Phối hợp thì trong tiếng anh là dạng bài phổ biến trong đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn tiếng anh. Đây cũng là phần bài thi gây khó khăn và khiến rất nhiều bạn học sinh nhầm lẫn, khó xác định. Để giúp các bạn có thể phân biệt và chia đúng động từ khi gặp dạng này cũng như ôn thi đại học môn tiếng anh thì bài viết dưới đây sẽ tổng hợp kiến thức Phối hợp thì trong tiếng anh. Một câu có thể bao gồm một mệnh đề chính (main clause) và một hoặc nhiều mệnh đề phụ (subordinate clause). Khi trong câu có hai mệnh đề trở lên, các động từ phải có sự phối hợp về thì.
Mục lục
1.Câu với mệnh đề WHEN
*Dùng để diễn tả hành động xảy ra nối tiếp nhau:
– Trong quá khứ: WHEN + S + V (QKĐ), S + V (QKĐ)
– Trong tương lai: WHEN + S + V (HTĐ), S + V (TLĐ)
* Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào:
– Trong quá khứ: WHEN + S + V (QKTD), S + V (QKĐ)
– Trong tương lai: WHEN + S + V (HTĐ), S + V (TLTD)
– Tương lai tiếp diễn: S + WILL + BE + Ving
* Diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác
– Trong quá khứ: WHEN + S + V (QKĐ), S + V (QKHT)
– Trong tương lai: WHEN + S + V (HTĐ), S + V (TLHT)
2.Câu chứa BY + TIME
by + adv (QK) => động từ chia thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ: I had worked for the company for 30 years by the end of last month
by +adv (TL) => động từ chia thì tương lai hoàn thành
* Tương lai hoàn thành: S + WILL + HAVE + VP2
Ví dụ: I will have worked for the company for 30 years by the end of next month
3.Câu chứa AT + GIỜ/ AT THIS TIME
- at + giờ; at this time + thời gian trong QK => chia thì quá khứ tiếp diễn
- at + giờ; at this time + thời gian trong TL => chia thì tương lai tiếp diễn
Ví dụ: At 3 p.m yesterday, we were learning English at school.
At 3 p.m tomorrow, we will be learning English at school.
4.SINCE S + V (HTHT) + since + S + V (QKĐ)
Ví dụ: I haven’t seen my old friends since we left school.
5. Câu chứa UNTIL/ AS SOON AS
*S + V (TLĐ) + UNTIL; AS SOON AS + S+V (HTĐ/HTHT)
Ví dụ: I will wait until you come back.
I will call you as soon as I have finished my work.
*V (nguyên thể)/ Don’t + V (nguyên thể) + UNTIL/ AS SOON AS +S + V (HTĐ/HTHT)
Ví dụ: Wait here until I come back. Don’t leave the room until I come back.
6.Câu chứa BY THE TIME
BY THE TIME + S+V (QKĐ), S+V (QKHT)
Ví dụ: By the time you went to the cinema, the film had already started.
BY THE TIME + S+V (HTĐ), S+V (TLHT)
Ví dụ: By the time you return, we will have bought a new house.
7.WILL + V (nguyên thể) – BE GOING TO + V (nguyên thể)
8.THE FIRST; LAST TIME THIS; IT IS THE FIRST; SECOND; THIRD…. TIME + S + V (HTHT) THIS; IT IS THE LAST TIME + S + V (QKĐ)
This is the first time I have ever met such a handsome boy.
This is the last time I talked with you about that matter.
9.TRONG CÂU SO SÁNH HƠN NHẤT
S + V (HTĐ) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (HTHT) S + V (QKĐ) + THE + ADJ (est)/ MOST + ADJ + CLAUSE (QKHT).
Ví dụ: This is the most embarrassing experience I have ever had. This was the most embarrassing experience I had ever had.
Hy vọng phần tổng kết trên có thể giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn tập tiếng anh 12 cũng như có thể trang bị cho mình hành trang kiến thức vững vàng cho kỳ thi sắp tới nhé!
Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:
FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom