Khám phá sinh thái học phục hồi: chìa khóa bảo tồn đa dạng sinh học! Bài viết cung cấp kiến thức nền tảng, các phương pháp phục hồi hệ sinh thái đã suy thoái và vai trò quan trọng của nó trong việc duy trì sự sống trên Trái Đất. Tài liệu ôn thi môn Sinh học hữu ích cho học sinh THPT và luyện thi ĐGNL.
Mục lục
BÀI 1: SINH THÁI HỌC PHỤC HỒI VÀ BẢO TỒN ĐA DẠNG SINH HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Sinh thái học phục hồi và bảo tồn
1. Sinh thái học phục hồi
– Sinh thái học phục hồi là lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá hủy về gần nhất với trạng thái tự nhiên.
– Hai biện pháp chính trong phục hồi sinh học được áp dụng là:
+ Cải tạo sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật như thực vật, vi sinh vật, … để loại bỏ các chất độc gây ô nhiễm hệ sinh thái. Ví dụ: Một số loài thực vật trồng ở một số khu vực đất có hàm lượng kim loại nặng cao(Cadmium, lead …).
+ Làm giàu sinh học(hay gia tăng sinh học) là biện pháp sử dụng sinh vật để bổ sung làm tăng các yếu tố cần thiết cho hệ sinh thái. Ví dụ: Trồng các cây họ Đậu để làm giàu nitrogen cho hệ sinh thái nghòe dinh dưỡng.
2. Sinh thái học bảo tồn
– Sinh thái học bảo tồn là lĩnh vực khoa học về áp dụng các nguyên lí sinh thái học và các lĩnh vực khoa học liên quan để duy trì, bảo vệ đa dạng sinh học ở mọi cấp độ.
– Bảo tồn đa dạng sinh học là việc bảo vệ và quản lí nguồn gene, các loài sinh vật và các hệ sinh thái. Trong bảo tồn đa dạng sinh học, ưu tiên bảo tồn ở cấp độ loài và hệ sinh thái, đặc biệt những loài bị đe dọa tuyệt chủng được ưu tiên bảo tồn. Các loài sinh vật thường được bảo tồn tại môi trường sống tự nhiên của chúng(bảo tồn nguyên vị) hoặc tại một môi trường sống khác(bảo tồn chuyển vị). Trong một số trường hợp, những loài quý hiếm có thể được nhân nuôi trong môi trường nhân tạo như vườn thú, vườn thực vật … Việc xây dựng các khu bảo tồn giúp bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên.
II. Lí do cần bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên
1. Giá trị của các hệ sinh thái tự nhiên là rất lớn
– Hệ sinh thái là tổ hợp của các loài sinh vật với môi trường sống của chúng
– Hệ sinh thái cung cấp nhiều sản phẩm vật chất giá trị: các giá trị trực tiếp và các giá trị gián tiếp
Các giá trị của hệ sinh thái tự nhiên đối với con người
2. Các hệ sinh thái tự nhiên đang bị suy thoái nhanh
– Con người trực tiếp gây hại hoặc cải tạo ra các yếu tố gây hại đến thành phần hoặc cấu trúc của hệ sinh thái, làm hệ sinh thái bị mất cân bằng, bị chia cắt hoặc thu hẹp,…
– Khai thác đến cạn kiệt các loài hoặc các thành phần quan trọng trong hệ sinh thái làm đứt gãy chu trình vật chất hoặc dòng năng lượng, dẫn đến hệ sinh thái bị suy thoái.
III. Một số biện pháp phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên
1. Một số phương pháp phục hồi sinh thái
– Cải tạo sinh học: bao gồm các phương pháp loại bỏ các yếu tố gây hại cho hệ sinh thái như chất thải, hoá chất độc hại, kim loại nặng, đập ngăn nước,…
– Gia tăng sinh học: bao gồm các phương pháp bổ sung những thành phần cần thiết cho hệ sinh thái để hệ sinh thái phục hồi như bổ sung các sinh vật/nhóm sinh vật cần thiết cho hệ.
2. Một số biện pháp bảo tồn đa dạng sinh vật
– Bảo tồn nguyên vị còn được gọi là bảo tồn nội vị, là quá trình bảo tồn một loài nào nào đó tại nơi cư trú tự nhiên của nó bao gồm việc bảo vệ khu vực sinh sống khỏi các tác động bên ngoài hoặc bảo vệ loài này khỏi các loài săn mồi.
Ví dụ: Loài voọc Chà vá chân nâu là một loài linh trưởng đặc hữu của khu vực Đông Dương đang trong tình trạng nguy cấp. Hiện nay loài này đang được bảo tồn nguyên vị tại các khu rừng nguyên sinh từ Nghệ An đến Kon Tum, nơi nó đang sinh sống tự nhiên.
– Bảo tồn chuyển vị là quá trình bảo tồn ở bên ngoài nơi cư trú tự nhiên của loài. Bảo tồn chuyển vị bao gồm bảo quản giống, cứu hộ và chăm sóc các cá thể của loài, nuôi cấy mô, thu thập các giống, các cá thể giá trị để nuôi trồng nhằm duy trì vốn gene quý hiếm.
– Để bảo tồn đa dạng sinh vật, con người thường thực hiện trình tự các biện pháp sau đây:
+ Nghiên cứu, đánh giá, lập danh lục các loài nguy cấp, quý hiếm đưa vào Danh lục Đỏ của thế giới hoặc Sách Đỏ Việt Nam.
+ Xác định các điểm nóng về đa dạng sinh vật để ưu tiên và tập trung các hoạt động bảo tồn.
+ Xác định các khu bảo tồn đa dạng sinh vật nhằm hạn chế tối thiểu các tác động xấu lên các hệ sinh thái tự nhiên có giá trị và các loài nguy cấp, quý hiếm sống ở trong đó.
+ Xây dựng các hành lang kết nối các sinh cảnh quan trọng với nhau để các loài có cơ hội giao lưu, sinh sản, gia tăng đa dạng di truyền và sức sống.
+ Tăng cường các hoạt động giáo dục, tuyên truyền để cộng đồng thay đổi thói quen tiêu dùng, nói không với các sản phẩm không thân thiện với thiên nhiên và sinh vật.
+ Nghiên cứu bảo vệ nguồn gene, nguồn giống, các cá thể của các loài nguy cấp, quý hiếm, đặc hữu trong các trung tâm cứu hộ, vườn thú,… tiến tới gây trồng, nhân nuôi trong tự nhiên.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1(NB): Đa dạng sinh học không biểu thị ở tiêu chí nào sau đây?
A. Đa dạng nguồn gene. B. Đa dạng hệ sinh thái.
C. Đa dạng loài. D. Đa dạng môi trường.
Đáp án: A
Đa dạng sinh học thể hiện bằng nhiều đặc điểm, trong đó có sự đa dạng về số lượng loài, số lượng cá thể của loài và đa dạng về môi trường sống của sinh vật
Câu 2(NB) : Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất?
A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới.
C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên.
Đáp án: C – Rừng mưa nhiệt đới là nơi có điều kiện khí hậu và môi trường thuần lợi cho sự phát triển của đa số các loài sinh vật nên sẽ có độ đa dạng sinh học lớn nhất.
Câu 3(NB): Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học?
A. Đốt rừng làm nương rẫy.
B. Xây dựng nhiều đập thủy điện.
C. Trồng cây gây rừng.
D. Khai thác tối đa nguồn tài nguyên rừng.
Đáp án: C
Trồng rừng giúp phủ xanh đồi trọc, phục hồi lại môi trường sống của các loài sinh vật và từ đó hỗ trợ khôi phục đa dạng sinh học.
Câu 4(TH): Ý nào dưới đây không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học?
A. Bệnh ung thư ở người.
B. Hiệu ứng nhà kính.
C. Biến đổi khí hậu.
D. Tuyệt chủng động, thực vật.
Đáp án: A
Bệnh ung thư ở người là do ảnh hưởng của rối loạn phân bào, không phải là hậu quả của việc suy giảm đa dạng sinh học.
Câu 5(NB): Loài nào dưới đây đã bị tuyệt chủng ở Việt Nam?
A. Voi. B. Gấu. C. Sao la. D. Bò xám.
Câu 6(TH): Ý nào dưới đây không phải là vai trò của đa dạng sinh học trong thực tiễn?
A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm.
B. Phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật.
C. Cung cấp nguồn nguyên vật liệu cho các hoạt động sản suất của con người.
D. Cung cấp dược liệu để làm thuốc và các loại thực phẩm chức năng.
Đáp án: B
Phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật là vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên.
Câu 7(NB): Sinh cảnh nào dưới đây có độ đa dạng sinh học thấp nhất?
A. Thảo nguyên. B. Rừng mưa nhiệt đới.
C. Hoang mạc. D. Rừng ôn đới.
Đáp án: C
Hoang mạc là nơi có khí hậu khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm cao, lượng mưa ít nên có rất ít các loài sinh vật có thể thích nghi với môi trường này dẫn đến độ đa dạng sinh học thấp.
Câu 8(NB): Các hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất gồm:
A. hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái vùng ven bờ.
B. hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái vùng biển khơi.
C. hệ sinh thái nước mặn, hệ sinh thái ao hồ.
D. hệ sinh thái trên cạn, hệ sinh thái dưới nước.
Đáp án: D
Câu 9(NB): Các hệ sinh thái cạn chủ yếu là
A. các hệ sinh thái rừng.
B. các hệ sinh thái nông nghiệp.
C. các hệ sinh thái thảo nguyên, hệ sinh thái hoang mạc, hệ sinh thái núi đá vôi.
D. các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái nông nghiệp, hệ sinh thái thảo nguyên, hệ sinh thái hoang mạc, hệ sinh thái nủi đá vôi.
Đáp án: D
Các hệ sinh thái trên cạn gồm:
– Các hệ sinh thái rừng.
– Các hệ sinh thái thảo nguyên, hoang mạc, núi đá vôi.
– Các hệ sinh thái nông nghiệp vùng đồng bằng.
Câu 10(NB): Các hệ sinh thái dưới nước gồm:
A. các hệ sinh thái nước mặn. B. các hệ sinh thái nước ngọt.
C. các hệ sinh thái rừng. D. các hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt.
Đáp án: D
Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước bao gồm hệ sinh thái nước mặn và hệ sinh thái nước ngọt. Các hệ sinh thái nước mặn (bao gồm cả vùng nước lợ) điển hình là rừng ngập mặn, cỏ biển, rạn san hô, đầm phá ven biển,… và hệ sinh thái biển chia thành các vùng nước theo độ sâu. Các hệ sinh thái nước ngọt ở sông, suối, hồ, ao, đầm.
Câu 11: (NB) Vai trò của hệ sinh thái biển đối với đời sống con người?
A. Các loài động – thực vật biển là nguồn thức ăn của con người.
B. Biển giúp con người vận chuyển hàng hóa.
C. Biển cho con người muối ăn.
D. Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ trên Trái đất.
Đáp án: D
Giải thích: Biển cung cấp thức ăn, phát triển kinh tế, giao lưu vận chuyển, điều hòa nhiệt độ trên Trái đất.
Câu 12(TH): Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người?
A. Cung cấp động vật quý hiếm.
B. Thải khí CO2, giúp cây trồng khác quang hợp.
C. Điều hòà khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt.
D. Là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật.
Đáp án: C
Rừng còn có tác dụng điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt.
Cân 13(NB): Biện pháp trồng rừng có hiệu quả chính nào sau đây?
A. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, bảo vệ nguồn gen sinh vật.
B. Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng.
C. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước.
D. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
Đáp án: C
Câu 14(NB): Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đổi với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tăng nguồn nước.
B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức.
C. Tăng diện tích trồng trọt.
D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản.
Đáp án: B
Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí giúp giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức.
Câu 15(NB): Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng?
A. Nghiêm cấm khai thác tại bãi đẻ và nơi kiếm ăn của chúng.
B. Bảo vệ trong sạch môi trường sống của các loài.
C. Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia.
D. Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất.
Hướng dẫn giải:
Biện pháp sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng: Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia.
Câu 16(VD): Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải làm gì?
A. Khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung.
B. Đánh bắt hải sản bằng chất nổ.
C. Tăng cường đánh bắt ở ven bờ.
D. Dùng hóá chất hoặc xung điện đề đánh bắt hải sản.
Đáp án: A
Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung.
Câu 17(TH): Biện pháp không bảo vệ hệ sinh thái biển là
A. bảo vệ bãi cát (bãi đẻ) của rùa biển. B. bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.
C. xử lí nước thải khi đổ ra sông, biền. D. phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
Đáp án: D
– Một số giải pháp bảo vệ môi trường biển đảo:
+ Phục hồi và bảo tồn các hệ sinh thái biển.
+ Trồng và bảo vệ rừng ven biển, rừng ngập mặn.
+ Không xả chất thải chưa xử lí ra môi trường biển.
Câu 18(TH): Cải tạo hệ sinh thái bị thoái hóa không dùng cách
A. trồng cây gây rừng
B. tăng cưỡng thuy lợi.
C. chọn giống vật nuôi, cây trồng thích hợp có năng suất cao.
D. tăng cường phun thuốc diệt trừ côn trùng sâu hại
Đáp án: D
Tăng cường phun thuốc diệt trừ côn trùng sâu hại có thể gây hại đến nhiều loài sinh vật khác từ đó gây hại đến nhiều loại sinh vật khác
CÂU 19: (NB) Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người?
A. Cung cấp động vật quý hiếm. B. Thải khí CO2, giúp cây trồng khác quang hợp.
C. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt.
D. Là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật.
Đáp án: C
Giải thích:Đối với con người, rừng còn có tác dụng điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt.
Câu 20: (TH) Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có hiệu quả chính nào sau đây?
A. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá.
B. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật.
C. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
D. Tăng cường công tác trồng rừng.
Đáp án: B
Giải thích:Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật.
Câu 21: (TH) Biện pháp trồng rừng có hiệu quả chính nào sau đây?
A. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, bảo vệ nguồn gen sinh vật.
B. Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng.
C. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước.
D. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân
Đáp án: C
Giải thích: Biện pháp trồng rừng giúp phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước.
Câu 22: (TH) Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tăng nguồn nước.
B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức.
C. Tăng diện tích trồng trọt.
D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản.
Đáp án: B
Giải thích: Dân số phát triển quá nhanh sẽ khiến nhu cầu sử dụng tài nguyên thiên nhiên tăng lên → Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí giúp giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức.
Câu 23: (VD) Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải làm gì?
A. Khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung.
B. Đánh bắt hải sản bằng chất nổ.
C. Tăng cường đánh bắt ở ven bờ.
D. Dùng hoá chất hoặc xung điện để đánh bắt hải sản.
Đáp án: A
Giải thích: Để vừa khai thác nguồn tài nguyên biển, vừa bảo vệ môi trường biển và phục hồi tài nguyên này, cần phải khai thác hợp lí kết hợp với cải tạo, phục hồi và nuôi bổ sung.
Câu 24: (TH) Biện pháp không bảo vệ hệ sinh thái biển là
A. bảo vệ bãi cát (bãi đẻ) của rùa biển. B. bảo vệ rừng ngập mặn hiện có.
C. xử lí nước thải khi đổ ra sông, biển. D. phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
Đáp án: D
Giải thích: Biện pháp không bảo vệ hệ sinh thái biển là phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thủy sản.
Câu 25: (VD). Cho bảng số liệu sau về sự biến động thành phần loài và diện tích rừng ở nước ta:
Số lượng loài |
Thực vật |
Thú |
Chim |
Số lượng loài đã biết |
14500 |
300 |
830 |
Số lượng loài bị mất dần |
500 |
96 |
57 |
Năm |
1943 |
1983 |
2005 |
Diện tích rừng (triệu ha) |
14,3 |
7,2 |
12,7 |
Từ bảng số liệu trên, có một số nhận xét sau đây:
(1) Nước ta có thành phần loài đa dạng phong phú nhưng đang bị suy giảm.
(2) Diện tích rừng từ năm 1943 – 1983 bị thiệt hại nghiêm trọng nhưng sang đến năm 2005 lại có dấu hiệu phục hồi nguyên nhân chính là do điều kiện thiên nhiên nước ta thuận lợi, rừng tái sinh lại nhanh chóng.
(3) Sự suy giảm diện tích rừng đã kéo theo sự suy giảm đa dạng sinh học.
(4) Nguyên nhân chính của sự suy giảm rừng và thành phần loài là do con người tác động.
(5) Để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia.
Có bao nhiêu nhận xét đúng:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
(1) Đúng, theo số liệu trên ta thấy nước ta có rất nhiều loài động thực vật nhưng số loài động thực vật đang bị mất dần.
(2) Sai, nguyên nhân chính của sự phục hồi rừng là do Nhà nước có chính sách bảo vệ rừng và trồng rừng
(3) Đúng, rừng là nơi sinh sống và trú ngụ của nhiều loài nên sự suy giảm diện tích rừng sẽ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học.
(4) Đúng, nguyên nhân gây ra chủ yếu là con người.
(5) Sai, để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành đưa ra Luật bảo vệ và phát triển rừng, giao đất rừng cho nhân dân quản lí, đồng thời trồng thêm rừng mới. Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia là để bảo tồn các loài sinh vật, bảo vệ đa dạng sinh học.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 26: (VD). Cho các dữ kiện sau:
(1) Đây là sự kiện hằng năm, do Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (World Wildlife Fund) khởi xướng.
(2) Sự kiện này diễn ra vào lúc 8h30 đến 9h30 tối (giờ địa phương) ngày thứ bảy cuối cùng của tháng ba hàng năm.
(3) Sự kiện có hình logo được xây dựng từ nền bản đồ địa cầu được cắt theo hình số 60 phía sau được thêm một dấu cộng.
(4) Mục đích của sự kiện này nhằm đề cao việc tiết kiệm điện năng và vì vậy làm giảm lượng khí thải carbon dioxide gây hiệu ứng nhà kính
Từ các dữ kiện trên, hãy cho biết đây là sự kiện gì:
A. Ngày môi trường thế giới. B. Ngày Trái Đất.
C. Giờ Trái Đất. D. Ngày Người tiêu dùng xanh.
Hướng dẫn giải:
– Các dữ kiện trên cho biết đây là sự kiện Giờ Trái Đất.
– Các sự kiện khác đều có ý nghĩa môi trường như Giờ Trái Đất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: (VD). Cho các nội dung sau về lĩnh vực bảo vệ môt trường và tài nguyên thiên nhiên hiện nay:
(1) Nghị định thư Kyoto là một nghị định của Liên hiệp quốc với mục tiêu cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
(2) Ngày Môi trường Thế giới là ngày 6/5.
(3) Vườn quốc gia Cát Tiên là một trong những khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam.
(4) Mỗi năm, tình trạng thiếu nước sạch giết chết 1,2 triệu trẻ em dưới 5 tuổi nguyên nhân chủ yếu là do người dân dùng nước cho sinh hoạt lãng phí.
(5) Việc khai thác cát trên sông Hồng và sông Sài Gòn góp phần khơi thông dòng chảy mà không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ở hai bên bờ sông.
(6) Việc sử dụng bao nilon gây nhiều tác hại đến môi trường vì bao nilon dễ bị phân hủy tạo các hợp chất độc hại
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hướng dẫn giải:
– Nội dung 1 là đúng.
– Nội dung 2 là sai, ngày Môi trường thế giới là ngày 5/6.
– Nội dung 3 là đúng.
– Nội dung 4 là sai, nước cho sinh hoạt được sử dụng lãng phí không phải là nguyên nhân chủ yêu gây ra ô nhiễm môi trường nước làm thiếu nước sạch. Ô nhiễm môi trường nước có nhiều nguyên nhân như nước thải công nghiệp, y tế, xây dựng…
– Nội dung 5 là sai, khơi thông dòng chảy là một lợi ích nhỏ của việc khai thác cát. Nếu khai thác cát quá mức sẽ gây ra nhiều hiện tượng như sạt lở 2 bên bờ sông, ảnh hưởng hệ sinh thái ở 2 bên bờ sông và lòng sông do tốc độ nước chảy xiết…
– Nội dung 6 là sai, túi nilon rất khó phân hủy, thông thường thời gian phân hủy từ 20- 500 năm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: (VD). Cho các vấn đề nan giải ở các vùng trên thế giới:
Vùng |
Vấn đề khó giải quyết |
1. Nhiệt đới. |
a. Cháy rừng, tài nguyên khoáng sản khai thác sắp cạn kiệt. |
2. Ôn đới. |
b. Diện tích rừng suy giảm, khung cảnh thiên nhiên thay đổi. |
3. Hàn đới. |
c. Tài nguyên nước thiếu hụt nghiêm trọng. |
4. Hoang mạc. |
d. Ô nhiễm môi trường nước và không khí do khí thải công nghiệp và sử dụng nhiều thuốc trừ sâu, phân bón hóa học. |
5. Vùng núi. |
e. Nguy cơ tuyệt chủng các loài sinh vật quí hiếm do săn bắt trái phép, ít có người quản lí. |
Hãy nối các thông tin lại với nhau cho phù hợp:
A. 1-b, 2-d, 3-e, 4-c, 5-a. B. 1-a, 2-d, 3-b, 4-c, 5-e.
C. 1-b, 2-d, 3-c, 4-a, 5-e. D. 1-a, 2-e, 3-d, 4-c, 5-b.
Hướng dẫn giải:
– Cả 4 đáp án thì nội dung số 5 có sự khác nhau lớn.
– (5) Vùng núi, vùng núi sẽ nối với a hoặc b nên loại B và C.
– (3) Hàn đới. Đây là vùng rất ít người sống cho nên không thể ô nhiễm nghiêm trọng để nối với d, loại D, chọn A.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: (VD). Trong 2 ngày 24/8/2014 và 25/8/2014 tại địa bàn thành phố Đà Nẵng đã xảy ra liên tiếp 2 vụ hỏa hoạn, làm thiệt hại 17 ha rừng:
(a) Vụ thứ nhất xảy ra hồi 10h30ph ngày 24/8.
(b) Vụ thứ hai xảy ra vào 12h30ph ngày 25/8.
Đâu là tác hại của sự kiện trên:
(1) Gây mất cân bằng sinh thái.
(2) Làm tổn thất nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt quan trọng là tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật.
(3) Có khả năng gây ra xói mòn đất.
(4) Làm mất đi nơi cư ngụ của một số loài.
(5) Ảnh hưởng tới khí hậu toàn cầu và hiệu ứng nhà kính.
A. Chỉ có (2) và (4). B. Chỉ có (1), (5) và (3).
C. Chỉ có (2), (3) và (4). D. (1), (2), (3), (4), (5)
Hướng dẫn giải:
– Cháy rừng gây ra rất nhiều hệ lụy.
– Các tác hại trên đúng là hệ lụy của cháy rừng:
+ Mất cân bằng sinh thái do thực vật là sinh vật sản xuất thường đứng đầu trong chuỗi thức ăn khi bị mất đi sẽ làm ảnh hưởng đến các sinh vật đứng sau.
+ Cháy rừng làm suy giảm tài nguyên rừng kéo theo suy giảm tài nguyên sinh vật.
+ Mất rừng khi gặp mưa lớn, bão lũ sẽ gây xói mòn đất.
+ Mất rừng làm mất đi nơi cư ngụ của một số loài.
+ Mất rừng, nguồn O2 sẽ giảm lượng CO2 lại tăng lên gây ảnh hưởng khí hậu toàn cầu và tăng hiệu ứng nhà kính.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: (VD). Một trong những sự cố nghiêm trọng nhất cho hệ sinh thái biển là các tai nạn hàng hải, khai mỏ làm tràn dầu trên bề mặt biển. Ngày 20/4/2010 dàn khoan dầu của hãng BP- Anh bất ngờ bị phát nổ làm hơn 11 công nhân bị thương và 750.000 tấn dầu loang ra hơn 9000 km2 trên biển.
Có bao nhiêu nguyên nhân làm cho sự việc trên có sức ảnh hưởng lớn lên hệ sinh thái biển?
(1) Tràn dầu thường gây ra tử vong cho các sinh vật biển như cá, cua, hải cẩu, chim cánh cụt,… làm ô nhiễm môi trường nước biển và không khí.
(2) Gây ảnh hưởng lớn đến doanh thu du lịch biển ở các vùng bị tràn dầu.
(3) Gây thất thoát tài nguyên dầu.
(4) Gây xói mòn bờ biển.
(5) Ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi ăn phải các động vật biến nhiễm dầu.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
(1) Đúng, tác hại này gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
(2) Sai, tác hại này ảnh hưởng đến con người, không ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
(3) Sai, việc thất thoát tài nguyên dầu không ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
(4) Sai, tràn dầu không gây xói mòn bờ biển.
(5) Sai, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, không ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
Đáp án cần chọn là: A
2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Câu 31: Khi nói về hệ sinh thái, lựa chọn nhận định đúng / sai ?
a. Mỗi hệ sinh thái bao gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.
b. Mối quan hệ giữa các thành phần cấu trúc trong quẩn xã là mối quan hệ hai chiều.
c. Hệ sinh thái là hệ thống duy nhất trong tự nhiên có tính ổn định tuyệt đối.
d. Hệ sinh thái tự nhiên bao gồm hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
Đáp án:
a. [NB] Đúng. Mỗi hệ sinh thái bao gồm hai thành phần cấu trúc là thành phần vô sinh và thành phần hữu sinh.
b. [NB] Đúng. Mối quan hệ giữa các thành phần cấu trúc trong quẩn xã là mối quan hệ hai chiều. Môi trường sống có tác động, ảnh hưởng tới quần xã sinh vật và quần xã sinh vật góp phần biến đổi môi trường.
c. [NB] Sai. Hệ sinh thái có tính ổn định tương đối.
d. [TH] Đúng. Hệ sinh thái tự nhiên bao gồm hệ sinh thái trên cạn và hệ sinh thái dưới nước.
Câu 32: Địa phương em đã thực hiện biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học, theo em những biện pháp sau đúng hay sai ?
a. trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.
b. bảo tồn sinh vật hoang dã.
c. quản lý dòng chảy sông ngòi.
d. Khai thác rừng một cách triệt để.
Đáp án:a. [NB] Đúng; b. [NB] Đúng; c. [NB] Đúng; d. [NB] Sai
Câu 33: Theo em những biện pháp sau đúng hay sai nhằm bảo tồn sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng khi môi trường sống của chúng đang ngày càng bị thu hẹp.
a. Tiến hành nhân giống để bảo vệ nguồn gene.
b. Tuyên truyền và tham gia các hoạt động bảo vệ động vật.
c. Nghiêm cấm săn bắn, khai thác trái phép.
d. Xây dựng các khu bảo tồn động vật.
Đáp án:a. [TH] Đúng; b. [NB] Đúng; c. [NB] Đúng; d. [NB] Đúng
Câu 34: Nhận định nào sau đây đúng hay sai khi nói về nguyên nhân chính để xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
a. Động vật không cần tự đi kiếm ăn.
b. Động vật bị thương được chăm sóc y tế kịp thời.
c. Bảo tồn các nguồn gen quý hiếm.
d. Cung cấp địa điểm tham quan cho con người.
Đáp án:
a. [TH] Sai vì: động vật trong các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia vẫn có thể tự đi kiếm một cách tự do. Chỉ những cá thể nào bị thương, bị bệnh mới cần cung cấp thức ăn và sự chăm sóc y tế.
b. [TH] Đúng
c. [TH] Đúng
d. [TH] sai vì mục đích đầu tiên của việc xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên đó là bảo vệ, bảo tồn các loài sinh vật chứ không phải đẻ cung cấp chỗ tham quan cho con người.
Câu 35: Khi nói về đa dạng sinh học đối với con người, vai trò sau đây đúng hay sai?
a. Đảm bảo sự phát triển bền vững của con người.
b. Là nguồn cung cấp tài nguyên vô cùng, vô tận.
c. Phục vụ nhu cầu tham quan, giải trí của con người.
d. Liên tục hình thành thêm nhiều loài mới phục vụ cho nhu cầu của con người
Đáp án:
a. [NB] Đúng
b. [NB] Sai vì đa dạng sinh học là nguồn tài nguyên hữu hạn, không phải là nguồn tài vô cùng vô tận
c. [NB] Đúng
d. [TH] Sai vì đa dạng sinh học chỉ giúp bảo tồn và phát triển các loài hiện có và thúc đẩy hình thành các loài mới qua một khoảng thời gian rất lâu chứ không thể liên tục hình thành loài mới.
Câu 36: Biện pháp, hình thức nào sau đây đúng hay sai trong bảo vệ tài nguyên sinh học ?
a. Thành lập cơ sở cứu hộ các loài hoang dã.
b. Sản xuất thải rác gây ra môi trường mà chưa được xử lý.
c. Ngăn chặn nạn đánh bắt cá chưa hợp lí.
d. Buôn bán tiêu thụ bất hợp pháp các loài sinh vật hoang dã.
Đáp án:a. [NB] Đúng; b. [TH] Sai’ c. [NB] Đúng;d. [TH] Sai
Câu 37: Khi một phần của khu rừng nhiệt đới đã bị chặt phá. Nếu tình trạng phá rừng vẫn tiếp tục và không được kiểm soát sẽ gây suy thoái nghiêm trọng đối với các hệ sinh thái tự nhiên cũng như ảnh hưởng đến đời sống con người trong tương lai.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về biện pháp khắc phục hậu quả trên?
a. Nếu không có biện pháp phục hồi và bảo tồn thì điều kiện môi trường nơi đây gây nhiều bất lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
b. Muốn phục hồi phải ứng dụng các nguyên lí sinh thái học nhằm đưa các hệ sinh thái đã bị suy thoái trở về trạng thái gần nhất với trạng thái tự nhiên của nó.
c. Trong tự nhiên thường thì sau quá trình suy thoái của hệ sinh thái rừng là sự phục hồi trở lại để trở lại ổn định như ban đầu.
d. Muốn bảo tồn cần áp dụng các nguyên lí sinh thái và các lĩnh vực khoa học liên quan để duy trì, bảo vệ đa dạng sinh học
Đáp án:a. [TH] Đúng; b. [TH] Đúng; c. [TH] Sai;d. [TH] Đúng
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 38: (NB) Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp có bao nhiêu mục tiêu sau đây?
1) Tăng năng suất và hiệu quả các hệ sinh thái để phát triển kinh tế trong thời gian hiện tại.
2) Phát triển ổn định kinh tế – môi trường, duy trì và cải tạo các hệ sinh thái chủ yếu để đạt năng suất và hiệu quả cao.
3) Thay đổi tập quán canh tác lạc hậu thiếu hiệu quả và năng suất thấp.
4) Bảo đảm cung cấp đủ lương thực, thực phẩm trong chăn nuôi.
Điền đáp án:………….
Điền đáp án: 1
Mục tiêu Bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp: Cần duy trì các hệ sinh thái nông nghiệp chủ yếu, đồng thời cải tạo các hệ sinh thái nông nghiệp để đạt năng suất và hiệu quả cao. Đảm bảo cho sự phát triển ổn định về kinh tế và môi trường của đất nước.
Câu 38:(TH) Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái có bao nhiêu ý nghĩa sau đây?
1) Bảo vệ được nguồn khoáng sản.
2) Bảo vệ được các loài động vật quý hiếm.
3) Bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.
4) Bảo vệ sức khỏe cho mọi người.
Điền đáp án:………….
Điền đáp án: 1
Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái nhằm bảo vệ vốn gen, giữ vững cân bằng sinh thái trên toàn cầu.
Câu 39: (TH) Có bao nhiêu loài sinh vật sau đây đang được bảo tồn chuyển vị ở Việt Nam ?
A. Hươu sao: Loài hươu sống trong các rừng ôn đới và cận nhiệt đới, đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng.
B. Cá sấu nước ngọt: Loài cá sấu này bị săn bắt quá mức, đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
C Trăn đất: Loài trăn lớn nhất tại Việt Nam, đang bị đe dọa và được xếp vào danh sách động vật nguy cấp.
D. Trăn gấm: Loài trăn nghiêm cấm khai thác và sử dụng, đang được bảo tồn để ngăn chặn tình trạng suy giảm số lượng.
Điền đáp án:………….
Điền đáp án: 4
Câu 40: (TH) Những hoạt động nào mà mỗi học sinh cần làm để góp phần bảo tồn và phục hồi sinh thái:
1. Tham gia các hoạt động bảo tồn và phục hồi sinh thái tổ chức bởi nhà trường, địa phương.
2. Hỗ trợ các phong trào bảo vệ môi trường.
3.Trồng cây gây rừng tích cực.
4. Bảo vệ môi trường trong từng hành động hàng ngày.
5.Tiết kiệm năng lượng, bao gồm cả điện và nước
Điền đáp án:………….
Điền đáp án: 5
Câu 41: (VD) Những biện pháp nào sau đây không góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay?
(1) Tăng cường sử dụng các loại hoocmon sinh trưởng trong sản xuất để nâng cao năng suất.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
(6) Sử dụng các loại thuốc hóa học để tiêu diệt các loại sâu, bệnh và cỏ dại
(7) Xây dựng các nhà máy và tái chế rác thải.
Điền đáp án:………….
Điền đáp án: 4
Đ/A: 1,3,5,6
Câu 42: (VD) Có bao nhiêu ví dụ, hiện tượng sau làm cho hệ sinh thái tự nhiên suy thoái?
1. Đốt rừng làm rẫy đã làm thu hẹp hệ sinh thái rừng tự nhiên.
2. Khai thác hải sản với các phương tiện đánh bắt huỷ diệt (giã cào, lưới rê đáy, thuốc nổ,…)
3. Làm đường cắt ngang qua Vườn Quốc gia Cúc Phương.
4. Thiên tai đã phá vỡ cấu trúc của các hệ sinh thái ven biển
5. Nước thải đổ ra sông gây ô nhiễm môi trường khiến các hệ sinh thái sống ngòi bị suy thoái, suy giảm nguồn thuỷ sản.
6. Khai thác cạn kiệt các loài bản địa quan trọng hoặc nhập nội các loài ngoại lai, gây đứt gãy các chuỗi thức ăn, làm gián đoạn chu trình vật chất của hệ.
7. Khai thác những cây gỗ lớn trong rừng tự nhiên khiến nhiều loài khác suy giảm
8. Nhập nội hoặc di giống các loài ngoại lai, khiến chúng lấn át các loài bản địa,…
Điền đáp án:………….
Điền đáp án: 7
ĐÁP ÁN ĐÚNG: 1-2-3-5-6-7-8
Tham khảo thêm:
CHUYÊN ĐỀ 10: SINH THÁI HỌC PHỤC HỒI, BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG https://drive.google.com/file/d/14cEMbiHvqhJE3QhQktYIDho8kptIJiVP/view?usp=sharing
Sinh thái học phục hồi đóng vai trò then chốt trong bảo tồn đa dạng sinh học, giúp tái tạo các hệ sinh thái bị tổn thương. Nắm vững kiến thức này không chỉ giúp bạn học tốt môn Sinh học mà còn góp phần vào sự nghiệp bảo vệ môi trường. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả và đạt kết quả cao!