũi và chân chuột chũi;
5. Gai hoa hồng và gai cây hoàng liên;
6. Ruột thừa ở người và ruột tịt ở động vật;
7. Mang cá và mang tôm.
Trong số các cặp cơ quan trên, số lượng cặp cơ quan thuộc loại cơ quan được miêu tả trong hình là bao nhiêu?
A. 4
Hướng dẫn giải:
Hình ảnh bên thể hiện những cơ quan thuộc loại cơ quan tương tự.
– Cơ quan tuơng tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
– Cơ quan tương tụ phản ánh sự tiến hoá đồng quy.
– Cơ quan tương tự: (1), (3), (4) và (6).
– Các loại cơ quan còn lại đều phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới: (2) là cơ quan tương đồng, (5) là cơ quan thoái hóa.
Lưu ý: So sánh giữa cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự:
Cơ quan tương đồng |
Cơ quan tương tự |
– Cơ quan tương đồng (cơ quan cùng nguồn) là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể ở các loài khác nhau, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau. – Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li. |
– Cơ quan tương tự (cơ quan cùng chức năng) là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự. – Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy. |
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 14. Cho các nhận xét sau:
(1) Tuyến vú ở nam là một cơ quan thoái hóa.
(2) Một cơ quan thoái hóa bỗng dưng hoạt động trở lại được gọi là hiện tượng lại tổ.
(3) Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
(4) Theo định luật phát sinh sinh vật: “Sự phát triển của một cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của một quần thể”.
(5) Cơ quan tương tự khác nhau về nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi.
(6) Bằng chứng tế bào học là bằng chứng trực tiếp chứng minh mọi sinh vật đều có chung nguồn gốc.
(7) Cơ quan thoái hóa phát triển đầy đủ trên cơ thể người trưởng thành.
(8) Cơ quan tương tự chứng minh nguồn gốc chung của các loài.
Có bao nhiêu nhận xét đúng?
A. 4
Hướng dẫn giải:
Chọn các nhận xét (1), (2), (3), (5).
1. Đúng, ở nữ tuyến vú còn hoạt động do hoạt động nuôi con, mang thai, còn nam tuyến vú bị thoái hóa do không thực hiện những nhiệm vụ trên.
2. Đúng.
3. Đúng, do sống trong cùng một môi trường, chịu chung một áp lục của CLTN nên các cơ quan tích lũy những đột biến giống nhau, hình thành nên những đặc điểm giống nhau.
4. Sai, sự phát triển của một cá thể phản ánh một cách rút gọn sự phát triển của một loài.
5. Đúng.
6. Sai, bằng chứng tế bào học là một bằng chứng gián tiếp.
7. Sai, cơ quan thoái hóa phát triển không đầy đủ và bị mất chức năng.
8. Sai, cơ quan tương đồng chứng minh nguồn gốc chung của loài, cơ quan tương tự chứng minh vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình phát triển và thích nghi.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 15. Cho các cơ quan sau:
(1) Xương cụt ở người
(2) Túi mật.
(3) Ruột thừa ở người.
(4) Lớp lông mao trên cơ thể.
(5) Răng nanh.
(6) Tuyến nước bọt.
(7) Răng khôn
(8) Mấu tai.
Có bao nhiêu cơ quan là cơ quan thoái hóa?
A. 6
Hướng dẫn giải:
Chọn các cơ quan (1), (3), (4), (5), (7), (8).
1. Đúng, xương cụt là dấu tích của đuôi của loài linh trưởng là tổ tiên của con người, đuôi cần cho quá trình giữ thăng bằng, leo trèo.
2. Sai, túi mật thuộc đường dẫn mật phụ, tham gia vào quá trình dự trữ và cô đặc mật, vẫn còn thực hiện chức năng trên cơ thể.
3. Đúng, ruột thừa của người là dấu tích của ruột tịt của các loài động vật ăn cỏ, do bị thoái hóa nên con người không còn khả năng tiêu hóa xenlulozo.
4. Đúng, lớp lông mao trên cơ thể là dấu tích của lớp lông bao quanh cơ thể động vật, đóng vai trò giữ ấm.
5. Đúng, khi chưa có lửa, tổ tiên loài người phải ăn thịt sống nên răng nanh phát triển mạnh và sắt nhọn, để xé thức ăn, răng cối và tiền cối phát triển to và thô, để nghiền thức ăn.
6. Sai, tuyến nước bọt có chức năng thấm ướt và làm mềm thức ăn, ngoài ra còn chứa enzim amilaza thủy phân tinh bột, còn giữ chức năng trên cơ thể người.
7. Đúng, răng khôn là răng cối cuối cùng.
8. Đúng, mấu tai là dấu tích của tai các loài động vật, do tai không có các gò nên mấu tai phát triển làm âm thanh theo 1 chiều nhất định, giống hình cái phễu, tai của người đã có gò tai, bắt âm thanh theo mọi hướng nên mấu tai bị thoái hóa.
Đáp án cần chọn là: 6
Tham khảo thêm:
CHUYÊN ĐỀ 7: BẰNG CHỨNG VÀ CÁC HỌC THUYẾT TIẾN HÓA
https://drive.google.com/file/d/15q637vOavU8gwZZNmI23ioRXyHXUCeeh/view?usp=sharing
Bài viết tổng hợp kiến thức về bằng chứng tiến hóa, từ các bằng chứng giải phẫu so sánh đến sinh học phân tử. Nắm vững lý thuyết và vận dụng để giải quyết các bài tập. Ôn thi ĐGNL chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!