Tổng quan về sinh thái học quần thể: khám phá các đặc trưng cơ bản, các yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phân bố của quần thể. Bài viết này cung cấp lý thuyết trọng tâm và các dạng bài tập vận dụng, giúp bạn ôn thi hiệu quả môn Sinh học THPT và Đại học.
Mục lục
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ SINH VẬT
1.Khái niệm
– Khái niệm: Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, có khả năng sinh sản (hữu tính hoặc vô tính) tạo ra những thế hệ mới có thể sinh sản được.
– Ví dụ: Các cá thể voi sống trong rừng tạo thành quần thể voi. Các cây bần chua sống trong rừng ngập mặn tạo thành quần thể bần chua.
2. Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
a. Quan hệ hỗ trợ
– Mối quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể khai thác tối ưu nguồn sống, tăng hiệu quả sinh sản và hạn chế tác động bất lợi của môi trường. Mối quan hệ hỗ trợ được thể hiện qua hiệu quả nhóm.
+ Thực vật: Sống thành từng nhóm, khóm, bụi …cây có khả năng chống được gió bão và hạn chế thoát hơi nước tốt. Ví dụ: Một số cây thông nhựa sống gần nhau có hiện tượng liền rễ, nhờ đó cây sinh trưởng và chịu hạn tốt hn các cây sống riêng lẻ.
+ Động vật: Sống thành bầy đàn chống lại kẻ thù, sinh sản, săn mồi,…Ví dụ: Đàn sư tử khi hợp lực sẽ dễ dàng tấn công các con mồi lớn như trâu, bò.
b. Quan hệ cạnh tranh
– Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể xảy ra khi nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể. Các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng,…
– Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Mối quan hệ này thường không dẫn tới tuyệt diệt các cá thể cùng loài mà làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển.
– Ví dụ: Thực vật có hiện tượng tự tỉa thưa, động vật tranh giành bạn tính hoặc giành nhau thức ăn, nơi sống.
II. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Kích thước quần thể
– Khái niệm: Kích thước quần thể là số lượng cá thể (hoặc số lượng, hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong không gian của quần thể.
– Ví dụ: Quần thể voi châu á trong Vườn quốc gia Yok Don, tỉnh Đắk Lắk là 32-36 con (năm 2020).
– Quần thể sinh vật có thể tồn tại và phát triển trong khoảng kích thước tối thiểu đến kích thước tối đa.
a. Kích thước tối thiểu:
– Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
– Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong do giảm khả năng hỗ trợ và khả năng sinh sản, tăng tỉ lệ giao phối cận huyết.
– Ví dụ: Kích thước tối thiếu của quẩn thể Voi châu Phi cần có là 25 con. Đối với công tác bảo tồn, xác định kích thước tối thiếu của quần thế sinh vật quí hiếm giúp đề ra các biện pháp bảo tồn kịp thời, tránh hiện tượng tuyệt chủng như Tê giác một sừng của Việt Nam.
b. Kích thước tối đa:
– Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
– Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa, nguồn sống không đủ cung cấp cho các cá thể dẫn đến cạnh tranh gay gắt làm giảm kích thước quần thể.
– Trong trồng trọt và chăn nuôi, việc xác định kích thước của quẩn thế sẽ giúp kiếm soát số lượng cá thế phù hợp với điều kiện môi trường. Ví dụ: Với ao nuôi có diện tích 600 m2 và độ sâu khoảng 2 m. Nên thả khoảng 1200 con cá tra có cỡ giống 10 – 14 cm.
2. Mật độ cá thể
– Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của quần thể.
– Mật độ cá thể ảnh hưởng tới khả năng sử dụng nguồn sống của quần thể, từ đó ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của các cá thể.
VD: Ở cá tầm biển (Brachyistius frenatus), khi mật độ cá thể tăng lên quá cao, chỗ ẩn nấp an toàn không đủ cho mọi cá thể dẫn đến tỉ lệ tử vong tăng lên do tác động của vật săn mồi.
3. Tỉ lệ giới tính
– Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1:1.
– Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy theo tập tính sinh sản của từng loài, thời gian và điều kiện môi trường. Ví dụ: Ở loài Rùa tai đỏ (Trachemys scripta), trứng được ấp ở nhiệt độ trên 31 °C sẽ nở ra con cái, trong khi nhiệt độ dưới 28 °C sẽ nở ra con đực.
– Trong chăn nuôi, có thể ứng dụng tỉ lệ giới tính nhằm tăng hiệu quả kinh tế của các đàn gà, vịt, bò,… Ví dụ: Nuôi bò lấy sữa thì cần phải tăng tỉ lệ bò cái, nuôi để lấy thịt thì tăng tỉ lệ bò đực
4. Nhóm tuổi
– Tuổi là đơn vị đo thời gian sống của cá thể sinh vật. Nhóm tuổi của sinh vật được chia làm 03 nhóm chính: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
– Khi xếp các nhóm tuổi kế tiếp nhau (từ non đến già) thì sẽ được hình tháp tuối của quẩn thể. Hình tháp tuổi sẽ cho thấy xu thế phát triển của quần thể, dựa vào đó chúng ta có kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật hiệu quả.
5. Kiểu phân bố
– Kiểu phân bố là kiểu bố trí các cá thể trong khoảng không gian sống của quần thể.
– Có ba kiểu phân bố cá thể trong quần thể chính là phân bố theo nhóm, phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.
+ Phân bố đồng đều: Các cá thể phân bố theo một khoảng cách đều nhau trong khu vực sống. Kiểu phân bố này xảy ra khi điều kiện sống đồng nhất, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt về không gian sống. Giúp giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Ví dụ; Sự phân bố của tổ chim Hải âu.
+ Phân bố ngẫu nhiên: Các cá thể phân bố ngẫu nhiên trong khu vực sống. Kiểu phân bố này thường xuất hiện trong môi trường sống đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ và cũng không sống tụ họp. Giúp cá thể tận dụng được tối đa nguồn sống của môi trường. Ví dụ: Sự phân bố của cây Hoa cúc trắng trên đồng cỏ.
+ Phân bố theo nhóm: Các cá thế tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Kiểu phân bố này khá phố biến trong tự nhiên. Giúp tăng hiệu quả hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. Ví dụ: Sự phân bố của Linh dương đẩu bò trên đồng cỏ.
III. TĂNG TRƯỞNG QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Các kiểu tăng trưởng của quần thể sinh vật.
– Tăng trưởng của quần thể là sự gia tăng về kích thước của quần thể qua các thế hệ.
– Sự tăng trưởng của quần thể có thể diễn ra theo hai kiểu:.
+ Tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học (đường cong lí thuyết, tăng trưởng theo hàm số mũ): nếu nguồn sống của quần thể và diện tích cư trú của quần thể không giới hạn và sức sinh sản của các cá thể trong quần thể là rất lớn – có nghĩa là mọi điều kiện ngoại cảnh và kể cả nội tại của quần thể đều hoàn toàn thuận lợi cho sự tăng trưởng của quần thể thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Khi ấy đường cong tăng trưởng quần thể theo tiềm năng sinh học có dạng chữ J.
+ Tăng trưởng thực tế – tăng trưởng trong điều kiện hạn chế (đường cong tăng trưởng hình chữ S): trong thực tế, đa số các loài không thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học vì:
– Sức sinh sản không phải lúc nào cũng lớn, vì sức sinh sản của quần thể thay đổi và phụ thuộc vào điều kiện hạn chế của môi trường.
– Điều kiện ngoại cảnh không phải lúc nào cũng thuận lợi cho quần thể (thức ăn, nơi ở, dịch bệnh,.)
Đường cong biểu thị tăng trưởng của quần thể: thoạt đầu tăng nhanh dần, sau đó tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm đi, đường cong chuyển sang ngang.
Đặc trưng của các loài có kiểu tăng trưởng trong điều kiện môi trường không bị giới hạn và bị giới hạn:
Môi trường bị giới hạn |
Môi trường không giới hạn |
Kích thước cơ thể lớn. |
Kích thước cơ thể nhỏ. |
Tuổi thọ cao, tuổi sinh sản lần đầu đến muộn. |
Tuổi thọ thấp, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm. |
Sinh sản chậm, sức sinh sản thấp. |
Sinh sản nhanh, sức sinh sản cao. |
Biết bảo vệ và chăm sóc con non rất tốt. |
Không biết chăm sóc con non. |
|
|
2. Các yếu tố ảnh hưởng tới tăng trưởng quần thể sinh vật.
– Kích thước quần thể phụ thuộc vào các yếu tố cơ bản như mức sinh sản, mức tử vong mức nhập cư và mức xuất cư.
+ Mức sinh sản là số lượng cá thể được sinh ra trên một đơn vị thời gian.
+ Mức tử vong là số cá thể bị chết (vì già hoặc vì nguyên nhân sinh thái) trên một đơn vị thời gian.
+ Mức xuất cư là số lượng cá thể rời khỏi quần thể trên một đơn vị thời gian.
+ Mức nhập cư là số lượng cá thể tăng lên trên một đơn vị thời gian do sự di chuyển của cá thể từ quần thể khác tới.
– Trong điều kiện môi trường thuận lợi, nguồn sống dổi dào, các cá thể trong quần thể sinh trưởng, phát triển, tăng mức sinh sản, giảm mức tử vong, giảm mức xuất cư và có khả năng chứa thêm các cá thể nhập cư, kết quả làm tăng kích thước quần thể. Ngược lại, nếu điều kiện môi trường bất lợi, mật độ cá thể quá cao so với khả năng cung cấp nguồn sống thì cạnh tranh gay gắt dẫn đến giảm mức sinh sản, tăng mức tử vong, tăng mức xuất cư, kết quả làm giảm kích thước quần thể.
IV. ĐIỀU CHỈNH TĂNG TRƯỞNG QUẦN THỂ SINH VẬT
1. Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
a. Khái niệm
Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể trong một đơn vị thời gian.
b. Các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể
* Biến động theo chu kì
– Biến động theo chu kì là sự thay đổi số lượng cá thể theo chu kì, tương ứng với những biến đổi có tính chất chu kì của môi trường như chu kì ngày đêm, chu kì tuần trăng, chu kì mùa, chu kì nhiều năm,…
– Ví dụ: Tảo tăng mạnh số lượng vào ban ngày và giảm vào ban đêm, số lượng cá thể ếch, nhái tăng mạnh vào mùa mưa.
* Biến động không theo chu kì
– Biến động không theo chu kì là sự thay đổi đột ngột số lượng cá thể do các yếu tố ngẫu nhiên của môi trường như cháy rừng, bão, dịch bệnh,… hoặc do tác động của con người.
– Ví dụ: Cháy rừng ở Tây Nam Bộ và cháy rừng ở vườn Quốc gia U Minh Thượng, Kiên Giang năm 2002 đã thiêu rụi hàng nghìn ha rừng, gây suy giảm số lượng cá thể của nhiều quần thể động, thực vật.
2. Cơ chế điều hòa mật độ của quần thể
– Điều hoà mật độ của quần thể là sự tăng hay giảm số cá thể của quần thể phù hợp vớikhả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
– Cơ chế điều hoà dựa trên mối quan hệ giữa mức sinh sản và tử vong, nhập cư và di cư.
+ Trong điều kiện môi trường thuận lợi như nguồn sống dồi dào, ít kẻ thù,…sự sinh sản của quần thể tăng cao và mức tử vong thấp, nhập cư cũng có thể tăng. Kết quả số lượng cá thể của quần thể tăng cao.
+ Trong điều kiện môi trường không thuận lợi như thiếu hụt thức ăn, nơi sống chật trội,…dẫn tới cạnh tranh gay gắt, làm cho mức tử vong tăng cao và sức sinh sản giảm, đồng thời sự xuất hiện xuất cư, kết quả số lượng cá thể được điều chỉnh giảm xuống.
3. Kiểu đường cong sống sót của quần thể
Đường cong sống sót là một đồ thị dùng để mô tả tỉ lệ sống sót của một loài sinh vật thay đổi theo tuổi thọ của loài đó.
Kiểu I: Đường cong kiểu I đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót rất cao từ khi sinh ra đến khi trưởng thành và già; thường chỉ chết khi già (nghĩa là hết tuổi thọ sinh lí “trời cho”). Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là loài nào càng thọ cao, thì tỉ lệ sống sót càng cao.
Kiểu II: Đường cong kiểu II đặc trưng bởi tỉ lệ sống sót và tỉ lệ tử vong của quần thể xấp xỉ nhau; do đó đường cong kiểu II lại có dạng đường thẳng đi xuống đều. Hấu hết các loài chim, thú bậc thấp (như chuột, sóc) có đường cong sống sót kiểu II này.
Kiểu III: Đường cong kiểu III đặc trưng bởi số lượng đẻ rất nhiều: mỗi lần sinh thường đẻ rất nhiều trứng (như cá mè, ếch, bạch tuộc, muỗi), hoặc sau mỗi lần thụ phấn thì cây có thể tạo ra vô số quả và hạt (như các loài cây Hạt kín), nhưng tỉ lệ thụ tinh thấp, tỉ lệ cây non hay con non chết rất cao; tuy nhiên, những cá thể sống sót được lại có khả năng sinh tồn tốt.
4. Quần thể sinh vật là một cấp độ tổ chức sống
– Các cá thể trong quần thể luôn khai thác nguồn sống từ môi trường thông qua quá trình trao đổi chất và năng lượng với môi trường để thực hiện các hoạt động sống như vận động, cảm ứng, sinh trưởng, phát triển và sinh sản,…
– Quần thể là một cấp độ tổ chức sống được đặc trưng bởi các tính chất mà ở cấp độ cá thể không có được như tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, mức sinh sản, mức tử vong, sự biến động số lượng cá thể của quần thể.
V. QUẦN THỂ NGƯỜI
– Quần thể người tăng trưởng liên tục qua các giai đoạn phát triển.
– Dân số loài người hiện tại ở mức cao và tốc độ tăng trưởng chậm dần.
– Dân số thể giới đạt mức tăng trưởng cao là nhờ những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế xã hôi, chất lượng cuộc sống gày một cải thiện, tuổi thọ được nâng cao.
– Việc tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư không hợp lí là nguyên nhân làm chất lượng môi trường giảm sút → ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
– Số lượng dân số hiện nay khá cao và đang tăng trưởng chính là một trong những nguyên nhân gây ra các tác động tiêu cực cho môi tmờng sinh thái, đa dạng sinh học và sức khoẻ con người. Ví dụ: Môi trường sinh thái đang dần suy thoái do bị khai thác quá mức, ô nhiêm môi trường tăng cao do chất thải tích tụ nhiều, nhiều loài sinh vật đã bị tuyệt chủng, bệnh dịch bùng phát ở nhiều nơi, đặc biệt bệnh ung thư đang dần trở nên phổ biến.
VI. ỨNG DỤNG
1. Trong nông nghiệp
– Trong trồng trọt, canh tác với mật độ hợp lí giúp cây trồng có đủ điều kiện để sinh trưởng tốt nhất; hạn chế cạnh tranh; thuận tiện cho chăm sóc, thu hoạch và phòng trừ sâu bệnh giúp nâng cao năng suất, phẩm chất nông sản.
– Trong chăn nuôi và thủy sản, tùy từng giai đoạn phát triển để xác định mật độ cá thể, thiết kế chuồng trại và chuẩn bị ao nuôi phù hợp.
– Ngoài ra con người có thể điều chỉnh tỉ lệ giới tính hoặc quy mô đàn để tăng hiệu quả chăn nuôi.
2. Trong bảo tồn và khai thác tài nguyên sinh vật
– Đối với từng loài, dựa vào số lượng quần thể, khu vực phân bố, kích thước các quần thể, tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi,… để đánh giá thực trạng và tiềm năng phát triển hoặc nguy cơ suy thoái của loài trong tự nhiên, tu đó xác định được các loài cần được bảo vệ, các loài có thể khai thác và định mức khai thác.
3. Trong các chính sách xã hội
– Dựa vào các nghiên cứu dân số như tỉ lệ giới tính, nhóm tuổi, tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong, phân bố dân cư,… các nhà hoạch định chính sách nắm được đặc điểm và tiềm năng của dân số, từ đó đưa ra những chính sách về dân số, phát triển kinh tế, giáo dục, an sinh xã hội, y tế, bảo vệ môi trường,… phù hợp.
BÀI TẬP VÍ DỤ
DẠNG 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1 (NLC). Sau khi nghiên cứu quần thể cá chép trong một cái ao người ta thu được kết quả như sau: 15% cá thể trước tuổi sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sinh sản, 35% cá thể sau sinh sản, biện pháp nào mang lại hiệu quả kinh tế hơn cả để trong thời gian tới tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản sẽ tăng lên?
A. Thả vào ao cá những cá thể cá chép con.
B. Thả vào ao cá những cá thể trước sinh sản và đang sinh sản.
C. Thả vào ao cá những cá thể đang sinh sản.
D. Đánh bắt những cá thể sau tuổi sinh sản.
* Hướng dẫn giải
– Để tăng tỉ lệ số cá thể trước tuổi sinh sản thì có rất nhiều cách tuy nhiên biện pháp được coi là bền vững nhất là: đánh bắt số cá thể ở tuổi sau sinh sản. Vì như vậy sẽ tạo được không gian sinh trưởng và phát triển cho nhóm cá thể thuộc nhóm tuổi còn lại.
– Nếu như thực hiện biện pháp thả vào ao cá những cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản và đang sinh sản thì nhóm cá thể mới này sẽ cần có thời gian để thích ứng với môi trường mới, mặt khác sẽ có nhiều cá thể không thích nghi được với môi trường mới dẫn đến chết không mang lại hiệu quả kinh tế.
Câu 2(NLC): Khi ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể sinh vật trong nông nghiệp, tác dụng nào sau đây là chưa chính xác?
A. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất.
B. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
C. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.
D. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.
* Hướng dẫn giải: Câu A sai vì đây là ứng dụng nghiên cứu giới hạn sinh thái, không phải ứng dụng nghiên cứu biến động số lượng cá thể các quần thể.
Câu 3(NLC): Trong 1 khu vườn, người ta trồng xen các loài cây với nhau. Hãy cho biết nhận định nào sai về lợi ích của kĩ thuật trồng xen?
A. Tận dụng diện tích gieo trồng.
B. Tận dụng nguồn sống của môi trường.
C. Thu được nhiều loại nông phẩm trong 1 khu vườn.
D. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cây.
DẠNG 2 : CÂU HỎI ĐÚNG – SAI
Câu 1 (Đ/S). Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Texas (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX (diễn ra từ sau năm 1980). Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, kích thước tối thiểu của quần thể gà lôi này khoảng 500 cá thể/quần thể. Bảng dưới đây thể hiện kết quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Texas và bang không bị tác động (Nebraska).
Địa Điểm |
Thời gian |
Kích thước quần thể |
Số allele/locus |
Tỉ lệ % trứng nở |
Texas |
1930 – 1960 |
1000 – 25000 |
5,2 |
93 |
1993 |
150 – 200 |
3,7 |
<50 |
|
Nebraska |
1998 |
75000 – 200000 |
5,8 |
96 |
Dựa vào các dữ kiện và bảng trên khi nói về quần thể gà lôi tại bang Texas, cho biết mỗi nhận định sau là Đúng hay Sai?
a) Hoạt động canh tác đã làm giảm kích thước đáng kể của quần thể.
b) Sau năm 1993 quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
c) Tại thời điểm nghiêm cứu vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Texas phong phú hơn vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Nebraska.
d) Bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể phục hồi quần thể đang bị suy giảm và làm tăng tỉ lệ trứng nở.
Đáp án : a. [Đúng], b. [Đúng], c. [ Sai], d. [Đúng].
Câu 2 (Đ/S). Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:
Dựa vào thông tin bảng trên hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển.
b) Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
c) Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ.
d) Lệnh cấm đánh bắt cá của quần thể này nên được ban hành tại thời điểm I.
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a |
Đ |
TH2 |
Hiểu |
Tìm hiểu thế giới sống Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học. |
b |
Đ |
TH2 |
Hiểu |
|
c |
Đ |
TH2 |
Hiểu |
|
d |
S |
TH4 |
Vận dụng |
DẠNG 3. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di – nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau.
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Diện tích môi trường (ha) |
25 |
30 |
35 |
40 |
Mật độ cá thể (cá thể/ha) |
1 |
0,9 |
0,8 |
0,5 |
Kích thước của quần thể I là bao nhiêu?
Đáp án: 25 (vì kích thước của quần thể là số lượng cá thể có trong khu vực phân bố của quần thể)
Câu 2. Một thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ruồi giấm lên tuổi thọ của chúng thu được kết quả như ở bảng sau:
Mật độ trung bình (số ruối/m2) |
1,8 |
3,3 |
5,0 |
6,7 |
8,2 |
12,4 |
20,7 |
28,9 |
44,7 |
59,7 |
74,5 |
Tuổi thọ trung bình (ngày) |
27,3 |
29,3 |
34,5 |
34,2 |
36,2 |
37,9 |
37,5 |
39,4 |
40,0 |
32,3 |
27,3 |
Quan bảng số liệu, cho biết điểm cực thuận về mật độ với tuổi thọ trung bình của ruồi giấm là bao nhiêu?
Đáp án: 44,7
Vì ở mật độ 44,7 con/ m2 tuổi thọ trung bình của ruồi là cao nhất (40,0 ngày)
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
Câu 1. (NLC) Tập hợp cá thể sinh vật cùng một loài, cùng sống trong một không gian xác định và có khả năng sinh sản (vô tính hoặc hữu tính) để tạo thành những thế hệ mới.
A. quần xã sinh vật B. hệ sinh thái. C. sinh cảnh. D. quần thể.
Câu 2. (NLC) Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
A. Tập hợp cây thân gỗ trcong rừng mưa nhiệt đới.
B. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.
C. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.
D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.
Câu 3. (NLC) Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
A. Ở loài hải cẩu, vào mùa sinh sản con đực đầu đàn thường loại bỏ những con đực khác khỏi đàn của mình.
B. Cá mập con mới nở, sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn.
C. Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
D. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
Câu 4. (NLC) Ví dụ nào sau đây không đúng với mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật?
A. Các cây tre sống thành bụi tăng khả năng chống gió bão.
B. Hiện tượng tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.
C. Hai con trâu đang húc nhau củng cố vị thế trong bầy.
D. Hai con báo đốm tranh giành thức ăn.
Câu 5. (NLC) Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì các cá thể thường xảy ra mối quan hệ
A. hỗ trợ. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. cạnh tranh.
Câu 6. (NLC) Rùa khổng lồ Đảo Hood (Chelonoidis hoodensis) chỉ được tìm thấy trên một trong các quần đảo Galapagos. Hai con rùa khổng lồ Đảo Hood đang tranh giành lãnh thổ. Đó là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Hỗ trợ cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài. D. Kí sinh cùng loài.
Câu 7. (NLC) Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của mối quan hệ nào sau đây?
A. Cạnh tranh cùng loài. B. Cạnh tranh khác loài.
C. Thiếu chất dinh dưỡng. D. Sâu bệnh phá hoại.
Câu 8. (NLC) Có 1200 cá thể chim, để 1200 cá thể chim này trở thành một quần thể thì cần bao nhiêu điều kiện trong những điều kiện dưới đây?
(1) Cùng sống với nhau trong một khoảng thời gian dài.
(2) Các cá thể chim này phải cùng một loài.
(3) Cùng sống trong một môi trường vào một khoảng thời điểm xác định.
(4) Có khả năng giao phối với nhau để sinh con hữu thụ.
Số điều kiện cần là
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 9. Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể?
A. Sự phân bố cá thể. B. Mật độ cá thể.
C. Tỷ lệ đực/cái. D. Thành phần nhóm tuổi.
Câu 10. Kiểu phân bố cá thể trong quần thể thường xảy ra khi điều kiện môi trường không đồng nhất là kiểu phân bố nào?
A. Phân bố theo nhóm. B. Phân bố đồng đều.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật là đúng?
A. Các quần thể có thể có mật độ cá thể khác nhau.
B. Các quần thể thường có tỉ lệ giới tính là 2 : 1.
C. Các quần thể đều tăng trưởng theo tiềm năng sinh học
D. Kích thước của quần thể không thay đổi theo thời gian.
Câu 12. Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
B. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
D. Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
Câu 13: Trong điều kiện không có nhập cư và không có xuất cư, trường hợp nào dưới đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật?
A. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau.
B. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
C. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng.
D. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
Câu 14. Nếu như trong một mẻ lưới đánh cá ở hồ thu được số lượng cá con nhiều hơn, còn cá lớn thì rất ít. Theo hiểu biết của em về cấu trúc nhóm tuổi của quần thể thì mức độ hiệu quả của việc đánh bắt cá như thế nào?
A. Cần tăng cường việc đánh bắt cá.
B. Nghề cá đang khai thác hiệu quả.
C. Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng.
D. Nghề cá đang rơi vào tình trạng khai thác quá mức.
* Hướng dẫn giải
Số lượng cá con nhiều trong khi số lượng cá lớn ít, điều đó chứng tỏ cá lớn trong hồ đang bị khai thác quá mức, lớp cá con (nhóm trước sinh sản) chưa kịp thay thế. Nếu như tiếp tục đánh bắt sẽ đe dọa đến lượng có con trong hồ cần phải dừng việc khai thác.
Câu 15.(NLC) Xem xét hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, và tại sao?
A. Khu rừng già, bởi vì điều kiện ổn định có thể thúc đẩy tăng trưởng theo tiềm năng của tất cả các loài trong rừng.
B. Khu rừng già, bởi vì nhiều loài được hình thành và có thể sinh ra nhiều con
C. Khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng.
D. Khu rừng bị khai thác, bởi vì nhiều quân thể khác nhau được kích thích để có tiềm năng sinh sản cao hơn.
Hướng dẫn giải:
Khu rừng có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học là : khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng.
Khu rừng già, các quần thể trong nó đã đạt trạng thái ổn định trong 1 cân bằng động, loài này tăng lên sẽ bị điều hòa để giảm xuống, do đó rất khó có khả năng cho loài nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học được
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16.(NLC) Quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện:
A. Khả năng cung cấp điều kiện sống không tốt, sự di cư theo mùa thường xuyên xảy ra.
B. Khả năng cung cấp điều kiện sống không tốt, hạn chế khả năng sinh sản của quần thể.
C. Khả năng cung cấp điều kiện sống đầy đủ, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu phát triển của quần thể.
D. Điều kiện thức ăn đầy đủ, không gian cư trú bị giới hạn gây nên sự biến động số lượng cá thể.
Hướng dẫn giải:
– Quần thể tăng trưởng theo hàm số mũ (tăng trưởng theo đồ thị hình chữ J) trong điều kiện sống đầy đủ, thỏa mãn hoàn toàn nhu cầu sống của quần thể.
– Thường gặp đối với những loài có kích thước nhỏ, tuổi thọ thấp, mức sinh sản cao, khả năng thích nghi cao, phục hồi quần thể nhanh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17.(NLC) Điều nào sau đây không đúng với quần thể tăng trưởng theo đường cong hàm số mũ?
A. Kích thước quần thể nhỏ.
B. Khả năng thích nghi cao phục hồi quần thể một cách nhanh chóng.
C. Chịu tác động chủ yếu của các nhân tố hữu sinh.
D. Tuổi thọ thấp, tập tính chăm sóc con non kém.
Hướng dẫn giải:
– Quần thể tăng trưởng theo đường cong hàm số mũ hay là đường cong tăng trưởng có hình J thường gặp ở một số loài như tảo, nấm, vi khuẩn … có các đặc điểm như: Kích thước quần thể nhỏ, tuổi thọ thấp, tuổi chín sinh dục sớm, tốc độ sinh sản nhanh, tập tính chăm sóc con non kém, khả năng phục hồi quần thể nhanh, chịu tác động chủ yếu của nhân tố vô sinh…
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18.(NLC) Nghiên cứu tăng trưởng của một quần thể sinh vật trong một khoảng thời gian nhất định, người ta nhận thấy đường cong tăng trưởng của quần thể dạng như hình bên khẳng định nào sau đây là phù hợp nhất.
A. Nguồn sống của quần thể là vô hạn.
B. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở thời gian đầu là cao nhất và giảm dần về sau.
C. Có thể loài này có kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn, tuổi sinh sản lần đầu đến sớm.
D. Cạnh tranh cùng loài đã thúc đẩy sự tăng trưởng của quần thể một cách nhanh chóng.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C.
– Đây là dạng biểu đồ tăng trưởng hình chữ J. Là dạng biểu đồ thể hiện mức độ tăng trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học. Về mặt lý thuyết nêu nguồn sống của môi trường rất dồi dào, không gian cư trú của quần thể không bị giới hạn, mọi điều kiện hoàn cảnh và khả năng sinh học của các cá thể đều thuận lợi cho sự sinh sản của quần thể thì quần thể sẽ tăng trưởng theo tiềm năng sinh học. Và chỉ có rất ít những quần thể có đặc điẻm như kích thước cơ thể nhỏ, vòng đời ngắn và tuổi sinh sản sớm mới có khả năng tăng trưởng theo biểu đồ hình chữ J. Và thời gian đầu thì tốc độ tăng trưởng của quần thể thấp nhất và tăng dần vì lúc đó số lượng cá thể của quần thể chưa đủ lớn.
Câu 19. (NLC) Chuồn chuồn, ve sầu… có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè, nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động nào?
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày, đêm.
C. Theo chu kỳ tháng. D. Theo chu kỳ mùa.
Câu 20. (NLC) Sự biến động số lượng cá thể của quần thể luôn dẫn đến sự biến động của:
A. kích thước quần thể.
B. kích thước của môi trường sống.
C. ổ sinh thái của loài.
D. giới hạn sinh thái của cá thể.
Câu 21. (NLC) Phát biểu nào không đúng về sự biến động số lượng theo chu kỳ nhiều năm?
A. Loài chuột thảo nguyên (Lemmus lemmus) có chu kỳ biến động số lượng cá thể là 3 – 4 năm.
B. Sự biến động số lượng của mèo rừng Canada luôn sớm hơn số lượng thỏ rừng Bắc Mỹ 1 đến 2 năm.
C. Sự biến động số lượng của mèo rừng Canada và thỏ rừng Bắc Mỹ có chu kỳ 9,6 năm.
D. Chu kỳ biến động số lượng của đàn cá cơm ở biển Peru là 10 – 12 năm có liên quan đến hiện tượng El – Nino.
Câu 22. (NLC) Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới .
B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô… Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khi hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
Câu 23. (NLC) Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
A. Phân bố cá thể B. Kích thước của quần thể.
C. Tăng trưởng của quần thể D. Biến động số lượng cá thể.
Câu 24. (NLC) Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 25. (NLC) Khi nói về sự biến động cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến động của quần thể dưới tác động của yếu tố thiên tai có thể theo chu kỳ.
B. Sau biến động số lượng cá thể có tính chu kỳ quần thể sinh vật thường không phục hồi.
C. Các cá thể trong quần thể có thể biến động theo chu kỳ biến động của tự nhiên.
D. Dưới tác động tiêu cực của con người, quần thể có thể biến động rất mạnh.
Câu 26. (NLC) Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình, trong đó I, II, III là ba quần thể sinh vật.
Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là:
A. Mức từ vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I.
B. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.
C. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên.
D. Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II.
Hướng dẫn giải:
Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là: Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.
Câu 27. (NLC) Hình vẽ trên biểu thị sự biến động số lượng cá thể của quần thể mèo rừng và thỏ là loại biến động:
A. Không theo chu kì
B. Theo chu kì mùa
C. Theo chu kì nhiều năm
D. Theo chu kỳ tuần trăng
Hướng dẫn giải:
Kích thước quần thể là số lượng cá thể, khối lượng hay năng lượng tích lũy của quần thể trong khoảng phân bố nên khi xảy ra biến động số lượng cá thể của quần thể thì sẽ làm thay đổi kích thước của quần thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28 (NLC) : Tại Việt Nam, đặc điểm tăng trưởng của quần thể người là
A. tốc độ dân số tăng nhanh. B. tuổi sinh sản cao.
C. tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ ít. D. tuổi sau sinh sản tăng chậm.
Câu 29 (NLC): Dân số của một quốc gia được gọi là ổn định khi nào?
A. Cấu trúc tuổi không thay đổi.
B. Mức sinh sản cân bằng với mức tử vong.
C. Mức nhập cư cân bằng với mức xuất cư.
D. Mức sinh sản cân bằng với mức nhập cư.
Câu 30 (NLC): Từ khi loài người hiện đại xuất hiện, quần thể người tăng trưởng với tốc độ
A. tương đối chậm.
B. rất nhanh.
C. tương đối nhanh.
D. rất chậm.
2. Dạng 2: Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai (Đ/S)
Câu 31. (Đ/S) Mỗi đặc điểm sau đây về quần thể sinh vật là Đúng hay Sai?
a) Tập hợp các cá thể cùng chung sống, gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái và thích nghi với môi trường hình thành một tổ chức sống tương đối ổn định.
b) Quần thể là một tổ chức sống chỉ mang những đặc điểm đặc trưng ở mỗi cá thể sinh vật riêng lẻ.
c) Trong quần thể, các cá thể có thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên để sinh sản ra thế hệ mới có khả năng sinh sản.
d) Quần thể tồn tại bất biến trong tự nhiên.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư duy, thành phần năng lực:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a |
S |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b |
S |
NT3 |
Hiểu |
|
c |
Đ |
NT2 |
Hiểu |
|
d |
S |
NT4 |
Hiểu |
Hướng dẫn giải
a) Sai. Vì quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.
b) Sai. Quần thể sinh vật là một tổ chức sống mang những đặc điểm đặc trưng mà ở mỗi cá thể sinh vật riêng lẻ không có.
c) Đúng. Trong quần thể, các cá thể có thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên để sinh sản ra thế hệ mới.
d) Sai. Giữa quần thể và môi trường thường xuyên tác động qua lại và làm biến đổi lẫn nhau.
Câu 32. (Đ/S) Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối quan hệ của quần thể sinh vật, có các nhận định sau. Nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Quan hệ hỗ trợ hay cạnh tranh trong quần thể thể hiện đặc điểm thích nghi của sinh vật với môi trường sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
b) Hiện tượng tỉa thưa tự nhiên, hiện tượng liền rễ, các cá thể đực đánh nhau để tranh giành con cái thể hiện quan hệ hỗ trợ.
c) Quan hệ hỗ trợ giúp các các cá thể khai thác tối ưu nguồn sống và tăng khả năng sống sót, sinh sản của các cá thể.
d) Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, giúp duy trì cá thể khỏe mạnh và đào thải cá thể yếu từ đó thúc đẩy quá trình chọn lọc tự nhiên.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư duy, thành phần năng lực:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a) |
Đ |
NT4 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
b) |
S |
NT1 |
Biết |
|
c) |
Đ |
NT2 |
Hiểu |
|
d) |
Đ |
NT2 |
Hiểu |
Câu 33. (Đ/S) Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai?
a) Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản…
b) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
c) Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
d) Hỗ trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư duy, thành phần năng lực:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b |
Đ |
NT2 |
Hiểu |
|
c |
Đ |
NT3 |
Hiểu |
|
d |
S |
NT4 |
Hiểu |
Hướng dẫn giải
a) Đúng. Các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản…
b) Đúng. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.
c) Đúng. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài.
d) Sai. Vì quan hệ hỗ trợ cùng loài là môi quan hệ các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Câu 34 (Đ/S). Cho hình ảnh sau:
Dựa vào thông tin trong hình hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có dạng chữ J.
b) Trong điều kiện môi trường lý tưởng thì mức sinh sản là tối đa và mức tử vong là tối thiểu, do đó sự tăng trưởng đạt tối đa.
c) Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng có dạng chữ J.
d) Thực tế có môi trường lí tưởng, nhiều loài kích thước cơ thể nhỏ, tuổi thọ thấp tăng trưởng gần với kiểu hàm mũ. Tuy nhiên, theo thời gian số lượng của chúng tăng rất nhanh nhưng thường giảm đột ngột ngay cả khi kích thước quần thể chưa đạt tối đa do chúng mẫn cảm với các tác động của các nhân tố hữu sinh.
Hướng dẫn giải:
a) đúng.
b) đúng.
c) sai vì trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng (thực tế) có dạng chữ S.
d) sai vì theo thời gian số lượng của chúng tăng rất nhanh nhưng thường giảm đột ngột ngay cả khi kích thước quần thể chưa đạt tối đa do chúng mẫn cảm với các tác động của các nhân tố vô sinh.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư duy, thành phần năng lực :
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a |
Đ |
TH2 |
Hiểu |
Tìm hiểu thế giới sống |
b |
Đ |
TH2 |
Hiểu |
|
c |
S |
TH4 |
Vận dụng |
|
d |
S |
TH4 |
Vận dụng |
3. Dạng 3: Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn (TLN)
Câu 35. (TLN) Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là quần thể sinh vật?
- Đàn chim trong rừng.
- Đàn cá chép trong ao.
- Những con ốc bươu vàng trong ruộng lúa.
- Các con gà lôi đuôi lam trong khu bảo tồn Vũ Quang.
Đ/A: 3
Câu 36. (TLN) Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
(1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá.
(2) Số lượng động vật thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước.
(3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở.
(4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một cánh đồng.
(5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết.
Đ/A: 2
Câu 37. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 80m2 và có mật độ 34 cá thể /1m2 . Kích thước của quần thể trên là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Kích thước của các quần thể là: 80 × 34=2720 cá thể
Đáp án cần chọn là: 2720
Câu 38: Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu giải thích sau đây là hợp lý?
(1). Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xuyên xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
(2). Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.
(3). Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa cá thể đực và cái giảm.
(4). Nguồn sống của môi trường giảm không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.
* Hướng dẫn giải: Đáp án: 3.
Khi kích thước quần thể giảm dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái diệt vong do giảm khả năng hỗ trợ nhau, giảm khả năng sinh sản, tăng tỉ lệ giao phối cận huyết
Câu 39. Để duy trì và phát triển một quần thể loài A cần có số lượng ít nhất 23 cá thể/ha. Các nhà nghiên cứu đã thống kê 04 quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau và thu được kết quả như sau:
Quần thể |
1 |
2 |
3 |
4 |
Diện tích(ha) |
30 |
35 |
40 |
45 |
Mật độ |
1.5 |
0.8 |
0.5 |
0.6 |
Biết rằng các quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, quần thể nào có nguy cơ dẫn đến diệt vong cao nhất?
Đáp án: 3.
Hướng dẫn giải
Quần thể có nguy cơ diệt vong khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu.
Trong 4 quần thể đã cho, quần thể số 4 có kích thước dưới 23 cá thể/ha nên có nguy cơ diệt vong.
Câu 40: Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau:
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể B.
III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 25 cá thể/ha.
IV. Nếu kích thước quần thể A tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 110 cá thể.
C. ĐỀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP THEO CHUYÊN ĐỀ (Đủ 3 định dạng)
Câu 1. ( NLC ) Môi trường sống của sinh vật là
A. toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự phát triển và tồn tại của sinh vật.
B. toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật.
C. một số nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật.
D. một số nhân tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Câu 2. ( NLC ) Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nitrogen. Môi trường sống của loài vi khuẩn này là
A. môi trường trên cạn. B. môi trường nước.
C. môi trường sinh vật. D. môi trường đất.
Câu 3. ( NLC ) Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống nào?
- Môi trường trên cạn. B. Môi trường nước.
C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường đất.
Câu 4. ( NLC ) “Nhịp sinh học là những phản ứng một cách nhịp nhàng của …(1)……với sự thay đổi có tính chu kì của các …(2)…”. Vị trí (1) và (2) lần lượt là
- (1) nhân tố vô sinh; (2) nhân tố hữu sinh.
B. (1) nhân tố hữu sinh; (2) nhân tố vô sinh.
C. (1) cơ thể sinh vật; (2) nhân tố sinh thái.
D. (1) nhân tố sinh thái; (2) cơ thể sinh vật.
Câu 5. ( NLC ) Nhịp sinh học là
A. những phản ứng nhịp nhàng của cơ thể sinh vật với sự thay đổi có tính chu kì của các nhân tố sinh thái.
B. những phản ứng nhịp nhàng của cơ thể sinh vật với sự thay đổi có tính nhất thời của các nhân tố sinh thái.
C. những phản ứng nhất thời của cơ thể sinh vật với sự thay đổi có tính nhất thời của các nhân tố sinh thái.
D. những phản ứng nhất thời của cơ thể sinh vật với sự thay đổi có tính chu kì của các nhân tố sinh thái.
Câu 6: Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật như thế nào?
A. Một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
B. Trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác.
C. Trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố vô sinh.
D. Trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố hữu sinh.
Câu 7. ( NLC ) Cây ưa sáng có đặc điểm nào sau đây?
A. Lá có màu xanh nhạt, hạt lục lạp nhỏ.
B. Phiến lá mỏng, có nhiều tế bào mô giậu.
C. Phiến lá mỏng, không có tế bào mô giậu.
D. Lá cây có màu xanh sẫm, hạt lục lạp lớn.
Câu 8 ( NLC ) Tại sao sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu có thể gây ra hiện tượng “sốc nhiệt” cho các sinh vật?
A. Vì sự gia tăng nhiệt độ làm giảm lượng oxy trong không khí.
B. Vì nhiệt độ cao làm tăng tốc độ trao đổi chất đến mức không thể duy trì.
C. Vì nhiệt độ cao làm giảm khả năng duy trì các phản ứng sinh hóa thiết yếu.
D. Vì sự gia tăng nhiệt độ làm giảm lượng nước có sẵn cho sinh vật.
Câu 9. ( NLC ) Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
* Hướng dẫn giải:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I và II đúng vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sự chi phối của mật độ cá thể.
III đúng vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV sai vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh.
Câu 10. ( NLC ) Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh vật?
(1) Các loài sinh vật có phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.
(2) Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.
(3) Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng.
(4) Động vật biến nhiệt có khả năng thay đối nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi cao hơn so với động vật hằng nhiệt
(5) Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hoá của động vật.
(6) Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến tập tính ở động vật.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
* Hướng dẫn giải:
1) Các loài sinh vật có phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.–˃ Đúng
(2) Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.–˃ Đúng
(3) Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng. –˃ Sai
(4) Động vật biến nhiệt có khả năng thay đối nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi cao hơn so với động vật hằng nhiệt –˃ Sai
(5) Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hoá của động vật. –˃ Sai
(6) Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến tập tính ở động vật.–˃ Đúng
Câu 11. (NLC) Chuồn chuồn, ve sầu… có số lượng nhiều vào các tháng xuân hè, nhưng rất ít vào những tháng mùa đông, thuộc dạng biến động nào?
A. Không theo chu kỳ. B. Theo chu kỳ ngày, đêm.
C. Theo chu kỳ tháng. D. Theo chu kỳ mùa.
Câu 12. (NLC) Ở nhiều vùng nông thôn, ruồi nhà xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm, còn vào các khoảng thời gian khác thấy giảm hẳn. Hiện tượng trên được giải thích:
A. có sự biến động số lượng theo chu kỳ mùa.
B. có sự biến động số lượng do nguồn thức ăn.
C. có sự biến động số lượng theo chu kỳ năm.
D. có sự biến động số lượng theo sự ngẫu phát.
Câu 13. (NLC) Sự biến động số lượng cá thể của quần thể luôn dẫn đến sự biến động của:
A. kích thước quần thể.
B. kích thước của môi trường sống.
C. ổ sinh thái của loài.
D. giới hạn sinh thái của cá thể.
Câu 14. (NLC) Phát biểu nào không đúng về sự biến động số lượng theo chu kỳ nhiều năm?
A. Loài chuột thảo nguyên (Lemmus lemmus) có chu kỳ biến động số lượng cá thể là 3 – 4 năm.
B. Sự biến động số lượng của mèo rừng Canada luôn sớm hơn số lượng thỏ rừng Bắc Mỹ 1 đến 2 năm.
C. Sự biến động số lượng của mèo rừng Canada và thỏ rừng Bắc Mỹ có chu kỳ 9,6 năm.
D. Chu kỳ biến động số lượng của đàn cá cơm ở biển Peru là 10 – 12 năm có liên quan đến hiện tượng El – Nino.
Câu 15. (NLC) Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới .
B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô… Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khi hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
Câu 16. (NLC) Số lượng cá thể của một loài có thể tăng hoặc giảm do sự thay đổi của các nhân tố vô sinh và hữu sinh của môi trường được gọi là hiện tượng gì?
A. Phân bố cá thể B. Kích thước của quần thể.
C. Tăng trưởng của quần thể D. Biến động số lượng cá thể.
Câu 17. (NLC) Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 18. (NLC) Nôi dung nào sau đây không đúng khi giải thích quần thể sinh vật được coi là một cấp độ tổ chức sống?
A. Quần thể sinh vật có các đặc trưng cơ bản riêng.
B. Quần thể là một hệ thống kín, có khả năng tự điều chỉnh.
C. Giữa các cá thể có mối quan hệ mật thiết với nhau.
D. Quần thể và môi trường liên tục tương tác qua lại lẫn nhau.
Câu 19. (NLC) Khi nói về sự biến động cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự biến động của quần thể dưới tác động của yếu tố thiên tai có thể theo chu kỳ.
B. Sau biến động số lượng cá thể có tính chu kỳ quần thể sinh vật thường không phục hồi.
C. Các cá thể trong quần thể có thể biến động theo chu kỳ biến động của tự nhiên.
D. Dưới tác động tiêu cực của con người, quần thể có thể biến động rất mạnh.
Câu 20. (NLC) Cho đồ thị mức độ sống sót của sinh vật như hình, trong đó I, II, III là ba quần thể sinh vật.
Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là:
A. Mức từ vong thấp ở giai đoạn còn non và giai đoạn trưởng thành thể hiện rõ ở đường cong số I.
B. Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.
C. Đường cong số II thường gặp ở một số loài như người và thú cỡ lớn trong tự nhiên.
D. Đối với các loài có chiến thuật sinh sản kiểu bùng nổ, tạo ra một số lượng khổng lồ con non trong một thời gian ngắn thường có đường cong sống sót kiểu II.
Hướng dẫn giải: Trong số các nhận xét dưới đây, nhận xét chính xác liên quan đến các đường cong sống sót này là: Đường cong số III xuất hiện trong tự nhiên ở các loài có tập tính chăm sóc con non tốt và số lượng con trong 1 lứa đẻ thường ít.
Câu 21: Loài A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21ºC đến 35ºC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Trong 4 loại môi trường sau đây, loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25ºC đến 40ºC, độ ẩm từ 8% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12ºC đến 30ºC, độ ẩm từ 90% đến 100%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25ºC đến 30ºC, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20ºC đến 35ºC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
Hướng dẫn giải:
Loài A chỉ sống được trong môi trường có nhiệt độ từ 21ºC đến 35ºC và độ ẩm từ 74% đến 96%. Nếu môi trường sống của loài A có nhiệt độ và độ ẩm vượt ra ngoài giới hạn chịu đựng về nhiệt độ và độ ẩm thì loài sẽ bị chết.
=> Sinh vật có thể sống trong điều kiện môi trường như đáp án C
Câu 22: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên 2 loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới 2 loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ bên. Khi nói về hai loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng lên, loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 23: Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị bên. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4
Hướng dẫn giải:
I đúng vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B. Trong giới hạn độ muối 60% – 80‰, loài A vẫn còn mặc dù sinh khối thấp hơn, trong khi đó loài B bị chết.
II sai vì trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.
III đúng vì trong tương lai nước biển dâng, độ mặn tăng lên thì loài A sẽ trở lên phổ biến hơn nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn loài B.
IV đúng vì cả 2 loài sinh trưởng tốt hơn trong điều kiện nước ngọt.
Câu 24: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen canh các loại cây ưa sáng và ưa bóng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải:
Các phát biểu đúng là (1), (3), (4).
(2)- sai vì cần khai thác vật nuôi ở độ tuổi phù hợp, không phải càng cao càng tốt. Ở độ tuổi càng cao thì trong cơ thể quá trình di hóa diễn ra mạnh hơn so với quá trình đồng hóa, tức năng lượng tích lũy của cơ thể khi ăn giamr làm tốn kém thức ăn, nhưng năng suất lại giảm .
Câu 25: Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 đến 32°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80% đến 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây.
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 35oC, độ ẩm từ 75% đến 95%.
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 35oC, độ ẩm từ 85 đến 95%.
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 10 đến 30°C, độ ẩm từ 85% đến 95%.
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
Hướng dẫn giải:
Xét nhiệt độ môi trường đã sống nằm trong khoảng 80C đến 320C và độ ẩm nằm trong khoảng 80% đến 98%.
=> Sinh vật có thể sống trong điều kiện môi trường như đáp án C
Câu 26 (NLC): Sự tăng trưởng dân số quá nhanh gây ảnh hưởng gì đến đời sống con người?
A. Tác động tích cực tới môi trường và sự phát triển của đời sống con người.
B. Tác động tiêu cực đến môi trường cũng như chất lượng đời sống con người.
C. Tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của động, thực vật và con người.
D. Giúp cải thiện môi trường cũng như chất lượng cuộc sống con người.
Câu 27 (NLC): Trong các ý sau đây, ý nào không phải là hậu quả của việc tăng dân số quá nhanh?
A. Thiếu trường học và nơi ở.
B. Thiếu bệnh viện và dịch vụ y tế.
C. Do gặp nhiều thiên tai, chiến tranh.
D. Phát triển kém bền vững.
Câu 28 (NLC): Việc tăng dân số quá nhanh dẫn đến hậu quả là
A. nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân.
B. diện tích đất nông nghiệp ngày một thu hẹp.
C. điều chỉnh quy mô dân số.
D. nâng cao trình độ giáo dục và trí tuệ.
Câu 29 (NLC): Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
M |
200 |
200 |
170 |
N |
300 |
220 |
130 |
P |
100 |
200 |
235 |
Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể M là quần thể già (suy thoái).
B. Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất.
C. Quần thể N là quần thể trẻ (đang phát triển).
D. Quần thể P là quần thể ổn định.
Câu 30: Khi được giáo viên yêu cầu nêu một số ví dụ về nhịp sinh học, một số bạn học sinh đã cho những ví dụ sau. Mỗi ví dụ sau đây là đúng hay sai?
a. Chu kì tim ở người trưởng thành là 0,8s.
b. Lá ở cây Acacia tortuosa (một loài cây họ đậu) mở ra vào buổi sáng và khép lại vào buổi tối.
c. Chim én di cư từ phương Nam đến phương Bắc vào mùa đông để tránh rét.
d. Ở người, khi di chuyển từ Việt Nam sang một quốc gia khác, sự thay đổi múi giờ có thể làm cho cơ thể cảm thấy mệt mỏi và bị rối loạn giấc ngủ.
Hướng dẫn giải
a. Biết Đúng.
b. Hiểu Đúng.
c. Hiểu Sai. Vì chim én di cư từ phương Bắc đến phương Nam để tránh rét.
d. Vận dụng Đúng.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b. |
Đ |
NT2 |
Hiểu |
|
c. |
S |
NT4 |
Hiểu |
|
d. |
Đ |
NT6 |
Vận dụng |
Câu 31: Trong chăn nuôi để tăng tốc độ sinh trưởng hay để gà đẻ nhiều hơn người nuôi gà thường thắp đèn sáng vào ban đêm. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Việc thắp đèn sáng có ảnh hưởng làm thay đổi nhịp sinh học ngày đêm của gà, gà tưởng rằng trời vẫn còn sáng và tiếp tục hoạt động, bao gồm cả việc ăn uống.
b. Gà có nhịp sinh học tự nhiên (nhịp sinh học nội sinh) được điều chỉnh bởi ánh sáng mặt trời. Nhịp sinh học này ảnh hưởng đến nhiều hoạt động của gà, bao gồm chu kỳ ngủ – thức, ăn uống, sinh sản và thay lông.
c. Việc thắp đèn sáng liên tục không ảnh hưởng đến tốc độ tăng tưởng, sức sinh sản và khả năng miễn dịch của gà.
d. Kéo dài thời gian ăn của gà có thể giúp gà tăng tốc độ sinh trưởng: Gà có thể ăn nhiều thức ăn hơn trong ngày, dẫn đến tăng trọng lượng; thắp đèn sáng còn làm thay đổi hormone giúp gà đẻ nhiều hơn.
Hướng dẫn giải
a. Hiểu Đúng.
b. Hiểu Đúng.
c. Hiểu Sai. Việc thắp đèn sáng liên tục có thể gây ra một số tác động tiêu cực, bao gồm:
+ Gà có thể bị stress, dẫn đến giảm năng suất đẻ trứng.
+ Gà có thể dễ mắc bệnh hơn do hệ miễn dịch bị ảnh hưởng.
+ Gà có thể trở nên hung dữ hơn.
d. Vận dụng Đúng.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
Đ |
TH2 |
Hiểu |
Tìm hiểu thế giới sống |
b. |
Đ |
TH2 |
Hiểu |
|
c. |
S |
TH2 |
Hiểu |
Tìm hiểu thế giới sống |
d. |
Đ |
VD1 |
Vận dụng |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học |
Câu 32: Theo nhiều nghiên cứu khoa học, nhịp sinh học kiểm soát giấc ngủ của con người nhạy cảm nhất vào khoảng thời gian 2 giờ trước khi đi ngủ, một số thói quen không tốt trong thời gian này sẽ ảnh hưởng đến chất lượng giấc ngủ. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai?
a. Nhịp sinh học của cơ thể người giống như một chiếc “đồng hồ sinh học” để điều chỉnh mọi hoạt động, quá trình liên quan đến việc sản sinh hormone.
b. Sử dụng điện thoại trước khi ngủ có thể phá vỡ thói quen ngủ của bạn, khiến bạn khó đi vào giấc ngủ đúng giờ.
c. Nên uống trà hoặc cà phê nhiều trước khi ngủ.
d. Việc tiếp xúc với ánh sáng phát ra từ màn hình điện thoại trước khi ngủ sẽ kích thích não bộ sản xuất hormone cortisol khiến cơ thể tỉnh táo và trì hoãn việc sản xuất melatonin (hormone giúp điều hòa giấc ngủ) khiến bạn khó ngủ, ngủ không sâu giấc và thức dậy nhiều lần trong đêm.
Hướng dẫn giải
a. Biết Đúng.
b. Hiểu Đúng.
c. Hiểu Sai.
d. Vận dụng Đúng.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
Đ |
NT1 |
Biết |
Tìm hiểu thế giới sống |
b. |
Đ |
VD1 |
Vận dụng |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học |
c. |
S |
VD2 |
Hiểu |
|
d. |
Đ |
VD1 |
Vận dụng |
Câu 33. Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, các phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
b. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
c. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
d. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a) |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b) |
S |
NT2 |
Hiểu |
|
c) |
Đ |
NT2 |
Hiểu |
|
d) |
Đ |
NT6 |
Vận dụng |
Hướng dẫn giải:
a đúng.
b đúng. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong do sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, dễ giao phối gần, khả năng sinh sản giảm…
c sai Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) thường tỉ lệ nghịch với kích thước của cá thể trong quần thể. VD các sinh vật có kích thước lớn thì số lượng cá thể trong quần thể thấp.
d đúng. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì các cá thể sẽ thiếu thức ăn, nơi ở…cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
Câu 34. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, các kết luận sau đây là đúng hay sai?
a. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ đực cái trong quần thể
b. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
c. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
d. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a) |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b) |
S |
NT2 |
Hiểu |
|
c) |
Đ |
NT2 |
Hiểu |
|
d) |
Đ |
NT7 |
Vận dụng |
* Hướng dẫn giải
a đúng. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ đực cái trong quần thể
b sai. Kích thước quần thể là tổng số cá thể (khối lượng hoặc năng lượng) có trong quần thể. Cùng một loài nhưng sống ở các điều kiện môi trường khác nhau thì kích thước quần thể khác nhau. Các loài khác nhau cũng có kích thước quần thể khác nhau.
c đúng. Tỉ lệ giới tính thay đổi thùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. Nguyên nhân là vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì ảnh hưởng đến tỉ lệ tử vong và ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính của cơ thể.
d đúng. Mật độ cá thể là số lượng cá thể có trong một đơn vị diện tích hoặc thể tích của môi trường. Do vậy mật độ phụ thuộc vào số lượng cá thể, do đó mật độ thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống.
Câu 35: Cho các nhân tố sinh thái sau: nước ngọt, mùn hữu cơ, chim, ánh sáng, vi khuẩn, nấm, giun đất, cá. Có bao nhiêu nhân tố hữu sinh?
Đáp án: 5
Gợi ý giải: Nhân tố hữu sinh: vi khuẩn, chim, nấm, giun đất, cá
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: NT3
Mức độ tư duy: Thông hiểu
Câu 36: Cho các nhân tố sinh thái sau: độ màu mỡ, lượng mưa, châu chấu, giun đất, gà, cây chuối, ánh sáng . Có bao nhiêu nhân tố vô sinh?
Đáp án: 3
Gợi ý giải: Nhân tố vô sinh: độ màu mỡ của đất, lượng mưa, ánh sáng
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: NT3
Mức độ tư duy: Thông hiểu
Câu 37: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh vật?
(1) Các loài sinh vật có phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.
(2) Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.
(3) Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng.
(4) Động vật biến nhiệt có khả năng thay đối nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi cao hơn so với động vật hằng nhiệt
(5) Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến tập tính ở động vật.
Đáp án: 3
Gợi ý giải: Ý (1); (2); (5) đúng.
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: NT4
Mức độ tư duy: Thông hiểu
Câu 38.(TLN) Những loài có kích thước cá thể nhỏ, tuổi thọ thấp, thường sinh sản nhanh, kích thước quần thể đông, do đó mức tử vong ở giai đoạn đầu phải cao tương ứng thì quần thể mới có thể tồn tại được trong môi trường mà nguồn thức ăn có giới hạn. Những loài này có mấy đặc điểm đúng trong số các đặc điểm sau:
(1) Đường cong sống sót hình lõm.
(2) Đường cong tăng trưởng số lượng cá thể có hình chữ J trong giai đoạn đầu.
(3) Chúng mẫn cảm với tác động của các nhân tố hữu sinh.
(4) Chúng có khả năng chăm sóc con non tốt.
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Hướng dẫn giải:
– Các đặc điểm đúng là (1) (2).
– (3) sai, chúng mẫn cảm với tác động của các nhân tố vô sinh.
– (4) sai, chúng thường không có khả năng chăm sóc con non tốt.
Vậy đáp án là 2.
Câu 39. (TLN) Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật dưới đây, có bao nhiêu dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ?
1. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
2. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
3. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC.
4. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
Đ/A: 3
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học quần thể
Cấp độ tư duy: Nhận biết
Chỉ báo: NT2
Hướng dẫn giải: 1; 2; 4.
Câu 40: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Hãy cho biết tỉ lệ sinh sản theo phần trăm của quần thể.
Đáp án 10%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án 10%.
Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/tổng số cá thể ban đầu.
– Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là:
0,25 x 5000 = 1250 cá thể.
Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là 1350 cá thể.
Số lượng cá thể được tăng lên trong năm thứ 2 là 1350 – 1250 = 100 cá thể.
Tốc độ tăng trưởng = = 8%.
– Tốc độ tăng trưởng = Tỉ lệ sinh sản + Tỉ lệ tử vong.
→ Tỉ lệ sinh sản = Tốc độ tăng trưởng + Tỉ lệ tử vong = 8% + 2% = 10%.
Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế giới sống.
Kiến thức: Sinh thái học quần thể
Chỉ báo: TH2
Cấp độ tư duy: Vận dụng
Tham khảo thêm:
CHUYÊN ĐỀ 8: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ https://drive.google.com/file/d/1gw_2_cgQ1-LNEAdKJVdPvvPPFf2vParg/view?usp=sharing
Bài viết đã tổng hợp đầy đủ lý thuyết và bài tập về sinh thái học quần thể, từ đặc trưng, tăng trưởng đến phân bố. Ôn thi ĐGNL chúc bạn nắm vững kiến thức, đạt điểm cao trong các kỳ thi quan trọng sắp tới và thành công trên con đường học vấn!