Phát triển bền vững là gì? Tìm hiểu lý thuyết phát triển bền vững và cách vận dụng kiến thức này trong các bài thi THPT và Đại học. Ôn thi ĐGNL cung cấp tài liệu, bài tập và phương pháp học tập hiệu quả để bạn nắm vững kiến thức về phát triển bền vững, đạt điểm cao trong các kỳ thi quan trọng.
Mục lục
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Khái niệm phát triển bền vững và mối tương tác giữa kinh tế – xã hội – môi trường
1. Khái niệm và mục tiêu của phát triển bền vững
a) Khái niệm
– Phát triển bền vững là sự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng hay tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
– Ví dụ: Khai thác hợp lý nguồn thủy sản, đồng thời xây dựng khu bảo tồn biển để duy trì ổn định nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tương lai.
b) Mục tiêu của phát triển bền vững
– Xây dựng và thực hiện có kế hoạch, phù hợp cho mỗi quốc gia, nhằm bước đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai
2. Mối tương tác giữa kinh tế – xã hội – môi trường trong quá trình phát triển
– Mục tiêu chung của phát triển bền vững là đảm bảo cho mọi người dân được đáp ứng đầy đủ những nhu cầu thiết yếu về kinh tế, văn hoá, xã hội và được sống trong môi trường an toàn.
– Sự tác động qua lại giữa kinh tế, xã hội và môi trường tự nhiên: Sự phát triển kinh tế thường dẫn tới sư suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên, gia tăng ô nhiễm môi trường, bất bình đẳng xã hội trong tiếp cận và sử dụng tài nguyên, gia tăng khoảng cách giàu nghèo. Trong khi đó, xã hội phát triển dẫn tới gia tăng các nhu cầu tiêu dùng, khai thác tài nguyên và gia tăng chất thải. Suy thái môi trường dẫn tới suy giảm sức khỏe, suy giảm kinh tế và gây ra những xáo trộn xã hội. Do đó, đảm bảo sự cân bằng giữa phát triển kinh tế, xã hội và môi trường là yếu tố cần thiết để phát triển bền vững.
II. Phát triển bền vững trong một số lĩnh vực
1. Phát triển nông nghiệp bền vững
a) Khái niệm nông nghiệp bền vững
– Nông nghiệp bền vững là một hệ thống nông nghiệp cân bằng tính ổn định của môi trường, tính phù hợp xã hội và tính khả thi về kinh tế.
– Mục tiêu của nông nghiệp bền vững: đảm bảo được nhu cầu nông sản cho loài người hiện nay, giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường và duy trì được tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ mai sau.
b) Biện pháp phát triển nông nghiệp bền vững:
2. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
a) Các loại tài nguyên thiên nhiên
– Tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lượng,…
– Có thể chia theo:
+ Tài nguyên thiên nhiên tái tạo (tài nguyên thiên nhiên có thể tự phục hồi sau khi sử dụng).
+ Tài nguyên thiên nhiên không tái tạo (tài nguyên thiên nhiên bị mất đi trong quá trình sử dụng, không có khả năng phục hồi).
b) Vai trò và các biện pháp khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên TN |
Vai trò |
Biện pháp sử dụng |
Đất |
– Đất là nơi để canh tác, sản xuất lương thực, thực phẩm, xây nhà. – Cung cấp khoáng sản, nguyên vật liệu cho sản xuất, làm đường giao thông |
– Quy hoạch, quản lí nâng cao hiệu quả sử dụng đất – Bảo vệ tránh thoái hóa đất, cải tạo, nâng cao độ phì nhiêu của đất. |
Nước |
– Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất. – Điều hòa khí hậu |
– Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên nước. – Quản lí việc khai thác nước ngầm – Xử lí nguồn nước thải, tránh xâm nhập mặn |
Rừng |
– Cung cấp gỗ, thực phẩm, dược phẩm… – Là địa điểm học tập, nghiên cứu, du lịch. – Điều tiết nguồn nước và khí hậu |
– Trồng và bảo vệ rừng. – Bảo vệ và khai thác hợp lí nguồn tài nguyên rừng. |
Năng lượng |
– Cung cấp nguồn năng lượng cho sinh hoạt, sản xuất, giao thông vận tải… |
– Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên năng lượng gió, năng lượng mặt trời, … |
c) Nguyên nhân suy giảm tài nguyên thiên nhiên và các biện pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
3. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường
a) Khái niệm ô nhiễm môi trường
– Là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người, sinh vật và tự nhiên.
– Phân loại ô nhiễm môi trường
b) Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
– Do các yêu tố tự nhiên: hoạt động của núi lửa, sự phân huỷ xác các sinh vật, do phân rã phóng xạ tự nhiên,…
– Do tác động của con người: chất thải sinh hoạt; chất thải nông nghiệp: phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; chất thải công nghiệp;…
c) Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
– Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường.
– Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trường; xây dựng hệ thống quản lí môi trường hiệu quả; tổ chức tốt việc kiểm tra, giám sát môi trường.
– Sử dụng hợp lí hoá chất trong sinh hoạt và sản xuất.
– Áp dụng khoa học, kĩ thuật tiên tiến, đổi mới công nghệ nhằm giảm ô nhiễm trường.
– Bảo tồn và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
4. Bảo tồn đa dạng sinh học
a) Khái niệm về bảo tồn đa dạng sinh học
– Bảo vệ sự phong phú của các hệ sinh thái tự nhiên, bảo vệ môi trường sống tự nhiên của các loài hoang dã, cảnh quan môi trường, lưu trữ và bảo quản lâu dài các mẫu vật di truyền, …
b) Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học
– Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật; biến đổi khí hậu; ô nhiễm môi trường; sự du nhập của các loài ngoại lai xâm hại; tạo các giống cây trồng, vật nuôi mới; tạo sinh vật biến đổi gene.
c) Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học
– Hạn chế ô nhiễm môi trường.
– Sử dụng hợp lí đa dạng sinh học và với việc xoá đói, giảm nghèo.
– Bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, đặc thù; bảo tồn loài thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm.
– Kết hợp bảo tồn tại chỗ với bảo tồn chuyển chỗ
– Quản lí rủi ro do sinh vật biến đổi gene và mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gene.
– Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học và quỵ hoạch bảo tồn đa dạng sinh học.
– Thành lập các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu vực bảo vệ cảnh quan, khu di sản văn hoá và tự nhiên, khu dự trữ sinh quyển; phát triển bền vững các vùng đệm.
5. Kiểm soát phát triển dân số
– Kiểm soát phát triển dân số trước sự gia tăng nhanh chóng của dân số thế giới trong những thập kỉ gần đây. Sự tăng trưởng dân số cùng với sự gia tăng mức tiêu thụ là nguyên nhân của các vấn đề môi trường như suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường. Ở Việt Nam, vấn đề đặt ra đối với dân số là sự chệnh lệch mức sinh giữa các vùng miền, mất cân bằng giới tính khi sinh và già hóa dân số. Cần thực hiện các chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình nhằm điều khiển tốc độ tăng trưởng ở các nhóm dân số, cân bằng giới tính. Các chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình góp phần xóa đói, giảm nghèo, điều chỉnh cơ cấu lao động, gia tăng phúc lợi và bình đẳng trong xã hội.
– Giáo dục môi trường có vai trò cung cấp kiến thức về vấn đề môi trường, mối quan hệ chặt chẽ giữa môi trường và phát triển, giữa môi trường địa phương với môi trường khu vực và toàn cầu. Từ đó con người có thái độ, quan niệm, cách ứng xử đúng đắn trước các vấn đề môi trường. Giáo dục môi trường còn cung cấp kĩ năng, phương pháp hành động để sử dụng một cách hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
PHẦN 1: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
Câu 1(NB). Sinh thái học phục hồi là:
A. Lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá hủy về gần nhất với trạng thái tự nhiên.
B. Lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để đưa hệ sinh thái phát triển phong phú và đa dạng hơn.
C. Lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để duy trì và bảo vệ đa dạng sinh học ở mọi cấp độ.
D. Lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để đưa hệ sinh thái trở về trạng thái đa dạng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.
Hướng dẫn giải:
Sinh thái học phục hồi là lĩnh vực khoa học áp dụng các nguyên lí sinh thái học để đưa hệ sinh thái bị suy thoái hoặc bị phá hủy về gần nhất với trạng thái tự nhiên
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2(NB). Đâu là biện pháp cải tạo sinh học trong các ví dụ dưới đây?
A. Các loài thực vật như Helianthus annuus được trồng ở những khu vực khai thác mỏ.
B. Nhân giống san hô giúp phục hồi hệ sinh thái rạn san hô bị phá hủy
C. Trồng cây họ đậu ở vùng đất nghèo dinh dưỡng
D. Xây dựng các khu bảo tồn biển.
Hướng dẫn giải:
Biện pháp cải tạo sinh học: Các loài thực vật như Helianthus annuus được trồng ở những khu vực khai thác mỏ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3(NB). Phát triển bền vững là:
A. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu lợi ích của thế hệ hiện tại và các thế hệ tương lai.
B. Sự phát triển chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thể hệ tương lai nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại.
C. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
D. Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Hướng dẫn giải:
Sự phát triển nhằm thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại nhưng không làm ảnh hưởng đến khả năng thỏa mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4(NB). Đâu là vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống?
(1) Xây dựng các biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học.
(2) Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống.
(3) Xây dựng các bộ luật về bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên.
(4) Xây dựng các công trình nghiên cứu về di truyền, tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
(5) Xây dựng các biện pháp ứng phí với biến đổi khí hậu.
A. (1), (2), (4) B. (1), (3), (5) C. (2), (4), (5) D. (2), (3), (4)
Hướng dẫn giải:
Ý 1, 2, 4 là vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5(NB). Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
A. 2 B. 4 C. 3 D. 5
Hướng dẫn giải:
Các hành động cần ngăn chặn để bảo vệ các loài quý hiếm là: (1), (3), (5)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6(NB). Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng?
A. Nghiêm cấm khai thác tại bãi đẻ và nơi kiếm ăn của chúng.
B. Bảo vệ trong sạch môi trường sống của các loài.
C. Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia.
D. Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất.
Hướng dẫn giải:
Biện pháp sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng: Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7(NB). Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là:
A. Không khai thác sử dụng nguồn lợi từ rừng nữa
B. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia
C. Tăng cường khai thác nguồn thú rừng để bảo vệ cây
D. Phá bỏ các khu rừng già để trồng lại mới.
Hướng dẫn giải:
Để bảo vệ rừng và tài nguyên rừng, biện pháp cần làm là thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8(TH). Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong đất?
(1) Trồng xen canh các loài cây họ Đậu.
(2) Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí.
(3) Bón phân đạm hóa học.
(4) Bón phân hữu cơ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Cả 4 biện pháp trên đều bổ sung hàm lượng đạm trong đất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9(TH). Có nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu giải pháp sau đây đúng?
(1) Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
(2) Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.
(3) Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một nguyên tắc.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Số phát biểu đúng:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Hướng dẫn giải:
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10(NB). Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng.
(4) Tránh bỏ đất hoang, chống xói mòn và đắp đê ngăn mặn.
(5) Tăng cường khai thác rừng, đốt rừng làm nương rẫy và sống du canh du cư.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Hướng dẫn giải:
Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững là : (1), (2), (3), (4)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11 (NB). Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển?
(1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật
(2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao
(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như: rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều
(4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu…
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Hướng dẫn giải:
Ý sai là (2)
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12(NB). Hoạt động nào dưới đây của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái?
A. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh
B. Bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản
D. Sử dụng biện pháp sinh học trong nông nghiệp
Hướng dẫn giải:
Hoạt động của con người không nhằm giúp phát triển bền vững các hệ sinh thái là :
Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản vì khoáng sản là tài nguyên hữu hạn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13(TH). Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
(1) Có biện pháp bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
(2) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
(3) Cho săn bắt, buôn bán các loại động vật quý hiếm.
(4) Giáo dục người dân có ý thức bảo vệ môi trường, các loài động thực vật hoang dã.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
– Các biện pháp đúng đó là 1, 2 và 4. Các biện pháp này đều có tác dụng bảo vệ môi trường sống, bảo tồn được các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
– Với biện pháp 3 thì đây là biện pháp tiếp tay cho quá trình săn bắt buôn bán động vật trái phép. Biện pháp này sẽ làm cho các loài động thực vật càng ngày càng suy giảm số lượng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14(TH). Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần:
(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.
(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.
(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.
(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.
(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.
Số biện pháp phù hợp là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Hướng dẫn giải:
Các biện pháp phù hợp là 4, 5.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15(TH). Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
Hướng dẫn giải:
Tài nguyên tại sinh hoặc tài nguyên không tái sinh cần phải khai thác một cách hợp lí , khai thác một tài nguyên nào đó cách triệt để sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên đó và nó không phù hợp với nội dung phát triển bền vững
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16(VD). Dưới đây là hình thể hiện mối quan hệ giữa khả năng lưu trữ carbon với sự đa dạng thực vật:
Dựa vào hình trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số lượng loài thực vật tỉ lệ nghịch với khả năng lưu trữ carbon.
II. Số lượng các loài thực vật tăng dẫn đến lượng carbon thải ra cũng tăng.
III. Nếu tiếp tục tăng số lượng loài thực vật thì lượng carbon thải ra sẽ tiếp tục giảm.
IV. Khi chỉ có một loài thực vật thì lượng carbon được lưu trữ là thấp nhất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
I. Sai vì số lượng loài thực vật càng tăng thì khả năng lưu trữ carbon cũng tăng theo (tỉ lệ thuận).
II. Sai vì số lượng loài thực vật tăng thì lượng carbon thải ra sẽ giảm.
III. Đúng vì số lượng loài thực vật tăng sẽ giúp giảm lượng carbon thải ra.
IV. Đúng vì khi chỉ có 1 loài thực vật (kém đa dạng) thì lượng carbon lưu trữ là thấp nhất.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17(VD). Cho các dữ kiện sau:
(1) Đây là sự kiện hằng năm, do Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (World Wildlife Fund) khởi xướng.
(2) Sự kiện này diễn ra vào lúc 8h30 đến 9h30 tối (giờ địa phương) ngày thứ bảy cuối cùng của tháng ba hàng năm.
(3) Sự kiện có hình logo được xây dựng từ nền bản đồ địa cầu được cắt theo hình số 60 phía sau được thêm một dấu cộng.
(4) Mục đích của sự kiện này nhằm đề cao việc tiết kiệm điện năng và vì vậy làm giảm lượng khí thải carbon dioxide gây hiệu ứng nhà kính
Từ các dữ kiện trên, hãy cho biết đây là sự kiện gì:
A. Ngày môi trường thế giới. B. Ngày Trái Đất.
C. Giờ Trái Đất. D. Ngày Người tiêu dùng xanh.
Hướng dẫn giải:
– Các dữ kiện trên cho biết đây là sự kiện Giờ Trái Đất.
– Các sự kiện khác đều có ý nghĩa môi trường như Giờ Trái Đất
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18 (VD). Cho các dạng tài nguyên sau:
(1) Thiếc ở tĩnh túc – Cao Bằng.
(2) Vàng ở Bắc Kạn
(3) Năng lượng mặt trời, thủy triều…
(4) Hạc cổ trắng, trăn gấm, cây gỗ đỏ, cây dây lông… ở vườn quốc gia Cát Tiên – Đồng Nai.
(5) Hồ nước ở Hòa Bình, hệ thống sông Hồng.
Có bao nhiêu dạng là tài nguyên tái sinh?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Hướng dẫn giải:
Dạng tài nguyên |
Khái niệm |
Các dạng tài nguyên |
Tài nguyên tái sinh |
Là tài nguyên có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung, khôi phục một cách liên tục khi được quản lý một cách hợp lý. |
Tài nguyên nước sạch, đất, không khí sạch, đa dạng sinh học… |
Tài nguyên không tái sinh |
Là tài nguyên tồn tại hữu hạn, không tự khôi phục lại được, sẽ tự mất đi hoặc biến đổi sau quá trình sử dụng. |
– Nhiên liệu hóa thạch. – Khoáng sản (than đá, dầu khí, các loại quặng, kim loại…) |
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu |
Tài nguyên sạch, khi sử dụng không gây ô nhiễm môi trường. |
Năng lượng gió, thủy triều, mặt trời, sóng… |
Dựa vào bảng trên ta có thể thấy:
– Nguồn tài nguyên tái sinh: (4), (5).
– Nguồn tài nguyên không tái sinh: (1), (2).
– Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: (3).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19(VD): Trong các hệ sinh thái, bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D và E. Sinh khối ở một bậc là: A = 400 kg/ha; B = 500 kg/ha; С = 4000 kg/ha; D = 60 kg/ha; E = 4 kg/ha. Các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được sắp xếp từ thấp lên cao, theo thứ tự như sau:
Hệ sinh thái 1: A B D E. Hệ sinh thái 2: C A D E.
Hệ sinh thái 3: С A B E. Hệ sinh thái 4: A C B E.
Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái nào không tồn tại?
A. Hệ sinh thái 1. B. Hệ sinh thái 2.
C. Hệ sinh thái 3. D. Hệ sinh thái 4.
Gợi ý giải: đáp án D.
– Hệ sinh thái 1 có thể tồn tại trong thời gian ngắn, là hệ sinh thái thủy sinh.
– Hệ sinh thái 2 là hệ sinh thái bền vững do có hình tháp sinh thái cơ bản, sinh khối sinh vật sản xuất lớn.
– Hệ sinh thái 3 là hệ sinh thái bền vững do có sinh khối sinh vật sản xuất lớn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có nhiều loại rộng thực.
– Hệ sinh thái 4 có sinh khối của sinh vật sản xuất nhỏ hơn nhiều lần sinh vật tiêu thụ bậc 1 do đó không tồn tại.
Câu 20.(VDC) Trong 2 ngày 24/8/2014 và 25/8/2014 tại địa bàn thành phố Đà Nẵng đã xảy ra liên tiếp 2 vụ hỏa hoạn, làm thiệt hại 17ha rừng:
(a) Vụ thứ nhất xảy ra hồi 10h30ph ngày 24/8.
(b) Vụ thứ hai xảy ra vào 12h30ph ngày 25/8.
Đâu là tác hại của sự kiện trên:
(1) Gây mất cân bằng sinh thái.
(2) Làm tổn thất nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt quan trọng là tài nguyên rừng và tài nguyên sinh vật.
(3) Có khả năng gây ra xói mòn đất.
(4) Làm mất đi nơi cư ngụ của một số loài.
(5) Ảnh hưởng tới khí hậu toàn cầu và hiệu ứng nhà kính.
A. Chỉ có (2) và (4). B. Chỉ có (1), (5) và (3).
C. Chỉ có (2), (3) và (4). D. (1), (2), (3), (4), (5)
Hướng dẫn giải:
– Cháy rừng gây ra rất nhiều hệ lụy.
– Các tác hại trên đúng là hệ lụy của cháy rừng:
+ Mất cân bằng sinh thái do thực vật là sinh vật sản xuất thường đứng đầu trong chuỗi thức ăn khi bị mất đi sẽ làm ảnh hưởng đến các sinh vật đứng sau.
+ Cháy rừng làm suy giảm tài nguyên rừng kéo theo suy giảm tài nguyên sinh vật.
+ Mất rừng khi gặp mưa lớn, bão lũ sẽ gây xói mòn đất.
+ Mất rừng làm mất đi nơi cư ngụ của một số loài.
+ Mất rừng, nguồn O2 sẽ giảm lượng CO2 lại tăng lên gây ảnh hưởng khí hậu toàn cầu và tăng hiệu ứng nhà kính.
Đáp án cần chọn là: D
PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 21. Các phát biểu sau về vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống là đúng hay sai?
a) Xây dựng các mô hình sinh thái để bảo vệ và khôi phục môi trường sống
b) Xây dựng các bộ luật về bảo vệ đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên
c) Xây dựng các công trình nghiên cứu về di truyền, tế bào được áp dụng trong nhân giống, bảo toàn nguồn gene quý hiếm của các loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
d) Xây dựng các biện pháp ứng phí với biến đổi khí hậu.
Hướng dẫn giải:
a) c) là vai trò của sinh học trong phát triển bền vững môi trường sống.
Đáp án cần chọn là: a) [TH] đúng;b) [TH] sai;c) [TH] đúng;d) [TH] sai
Câu 22. Các giải pháp sau đây giúp sự phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên là đúng hay sai?
a) Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
b) Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.
c) Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một nguyên tắc.
d) Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Hướng dẫn giải:
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Đáp án cần chọn là: a) [TH] đúng;b) [TH] đúng;c) [TH] đúng;d) [TH] đúng
Câu 23. Các biện pháp để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên dưới đây là đúng hay sai?
a) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.
b) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.
c) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.
d) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.
Hướng dẫn giải:
Các biện pháp phù hợp là c, d.
Đáp án cần chọn là: a) [TH] sai;b) [TH] sai;c) [TH] đúng;d) [TH] đúng
Câu 24. Các biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển dưới đây là đúng hay sai?
a) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật
b) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao
c) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như: rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều
d) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu…
Hướng dẫn giải:
Ý sai là b)
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: a) [TH] đúng;b) [TH] sai;c) [TH] đúng;d) [TH] đúng
Câu 25. Cho bảng số liệu sau về sự biến động thành phần loài và diện tích rừng ở nước ta:
Năm |
1943 |
1983 |
2005 |
Diện tích rừng (triệu ha) |
14,3 |
7,2 |
12,7 |
Số lượng loài |
Thực vật |
Thú |
Chim |
Số lượng loài đã biết |
14500 |
300 |
830 |
Số lượng loài bị mất dần |
500 |
96 |
57 |
Từ bảng số liệu trên, có một số nhận xét sau đây:
(1) Nước ta có thành phần loài đa dạng phong phú nhưng đang bị suy giảm.
(2) Diện tích rừng từ năm 1943 – 1983 bị thiệt hại nghiêm trọng nhưng sang đến năm 2005 lại có dấu hiệu phục hồi nguyên nhân chính là do điều kiện thiên nhiên nước ta thuận lợi, rừng tái sinh lại nhanh chóng.
(3) Sự suy giảm diện tích rừng đã kéo theo sự suy giảm đa dạng sinh học.
(4) Để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và các vườn quốc gia.
Các nhận xét trên là đúng hay sai?
Hướng dẫn giải:
a) [NB] đúng, theo số liệu trên ta thấy nước ta có rất nhiều loài động thực vật nhưng số loài động thực vật đang bị mất dần.
b) [VD] sai, nguyên nhân chính của sự phục hồi rừng là do Nhà nước có chính sách bảo vệ rừng và trồng rừng
c) [TH] đúng, rừng là nơi sinh sống và trú ngụ của nhiều loài nên sự suy giảm diện tích rừng sẽ dẫn đến suy giảm đa dạng sinh học.
d) [TH] sai, để khắc phục tình trạng diện tích rừng bị thu hẹp, Nhà nước ta đã tiến hành đưa ra Luật bảo vệ và phát triển rừng, giao đất rừng cho nhân dân quản lí, đồng thời trồng thêm rừng mới. Việc xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia là để bảo tồn các loài sinh vật, bảo vệ đa dạng sinh học.
Đáp án cần chọn là: a) đúng;b) sai;c) đúng;d) sai
Câu 26. Cá mập trắng là động vật ăn thịt ở mắt xích cao trong chuỗi thức ăn, nhưng chúng cũng bị tác động bởi các hoạt động đánh cá của con người. Một nghiên cứu được thực hiện nhằm tìm hiểu các đặc điểm lịch sử đời sống và động học quần thể của hai quần thể cá mập trắng, gồm quần thể N (đời sống cá thể ngắn) và quần thể D (đời sống cá thể dài). Kết quả được trình bày từ Hình 1 đến Hình 4, trong đó các đường thẳng đứng nét đứt và đường thẳng đứng nét liền lần lượt biểu thị các giá trị trung vị của các thông số tương ứng với quần thể N và quần thể D.
Dựa vào thông tin được cung cấp ở trên hãy cho biết những nhận định sau là Đúng hay Sai?
a) Tổng số con sinh ra của mỗi cá thể cái ở quần thể có đời sống ngắn (quần thể N) cao hơn với quần thể có đời sống dài (quần thể D).
b) Quần thể N có tốc độ tăng trưởng cao (khoảng 0,06), dù tỉ lệ tử vong cao (khoảng 0,15), và thời gian tăng gấp đôi thế hệ dài hơn quần thể D.
c) Quần thể D có tỉ lệ tử vong thấp hơn (khoảng 0,04~0,05), tốc độ tăng trưởng thấp hơn (0,02~0,03) và thời dài gấp đôi thế hệ ngắn hơn so với quần thể N.
d) Khi tác động bởi đánh bắt cá giảm, các cá thể của quần thể N có khả năng sẽ có đời sống dài hơn và tỉ lệ sinh sản giảm.
Hướng dẫn giải:
a) [NB] Sai Tổng số con sinh ra của mỗi cá thể cái ở quần thể có đời sống ngắn (quần thể N) là tương đương với quần thể có đời sống dài (khoảng 3 con).
b) [VD] Sai Quần thể N có tốc độ tăng trưởng cao (khoảng 0,06), dù tỉ lệ tử vong cao (khoảng 0,15), và thời gian tăng gấp đôi thế hệ ngắn (10 năm).
c) [VD] Sai Quần thể D có tỉ lệ tử vong thấp hơn (khoảng 0,04~0,05), tốc độ tăng trưởng thấp hơn (0,02~0,03) và thời dài gấp đôi thế hệ dài hơn (25 năm) so với quần thể N.
d) [TH] Đúng Hoạt động đánh cá làm tăng tỉ lệ chết, làm cho thời gian sống ngắn (quần thể có tỉ lệ chết do đánh cá càng cao thì thời gian sống càng ngắn). Tuy nhiên, quần thể có thể điều chỉnh tương đối thông qua tăng tỉ lệ sinh sản, dẫn đến tốc độ tăng trưởng cao. Khi tác động bởi đánh bắt cá giảm, các cá thể của quần thể N có khả năng sẽ có đời sống dài hơn và tỉ lệ sinh sản giảm.
Câu 27. Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người. Theo bản chất tự nhiên, phân loại thành: tài nguyên nước, tài nguyên đất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên năng lượng,… Theo khả năng tái tạo, phân thành hai loại: tài nguyên thiên nhiên tái tạo (tài nguyên thiên nhiên có thể tự phục hồi sau khi sử dụng); tài nguyên thiên nhiên không tái tạo (tài nguyên thiên nhiên bị mất đi trong quá trình sử dụng, không có khả năng phục hồi. Từ nội dung trên hãy cho biết các nhận định sau đúng hay sai?
a) Các loại tài nguyên thiên nhiên đều phân bố đều trên Trái Đất.
c) Khai thác quá mức tài nguyên hóa thạch như dầu mỏ, khí đốt, than đá, góp phần vào biến đổi khí hậu, gây hiệu ứng nhà kính.
c) Tài nguyên thiên nhiên là vô tận. Tài nguyên thiên nhiên chỉ có giá trị về mặt kinh tế. Việc khai thác tài nguyên thiên nhiên không cần phải có kế hoạch và bền vững để đảm bảo cho các thế hệ sau.
d) Để bảo tồn tài nguyên cần phải sử dụng hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên; xây dựng các chính sách quản lý tài nguyên hợp lý; nâng cao nhận thức của cộng đồng.
Hướng dẫn giải
a. [TH] SAI (Tài nguyên thiên nhiên phân bố không đồng đều, tùy thuộc vào điều kiện địa lý, khí hậu của từng khu vực.)
b. [TH] ĐÚNG (Khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, carbon trong nhiên liệu kết hợp với oxy không khí tạo thành khí carbon dioxide (CO2). CO2 là một loại khí nhà kính, giữ nhiệt trong khí quyển, và làm nhiệt độ Trái Đất tăng lên.)
c. [TH] SAI (Nhiều loại tài nguyên thiên nhiên có hạn, đặc biệt là tài nguyên không tái tạo.Tài nguyên thiên nhiên còn có giá trị về mặt môi trường, xã hội và văn hóa.)
d. [TH] ĐÚNG Giảm thiểu lãng phí, tái chế, sử dụng năng lượng tái tạo. Ban hành các luật pháp, quy định về khai thác và sử dụng tài nguyên. Tuyên truyền về tầm quan trọng của bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Câu 28 .Quan sát Hình A và Hình B hãy cho biết các nhận định sau đúng hay sai?
a) Các hoạt động khai thác tài nguyên, chế biến nguyên liệu và phân phối sản phẩm để tiêu dùng đều tạo ra chất thải, có thể gây ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và sinh vật.
b) Phát triển bền vững là sự cân bằng giữa ba yếu tố: kinh tế, xã hội và môi trường.
c) Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi phải kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, thông qua việc áp dụng các công nghệ sạch, tiết kiệm năng lượng, tái chế…
d) Một số giải pháp để giảm thiểu lượng chất thải và bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất và tiêu dùng: Giảm thiểu lượng chất thải bằng cách tái chế, tái sử dụng, giảm thiểu bao bì, sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường. Xử lý chất thải hiệu quả: Xây dựng các nhà máy xử lý chất thải hiện đại, khuyến khích chôn lấp vệ sinh. Nâng cao nhận thức: Tuyên truyền, giáo dục cộng đồng về bảo vệ môi trường. Ban hành các chính sách khuyến khích sản xuất sạch, tiêu dùng bền vững.
Hướng dẫn giải:a. [VD] ĐÚNG ;b. [TH] ĐÚNG;c. [TH] ĐÚNG ;d. [VD] ĐÚNG
Câu 29. Dựa vào kiến thức về phương pháp phục hồi hệ sinh thái, hãy cho biết các nhận định sau đúng hay sai?
a) Phục hồi hệ sinh thái là quá trình có chủ đích nhằm tái tạo lại các chức năng và cấu trúc của một hệ sinh thái đã bị suy thoái trở về trạng thái ban đầu trước khi bị tác động.
b) Trồng rừng là một trong những phương pháp phục hồi hệ sinh thái phổ biến và hiệu quả. Đặc biệt chỉ cần trồng lại các loài cây bản địa là đủ để phục hồi hoàn toàn một hệ sinh thái.
c) Phục hồi hệ sinh thái chỉ tập trung vào việc khôi phục đa dạng sinh học.
d) Phục hồi hệ sinh thái chỉ cần sự tham gia của các nhà khoa học và chuyên gia.
ĐÁP ÁN:
a. [TH] SAI (Sửa: Mục tiêu thường là đưa hệ sinh thái về một trạng thái có thể phục hồi chức năng và bền vững, không nhất thiết phải giống hệt trạng thái ban đầu.)
b. [VD] SAI (Sửa: Cần phải xem xét nhiều yếu tố khác như đa dạng sinh học, mối quan hệ giữa các loài, điều kiện môi trường…)
c. [TH] SAI (Sửa: Phục hồi hệ sinh thái còn nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng nước, không khí, đất, giảm thiểu rủi ro thiên tai…)
d. [VD] SAI (Sửa: Cần có sự tham gia của cộng đồng địa phương, các tổ chức phi chính phủ và các bên liên quan khác.)
Câu 30. Kinh tế tuần hoàn là một mô hình kinh tế hướng tới việc giảm thiểu chất thải, tái sử dụng và tái chế nguồn tài nguyên tối đa. Thay vì theo mô hình tuyến tính “khai thác – sản xuất – tiêu dùng – thải bỏ”, kinh tế tuần hoàn tạo ra một vòng tuần hoàn khép kín, trong đó các sản phẩm và vật liệu được sử dụng lại nhiều lần. Dựa vào kiến thức cho trong nội dung trên, hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai?
a) Kinh tế tuần hoàn hướng tới mục tiêu “zero waste” (không chất thải), giảm thiểu tối đa lượng rác thải thải ra môi trường, do đó khuyến khích các hoạt động như thiết kế sản phẩm theo hướng dễ tháo lắp, tái chế, sử dụng vật liệu sinh học phân hủy được, và tối ưu hóa chuỗi cung ứng.
b) Kinh tế tuần hoàn có thể được áp dụng ở mọi quy mô, từ các doanh nghiệp lớn đến các hộ gia đình, như tái sử dụng túi nilon, phân loại rác cũng góp phần vào việc xây dựng một nền kinh tế tuần hoàn.
c) Kinh tế tuần hoàn sẽ giải quyết tất cả các vấn đề môi trường.
d) Kinh tế tuần hoàn cần sự tham gia của cả chính phủ, doanh nghiệp và người dân. Chính phủ cần ban hành các chính sách hỗ trợ, doanh nghiệp cần đầu tư vào công nghệ và đổi mới, và người dân cần thay đổi hành vi tiêu dùng.
Hướng dẫn giải:a. [VD] ĐÚNG ;b. [VD] ĐÚNG ;c. [TH] SAI: Kinh tế tuần hoàn là một giải pháp quan trọng, nhưng không phải là giải pháp duy nhất. Các vấn đề môi trường phức tạp đòi hỏi nhiều giải pháp tổng hợp.; d. [VD] ĐÚNG
Câu 31: Hội nghị nguyên thủ quốc gia của hơn 170 nước trên thế giới họp vào tháng 6 năm 1992 tại Rio de Janiero (Brazil) đã thống nhất lấy “Phát triển bền vững” làm mục tiêu của toàn nhân loại trong thế kỉ XXI. Hình dưới thể hiện một số nội dung cơ bản của phát triển bền vững.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thông tin và hình trên?
a. Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.
b. Nếu dân số tăng nhanh thì rừng sẽ bị thu hẹp và nguy cơ ảnh hưởng đến mất cân bằng sinh thái.
c. Con người sống trong môi trường tự nhiên, tác động vào môi trường tự nhiên cả về mặt tích cực lẫn tiêu cực.
d. Yếu tố cần thiết để phát triển bền vững là chú trọng bảo tồn, gìn giữ nguyên vẹn môi trường sống, còn sự phát triển kinh tế, xã hội là là việc làm của thế hệ tương lai.
Hướng dẫn giải:a. [NB] Đúng;b. [TH] Đúng;c. [TH] Đúng;d. [TH] Sai
PHẦN 3. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Câu 32. (VD)Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn bao nhiêu hành động sau đây?
(1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép.
(2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.
(3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.
(4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã.
(5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…
Hướng dẫn giải:
Các hành động cần ngăn chặn để bảo vệ các loài quý hiếm là: (1),(3),(5)
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 33. (TH)Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm trong đất?
(1) Trồng xen canh các loài cây họ Đậu.
(2) Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí.
(3) Bón phân đạm hóa học.
(4) Bón phân hữu cơ.
Hướng dẫn giải:
Cả 4 biện pháp trên đều bổ sung hàm lượng đạm trong đất.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 34. (TH)Có nhiều giải pháp giúp sự phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên, có bao nhiêu giải pháp sau đây đúng?
(1) Thoả mãn nhu cầu hiện tại nhưng không ảnh hưởng đến việc thoả mãn nhu cầu của các thế hệ tương lai.
(2) Trong khai thác nguồn lợi sinh vật phải duy trì được đa dạng sinh học, không gây nên tình trạng mất cân bằng sinh học của các hệ sinh thái cơ bản.
(3) Tái sử dụng, tái chế và tiết kiệm tài nguyên không tái tạo phải được xem là một nguyên tắc.
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống của con người.
Số phát biểu đúng:
Hướng dẫn giải:
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 35. (TH)Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần:
(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.
(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.
(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.
(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.
(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.
Có bao nhiêu biện pháp phù hợp
Hướng dẫn giải:
Các biện pháp phù hợp là 4,5.
Đáp án cần chọn là: 2
Câu 36. (TH)Cho các hoạt động sau:
(1) Quang hợp ở thực vật.
(2) Chặt phá rừng
(3) Đốt nhiên liệu hóa thạch.
(4) Sản xuất nông nghiệp.
Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể là nguyên nhân chính dẫn đến hiệu ứng nhà kính ?
Hướng dẫn giải:
Các hoạt động có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính là: (2),(3)
Đáp án cần chọn là: 2
Câu 37. (TH)Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển?
(1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật
(2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao
(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như: rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều
(4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu…
Hướng dẫn giải:
Ý sai là (2)
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 38. (TH)Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên:
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện.
(2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
(3) Tăng cường trồng rừng.
(4) Tránh bỏ đất hoang, chống xói mòn và đắp đê ngăn mặn.
(5) Tăng cường khai thác rừng, đốt rừng làm nương rẫy và sống du canh du cư.
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Hướng dẫn giải:
Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững là : (1) (2) (3) (4)
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 39. (TH)Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
(1) Có biện pháp bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
(2) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
(3) Cho săn bắt, buôn bán các loại động vật quý hiếm.
(4) Giáo dục người dân có ý thức bảo vệ môi trường, các loài động thực vật hoang dã.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Hướng dẫn giải:
– Các biện pháp đúng đó là 1, 2 và 4. Các biện pháp này đều có tác dụng bảo vệ môi trường sống, bảo tồn được các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng.
– Với biện pháp 3 thì đây là biện pháp tiếp tay cho quá trình săn bắt buôn bán động vật trái phép. Biện pháp này sẽ làm cho các loài động thực vật càng ngày càng suy giảm số lượng.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 40. (VD)Một biện pháp và hình thức sau:
1. Canh tác thân thiện với môi trường.
2. Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ.
3. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu sinh học.
4. Cho phép sản xuất cây trồng mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ sinh thái.
5. Cho phép sản xuất vật nuôi mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ sinh thái.
6. Tăng cường đem các loài thực vật ngoại nay có khả năng sinh trưởng mạnh.
7. Tăng cường nhập các loài động vật ngoại nay có tính cạnh tranh mạnh với loài bản địa.
Có bao nhiêu biện pháp, hình thức nhằm phát triển nông nghiệp bền vững.
Hướng dẫn giải:
1. Canh tác thân thiện với môi trường.
2. Tăng cường sử dụng phân bón hữu cơ.
3. Tăng cường sử dụng thuốc trừ sâu sinh học.
4. Cho phép sản xuất cây trồng mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ sinh thái.
5. Cho phép sản xuất vật nuôi mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ sinh thái.
Đáp án cần chọn là: 5
Câu 41. (VD)Các hoạt động sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Có bao nhiêu hoạt động là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
Hướng dẫn giải:
(1) Đúng, bón phân, tưới nước và diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp sẽ làm cho năng suất của các loài sinh vật trong hệ sinh thái này tăng lên.
(2) Sai, khai thác các nguồn tài nguyên không tái sinh trước mắt sẽ có lợi cho con người nhưng về lâu dài thì sẽ làm nguồn tài nguyên này biến mất.
(3) Đúng, loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá sẽ làm cho tôm cá phát triển, nguyên nhân là do các loài tảo độc, cá dữ thường gây hại cho tôm, cá.
(4) Đúng, xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý thì sẽ nâng cao được hiệu quả sử dụng hệ sinh thái.
(5) Đúng, bảo vệ các loài thiên địch để nhằm tiêu diệt các loài sinh vật gây hại cho các loài sinh vật có ích trong hệ sinh thái.
(6) Sai, sử dụng các chất hóa học sẽ không mang lại tác dụng tốt khi nó sẽ làm ô nhiễm môi trường và gây hại cho con người.
Như vậy có 4 biện pháp đúng thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Đáp án cần chọn là: 4
Câu 42: (TH)Để phát triển bền vững, cần quan tâm nhiều hơn đến những vấn đề bảo vệ môi trường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về những vấn đề cần quan tâm?
I. Hạn chế ô nhiễm môi trường bằng cả các biện pháp ngăn ngừa và các biện pháp khuyến khích.
II. Khai thác và sử dụng hợp lí, bền vững các loại tài nguyên thiên nhiên theo khả năng tái tạo của chúng.
III. Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh vật.
IV. Giáo dục môi trường liên tục và lâu dài cho tất cả các đối tượng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án cần chọn là: 4
C. ĐỀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP THEO CHUYÊN ĐỀ
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: (4,5 điểm)
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án)
Câu 1 (TH): Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người?
A. Cung cấp động vật quý hiếm.
B. Thải khí CO2, giúp cây trồng khác quang hợp.
C. Điều hòa khí hậu, chống xói mòn, ngăn chặn lũ lụt.
D. Là nơi trú ẩn của nhiều loài động vật.
Cân 2(NB): Biện pháp trồng rừng có hiệu quả chính nào sau đây?
A. Góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, bảo vệ nguồn gen sinh vật.
B. Góp phần bảo vệ tài nguyên rừng.
C. Phục hồi các hệ sinh thoái đã bị thoái hoá, chống xói mòn, tăng nguồn nước.
D. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường của người dân.
Câu 3(NB): Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đổi với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tăng nguồn nước.
B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên qua mức.
C. Tăng diện tích trồng trọt.
D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 4(NB). Đâu là biện pháp cải tạo sinh học trong các ví dụ dưới đây?
A. Các loài thực vật như Helianthus annuus được trồng ở những khu vực khai thác mỏ.
B. Nhân giống san hô giúp phục hồi hệ sinh thái rạn san hô bị phá hủy
C. Trồng cây họ đậu ở vùng đất nghèo dinh dưỡng
D. Xây dựng các khu bảo tồn biển.
Câu 5(NB). Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng?
A. Nghiêm cấm khai thác tại bãi đẻ và nơi kiếm ăn của chúng.
B. Bảo vệ trong sạch môi trường sống của các loài.
C. Bảo vệ ngay trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia.
D. Bảo vệ bằng cách đưa chúng vào nơi nuôi riêng biệt có điều kiện môi trường phù hợp và được chăm sóc tốt nhất.
Câu 6(TH). Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần:
(1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cữu.
(2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản.
(3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo.
(4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải.
(5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng.
Số biện pháp phù hợp là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 7(NB): Công nghệ sinh học đóng vai trò quan trọng như thế nào trong việc bảo vệ tài nguyên sinh vật:
A. Bảo tồn nguồn gen quý hiếm
B. Tạo ra nhiều giống mới
C. Lưu giữ và nhân nhanh nhiều giống quý hiếm.
D. Đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của con người
Câu 8(TH): Trồng rừng có bao nhiêu vai trò trong số các vai trò sau:
1. tạo nơi ở cho các loài sinh vật.
2. chống xói mòn đất.
3. tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái.
4. Điều hoà không khí.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9(NB): Biện pháp phát triển dân số một cách hợp lí có hiệu quả như thế nào đối với việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
A. Tăng nguồn nước.
B. Giảm áp lực sử dụng tài nguyên thiên nhiên quá mức.
C. Tăng diện tích trồng trọt.
D. Tăng nguồn tài nguyên khoáng sản.
Câu 10(NB): Đối với những vùng đất trồng, đồi núi trọc thì biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất là:
A. Trồng cây, gây rừng.
B. Tiến hành chăn thả gia súc.
C. Cày xới để làm nương, rẫy sản xuất cây lương thực.
D. Làm nhà ở.
Câu 11(TH): Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, số biện pháp cần làm là:
1. Không lạm dụng thuốc trừ sâu trên đồng ruộng
2. Tăng cường bón thật nhiều phân bón hoá học cho cây trồng
3. Dùng thuốc diệt cỏ để phòng trừ cỏ dại
4. Phân loại chất thảo và sử dụng phương pháp xử lý thích hợp để giảm thiểu ảnh hưởng của chúng đến hệ sinh thái nông nghiệp.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 12(TH). Việc mở rộng các đường phố và xây dựng nhà cửa không được qui hoạch ở nhiều khu vực thuộc thủ đô như hiện nay gây nên sự phản cảm chủ yếu nào dưới đây?
A. Làm tăng thêm ô nhiễm tiếng ồn.
B. Gây ô nhiễm thị giác cho người dân địa phương và khách du lịch.
C. Làm tăng thêm ô nhiễm các chất thải rắn và thải lỏng.
D. Làm mất các khu vực trống cần cho vui chơi giải trí.
Câu 13(TH). Ngày nay sinh thái học phục hồi đóng vai trò quan trọng vì nhiều lí do, song do quan niệm sai lầm nào dưới đây dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh học ngày một cao?
A. Nhiều nơi sống của các loài bị xuống cấp, nhiều loài rất mẫn cảm với sự ấm lên của Trái Đất.
B.Tiềm năng phục hồi của các loài trong tự nhiên là rất lớn vì đã trải quá trình tiến hóa lâu dài.
C. Nhiều loài phải chịu áp lực của sự tăng dân số, khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường.
D. Quỹ gen của nhiều loài bị nghèo kiệt do sự di nhập các loài xâm nhập hại.
Câu 14(VD). Cho các dạng tài nguyên sau:
(1) Thiếc ở tĩnh túc – Cao Bằng.
(2) Vàng ở Bắc Kạn
(3) Năng lượng mặt trời, thủy triều…
(4) Hạc cổ trắng, trăn gấm, cây gỗ đỏ, cây dây lông… ở vườn quốc gia Cát Tiên – Đồng Nai.
(5) Hồ nước ở Hòa Bình, hệ thống sông Hồng.
Có bao nhiêu dạng là tài nguyên tái sinh?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 15(NB). Một nguyên tắc mới của y học bảo tồn hiện nay cần được phát triển là:
A. Vệ sinh môi trường mà từ đó tần suất dịch bệnh của các loài sinh vật giảm.
B. Nguồn thức ăn giàu chất dinh dưỡng mà từ đó tần suất dịch bệnh của các loài giảm.
C. Áp dụng biện pháp đấu tranh sinh học, nhờ đó khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt hơn.
D. Sản xuất được các loại thuốc hóa học công hiệu nên khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt hơn.
Câu 16(TH). Phong tục nào gây bất lợi cho đa dạng sinh học và giảm chất lượng môi trường cần xóa bỏ?
A. Thả cá xuống sông, ao hồ nhân ngày tết “23 tháng Chạp ông Công ông Táo”.
B. Tự do hái lộc trong đêm Giao thừa.
C. Lễ Phóng sinh các loài nhân ngày tết “Xá tội vong nhân”.
D. Lễ Tịch điền.
Câu 17(VD). Dưới đây là hình thể hiện mối quan hệ giữa khả năng lưu trữ carbon với sự đa dạng thực vật:
Dựa vào hình trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Số lượng loài thực vật tỉ lệ nghịch với khả năng lưu trữ carbon.
II. Số lượng các loài thực vật tăng dẫn đến lượng carbon thải ra cũng tăng.
III. Nếu tiếp tục tăng số lượng loài thực vật thì lượng carbon thải ra sẽ tiếp tục giảm.
IV. Khi chỉ có một loài thực vật thì lượng carbon được lưu trữ là thấp nhất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18: (VD). Cho các dữ kiện sau:
(1) Đây là sự kiện hằng năm, do Quỹ Quốc tế Bảo vệ Thiên nhiên (World Wildlife Fund) khởi xướng.
(2) Sự kiện này diễn ra vào lúc 8h30 đến 9h30 tối (giờ địa phương) ngày thứ bảy cuối cùng của tháng ba hàng năm.
(3) Sự kiện có hình logo được xây dựng từ nền bản đồ địa cầu được cắt theo hình số 60 phía sau được thêm một dấu cộng.
(4) Mục đích của sự kiện này nhằm đề cao việc tiết kiệm điện năng và vì vậy làm giảm lượng khí thải carbon dioxide gây hiệu ứng nhà kính
Từ các dữ kiện trên, hãy cho biết đây là sự kiện gì:
A. Ngày môi trường thế giới.
B. Ngày Trái Đất.
C. Giờ Trái Đất.
D. Ngày Người tiêu dùng xanh.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (4 điểm).
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Câu 1. Khi một phần của khu rừng nhiệt đới đã bị chặt phá. Nếu tình trạng phá rừng vẫn tiếp tục và không được kiểm soát sẽ gây suy thoái nghiêm trọng đối với các hệ sinh thái tự nhiên cũng như ảnh hưởng đến đời sống con người trong tương lai.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về biện pháp khắc phục hậu quả trên?
a. Nếu không có biện pháp phục hồi và bảo tồn thì điều kiện môi trường nơi đây gây nhiều bất lợi cho sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
b. Muốn phục hồi phải ứng dụng các nguyên lí sinh thái học nhằm đưa các hệ sinh thái đã bị suy thoái trở về trạng thái gần nhất với trạng thái tự nhiên của nó.
c. Trong tự nhiên thường thì sau quá trình suy thoái của hệ sinh thái rừng là sự phục hồi trở lại để trở lại ổn định như ban đầu.
d. Muốn bảo tồn cần áp dụng các nguyên lí sinh thái và các lĩnh vực khoa học liên quan để duy trì, bảo vệ đa dạng sinh học.
Câu 2. Sói xám (Canis lupus) ở vườn quốc gia Yellowstone bị con người săn bắn từ năm 1926 và dẫn đến tuyệt chủng ngay sau đó. Điều này có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã trong đó tiêu biểu là số lượng nai sừng tấm (hình A), làm ban quản lí rừng phải chủ động giết bớt nai khỏi khu vực (lên tục đến năm 1968 – khi quần thể nai đạt số lượng tương đối thấp mới dừng lại) và số lượng thực vật trong rừng (hình B, tỉ lệ thuận với lượng cây con tái sinh). Sau đó, trong chiến dịch phục hồi hệ sinh thái này, các nhà sinh thái học đã thả vào công viên hai bầy sói xám (năm 1995 và năm 1996). Đến năm 2013, sự phát triển của bầy sói xám đã làm cho hệ sinh thái khu vực phục hồi lại.
Phân tích các dữ liệu trên, mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai?
a. Ở giai đoạn trước năm 1920, tỷ lệ cây con tái sinh là gần 100%.
b. Khi không chịu áp lực bởi con người cũng như vắng mặt sói xám, số lượng thực vật sẽ tăng rất nhanh.
c. Phương pháp phục hồi hệ sinh thái này là phục hồi đa dạng sinh học.
d. Ở các giai đoạn tiếp theo, quần thể nai sẽ phục hồi số lượng và dao động quanh mức cân bằng với quần thể sói xám.
Câu 3. Mô hình tôm – rừng ở huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau được triển khai và áp dụng nhằm phục hồi rừng ngập mặn thay thế cho mô hình nuôi tôm công nghiệp. Lâm trường giao đất cho người nuôi tôm, hai bên kí cam kết và thực hiện; lâm trường và cán bộ khuyến nông sẽ giám sát người nuôi tôm. Theo đó, người nuôi tôm không được sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và chất kháng sinh, chỉ sử dụng men vi sinh để phòng bệnh, mật độ tôm giống và cây giống theo tỉ lệ 1:1; cây giống (cây Đước) khi đến tuổi sẽ được khai thác và phải trồng lại trước khi thả giống tôm mới. Thức ăn của tôm phụ thuộc hoàn toàn tự nhiên, thu hoạch theo nhiều đợt khi thủy triều rút. Tôm-rừng có giá cao gấp đôi tôm công nghiệp. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về mô hình này?
a. Người nuôi tôm dưới tán rừng có thể nuôi thêm các loài khác trong ao tôm để sinh kế.
b. Khi tôm-rừng có biểu hiện bệnh hoặc chết, người nuôi tôm sử dụng thuốc kháng sinh để xử lý.
c. Cây rừng sinh trưởng và phát triển càng lớn thì tôm-rừng càng lớn nhanh.
d. Thu nhập từ nuôi tôm-rừng thấp hơn so với nuôi tôm công nghiệp trước đây.
Câu 4. Để góp phần phát triển bền vững, thì nền nông nghiệp phải bền vững. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với sự phát triển nông nghiệp bền vững?
a. Sử dụng các biện pháp canh tác vừa đáp ứng nhu cầu về nông sản hiện tại của xã hội và không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai.
b. Sử dụng các biện pháp canh tác phải chú ý bảo vệ môi trường và sức khoẻ của con người, sinh vật.
c. Thường xuyên cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu của đất.
d. Khai thác và sử dụng triệt để các loại tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. (1,5 điểm).
(Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1: (TH) Những hoạt động nào mà mỗi học sinh cần làm để góp phần bảo tồn và phục hồi sinh thái:
1. Tham gia các hoạt động bảo tồn và phục hồi sinh thái tổ chức bởi nhà trường, địa phương.
2. Hỗ trợ các phong trào bảo vệ môi trường.
3.Trồng cây gây rừng tích cực.
4. Bảo vệ môi trường trong từng hành động hàng ngày.
5.Tiết kiệm năng lượng, bao gồm cả điện và nước
Câu 2:(VD) Những biện pháp nào sau đây không góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay?
(1) Tăng cường sử dụng các loại hoocmon sinh trưởng trong sản xuất để nâng cao năng suất.
(2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
(6) Sử dụng các loại thuốc hóa học để tiêu diệt các loại sâu, bệnh và cỏ dại
(7) Xây dựng các nhà máy và tái chế rác thải.
Câu 3. (TH)Để bảo vệ đa dạng sinh học cần:
(1) Có biện pháp bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
(2) Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
(3) Cho săn bắt, buôn bán các loại động vật quý hiếm.
(4) Giáo dục người dân có ý thức bảo vệ môi trường, các loài động thực vật hoang dã.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu 4. (TH)Có bao nhiêu biện pháp để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển?
(1) Khai thác hợp lý và kết hợp với bảo vệ các loài sinh vật
(2) Tập trung khai thác các loài sinh vật quý hiếm có giá trị kinh tế cao
(3) Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như: rừng ngập mặn, san hồ, đầm đá, bãi ngập triều
(4) Bảo vệ môi trường biển bằng cách hạn chế ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu…
Câu 5. (TH)Có bao nhiêu nguyên nhân dưới đây có thể làm suy giảm đa dạng sinh học trên toàn cầu?
(1) Thay đổi về sử dụng đất và biển.
(2) Kahi thác quá mức tài nguyên sinh vật.
(3) Biến đổi khí hậu.
(4) Ô nhiễm môi trường.
(5) Sự du nhập của các loài ngoại lai xâm hại.
(6) Tạo giống cây trồng, vật nuôi mới.
(7) Tạo sinh vật biến đổi gene.
Câu 6.(VD) Để phục hồi quần thể sóc ở một vườn quốc gia, người ta thả vào trong vườn 50 cá thể sóc bao gồm 25 con đực và 25 con cái. Cho biết tuổi sinh sản của sóc là 1 tuổi và một con cái đẻ một năm được hai con(1 con đực và 1 con cái). Giả sử trong giai đoạn nghiên cứu, các điều kiện chăm sóc tốt, quần thể sóc không bị tử vong, số lượng cá thể của quần thể sóc sau năm thả thứ nhất là bao nhiêu?
HƯỚNG DẪN CHẤM |
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Chọn |
C |
C |
B |
A |
C |
D |
C |
D |
B |
Câu |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Chọn |
A |
D |
B |
B |
A |
C |
B |
B |
C |
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (4 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được điểm.
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được điểm.
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được điểm.
– Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng |
a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng |
a) Đúng b) Sai c) Sai d) Sai |
a) Đúng b) Đúng c) Đúng d) Sai |
Câu 1:
Hướng dẫn giải
(a) Đúng. Khi rừng bị chặt phá mà không được phục hồi, môi trường mất đi độ che phủ, đất dễ bị xói mòn, nhiệt độ tăng, nguồn nước cạn kiệt, gây bất lợi nghiêm trọng cho sinh vật.
(b) Đúng. Phục hồi hệ sinh thái cần dựa trên nguyên lí sinh thái học để tái tạo cân bằng tự nhiên, khôi phục cây bản địa và tạo môi trường phù hợp cho loài sinh vật.
(c) Sai. Trong tự nhiên, quá trình phục hồi rừng thường mất rất nhiều thời gian, có thể hàng chục hoặc hàng trăm năm, và không phải lúc nào cũng trở lại trạng thái ban đầu nếu không có sự hỗ trợ từ con người.
(d) Đúng. Bảo tồn cần dựa vào nguyên lí sinh thái và sự hỗ trợ của các ngành khoa học để duy trì cân bằng hệ sinh thái và bảo vệ các loài sinh vật.
Câu 2:
Hướng dẫn giải
(a) Sai. Hình B cho thấy tỷ lệ cây con tái sinh cao nhất trong giai đoạn 1900-1929 khi có sự hiện diện của sói xám. Tuy nhiên, không có dữ liệu cụ thể khẳng định rằng tỷ lệ này đạt gần 100%.
(b) Sai. Trong giai đoạn 1930-1960, vắng mặt sói xám, số lượng nai tăng cao (hình A), dẫn đến cây con tái sinh giảm mạnh (hình B). Điều này cho thấy số lượng thực vật không tăng mà bị giảm.
(c) Đúng. Việc thả sói xám vào công viên Yellowstone là biện pháp phục hồi một loài quan trọng (sói xám) nhằm tái cân bằng hệ sinh thái. Đây là một ví dụ của phục hồi đa dạng sinh học.
(d) Đúng. Khi sói xám được thả lại, áp lực săn mồi từ sói làm giảm số lượng nai xuống mức phù hợp, giúp hệ sinh thái cân bằng. Quần thể nai sẽ dao động quanh mức ổn định do tác động của sói.
Câu 3:
Hướng dẫn giải
(a) Đúng. Mô hình tôm – rừng dựa vào tự nhiên và có sự đa dạng sinh thái. Việc nuôi xen canh các loài thủy sản khác trong ao tôm, như cá hoặc cua, là hoàn toàn khả thi và thường được áp dụng để tăng hiệu quả kinh tế.
(b) Sai. Theo quy định của mô hình, người nuôi tôm không được sử dụng thuốc kháng sinh hay hóa chất, mà chỉ sử dụng men vi sinh để phòng bệnh.
(c) Sai. Cây rừng lớn tạo bóng mát và cung cấp môi trường ổn định cho ao tôm, nhưng điều kiện này không trực tiếp quyết định tốc độ sinh trưởng của tôm, vì tôm phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và chất lượng nước.
(d) Sai. Tôm-rừng có giá cao gấp đôi tôm công nghiệp, giúp cải thiện thu nhập cho người nuôi tôm dù sản lượng có thể thấp hơn.
Câu 4:
Hướng dẫn giải
(a) Đúng. Đây là nguyên tắc quan trọng trong phát triển nông nghiệp bền vững, đảm bảo sự cân bằng giữa nhu cầu hiện tại và bảo vệ khả năng sản xuất trong tương lai.
(b) Đúng. Bảo vệ môi trường và sức khỏe là yếu tố then chốt trong nông nghiệp bền vững. Các biện pháp canh tác không thể gây hại đến môi trường và các loài sinh vật, bao gồm con người.
(c) Đúng. Cải tạo đất và duy trì độ phì nhiêu là một phần thiết yếu của nông nghiệp bền vững. Điều này giúp đất canh tác duy trì năng suất và hạn chế sự thoái hóa.
(d) Sai. Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên không phải là một phương pháp bền vững, vì nó có thể dẫn đến cạn kiệt tài nguyên và ảnh hưởng xấu đến môi trường. Nông nghiệp bền vững khuyến khích việc sử dụng tài nguyên một cách hợp lý và bảo vệ chúng.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. (1,5 điểm). (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6)
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Câu 6 |
Đáp án |
5 |
4 |
3 |
3 |
5 |
100 |
Câu 1:
Hướng dẫn giải
(1) Đúng. Tham gia vào các chương trình bảo tồn và phục hồi sinh thái giúp học sinh đóng góp trực tiếp vào các hoạt động thiết thực.
(2) Đúng. Tham gia hoặc ủng hộ các phong trào bảo vệ môi trường giúp lan tỏa ý thức và hành động bảo tồn môi trường.
(3) Đúng. Trồng cây là biện pháp cụ thể và hiệu quả trong việc bảo tồn môi trường và phục hồi sinh thái.
(4) Đúng. Các hành động nhỏ như không xả rác, sử dụng đồ tái chế… góp phần bảo vệ môi trường bền vững.
(5) Đúng. Tiết kiệm năng lượng giảm áp lực lên tài nguyên thiên nhiên và hạn chế phát thải, góp phần bảo tồn sinh thái.
Câu 2:
Hướng dẫn giải
(1) Đúng. Sử dụng hoocmon sinh trưởng có thể dẫn đến ô nhiễm đất, nước và thực phẩm nếu không được kiểm soát.
(2) Sai. Đây là biện pháp trực tiếp giúp giảm thiểu ô nhiễm.
(3) Đúng. Khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh phá hủy hệ sinh thái, tăng nguy cơ xói mòn đất và ô nhiễm môi trường.
(4) Sai. Giáo dục ý thức cộng đồng là biện pháp hiệu quả để bảo vệ môi trường.
(5) Đúng. Khai thác tài nguyên khoáng sản thường gây ra ô nhiễm đất, nước và không khí.
(6) Đúng. Thuốc hóa học có thể gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
(7) Sai. Tái chế rác thải là biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường hiệu quả.
Câu 3:
Hướng dẫn giải
(1) Đúng. Đây là một biện pháp cần thiết để bảo vệ đa dạng sinh học, giúp giảm nguy cơ tuyệt chủng.
(2) Đúng. Các khu bảo tồn thiên nhiên là nơi bảo vệ môi trường sống và loài sinh vật, đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học.
(3) Sai. Săn bắt và buôn bán động vật quý hiếm trái phép là nguyên nhân làm suy giảm đa dạng sinh học, không phải biện pháp bảo vệ.
(4) Đúng. Giáo dục ý thức cộng đồng là yếu tố quan trọng giúp bảo vệ đa dạng sinh học bền vững.
Câu 4:
Hướng dẫn giải
(1) Đúng. Đây là biện pháp bền vững, giúp duy trì quần thể sinh vật trong khi đáp ứng nhu cầu khai thác.
(2) Sai. Việc tập trung khai thác các loài quý hiếm thường dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng, không phải biện pháp bền vững.
(3) Đúng. Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ góp phần bảo vệ nơi cư trú của nhiều loài sinh vật biển.
(4) Đúng. Hạn chế ô nhiễm môi trường giúp duy trì môi trường sống tốt cho các loài sinh vật biển.
Câu 5:
Hướng dẫn giải
(1) Đúng. Đây là nguyên nhân chính, do phá rừng, chuyển đổi đất nông nghiệp, xây dựng đô thị, khai thác biển gây mất môi trường sống.
(2) Đúng. Khai thác quá mức (đánh bắt, săn bắn, khai thác gỗ) làm suy giảm quần thể sinh vật.
(3) Đúng. Thay đổi nhiệt độ, mực nước biển, và các điều kiện môi trường khác ảnh hưởng đến sự sống của nhiều loài.
(4) Đúng. Ô nhiễm không khí, nước, đất làm suy giảm chất lượng môi trường sống của các loài.
(5) Đúng. Các loài ngoại lai cạnh tranh, ăn thịt hoặc lấn át loài bản địa.
(6) Sai.
(7) Sai.
Câu 6:
Hướng dẫn giải
– Trong năm đầu tiên, chỉ có 25 con cái trưởng thành từ ban đầu tham gia sinh sản. Mỗi con cái sinh 2 sóc con. Số sóc con mới sinh ra: 25 × 2 = 50 cá thể (25 đực, 25 cái).
– Tổng số sóc trong quần thể sau năm đầu: Số sóc ban đầu: 50 cá thể. Số sóc mới sinh: 50 cá thể.
– Tổng số: 50 + 50 = 100 cá thể.
Tham khảo thêm:
CHUYÊN ĐỀ 10: SINH THÁI HỌC PHỤC HỒI, BẢO TỒN VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG https://drive.google.com/file/d/14cEMbiHvqhJE3QhQktYIDho8kptIJiVP/view?usp=sharing
Bài viết này cung cấp kiến thức nền tảng về phát triển bền vững và cách áp dụng vào các bài thi. Ôn thi ĐGNL chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới! Hãy truy cập Onthidgnl.com để có thêm nhiều tài liệu và phương pháp ôn thi hiệu quả.