Khám phá thế giới môi trường và các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất. Tìm hiểu về các mối quan hệ tương tác, vai trò của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, và các yếu tố khác. Tài liệu ôn thi môn Sinh học THPT, ĐGNL chi tiết, dễ hiểu tại Ôn thi ĐGNL!
Mục lục
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA SINH VẬT
– Môi trường sống bao gồm toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật. Giữa môi trường và sinh vật có sự tác động qua lại lẫn nhau.
+ Môi trường → Sinh vật : Các yếu tố của môi trường (ánh sáng, nhiệt độ, động vật săn môi…) tác động thuận lợi hay khắc nghiệt sẽ ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đối với sinh trưởng, sinh sản của sinh vật.
+ Sinh vật → Môi trường : Có thể làm thay đổi tính chất của môi trường.
VD: Hoạt động của giun đất làm tơi xốp đất
Phát triển quá mức của tảo đỏ làm giảm lượng O2 trong nước, gây chết tôm cá.
– Các loại môi trường sống chủ yếu gồm: môi trường dưới nước, môi trường trên cạn, môi trường trong đất và môi trường sinh vật.
II. NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Khái niệm, phân loại
– KN: Nhân tố sinh thái là các yếu tố trong môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật
– Phân loại: nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
ND |
Nhân tố vô sinh |
Nhân tố hữu sinh |
KN |
Bao gồm các yếu tố không sống trong môi trường như các yếu tố khí hậu, thổ nhưỡng, nước |
Bao gồm các sinh vật có trong môi trường bao gồm cả con người và mối quan hệ giữa các sinh vật |
Đặc điểm |
Tác động trực tiếp, tổng hợp và đồng thời đến sinh vật |
Tác động trực tiếp hoặc gián tiếp. |
2. Ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái
a. Ảnh hưởng của ánh sáng
Ánh sáng phân bố không đều trên Trái Đất tùy theo vị trí địa lý chu kỳ ngày đêm và chu kỳ mùa dẫn đến hình thành các nhóm sinh vật khác nhau thích nghi với các điều kiện ánh sáng khác nhau.
– Đối với thực vật ánh sáng ảnh hưởng đến cường độ quang hợp, độ dài ngày và đêm ảnh hưởng đến sự phát triển ở thực vật… Dựa vào ánh sáng có thể chia thực vật thành nhóm cây ưa sáng và nhóm cây ưa bóng.
– Đối với động vật ánh sáng giúp chúng có khả năng định hướng trong không gian, ảnh hưởng đến tập tính và cấu tạo của động vật….–> động vật hoạt động ban ngày và động vật hoạt động ban đêm
b. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Nhiệt độ nhiệt độ ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất từ đó ảnh hưởng đến sự phân bố hình thái tập tính của quá trình sinh trưởng phát triển của sinh vật dựa vào nhiệt độ sinh vật được chia làm hai nhóm sinh vật biến nhiệt và sinh vật đẳng nhiệt
c. Sự tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường
Giữa sinh vật và môi trường có sự tác động qua lại lẫn nhau.
– Các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình dạng, cấu trúc và trạng thái sinh lí của sinh vật. VD: Thực vật ưa sáng và ưa bóng có cấu tạo, hình dạng, cách sắp xếp lá khác nhau
– Ngược lại sinh vật cũng tác động trở lại môi trường: Hoạt động của sinh vật có thể làm thay đổi các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, không khí…VD: Khu vực có nhiều cây xanh thì không khí trong lành và ít ô nhiễm hơn; con người xả rác làm ô nhiễm môi trường…..
3. Quy luật tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật
a. Quy luật giới hạn sinh thái
– Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển.
– Trong giới hạn sinh thái có:
+ Khoảng thuận lợi là khoảng của nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
+ Khoảng chống chịu là khoảng các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
– Sự tác động của các nhân tố sinh thái vượt qua điểm gây chết nằm ngoài giới hạn sinh thái thì sinh vật không thể tồn tại.
– Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố rộng và ngược lại.
– Giới hạn sinh thái còn phụ thuộc vào độ tuổi và trạng thái sinh lí.
b. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái :
– Trong cùng một thời điểm, sinh vật chịu sự tác động đồng thời của các nhân tố sinh thái và phản ứng đồng thời đối với tổ hợp tác động của các nhân tố sinh thái đó.
c. Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái:
– Các nhân tố sinh thái tác động khác nhau đến các hoạt động sống của cơ thể, trong chu trình sống của mình, sinh vật có những yêu cầu về nhân tố sinh thái khác nhau trong các giai đoạn sống khác nhau
III. NHỊP SINH HỌC
– Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của cơ thể sinh vật với sự thay đổi có tính chu kì của môi trường bên ngoài hoặc bên trong cơ thể.
– Tuỳ theo sự thay đổi diễn ra bên trong hoặc bên ngoài cơ thể mà nhịp sinh học gồm:
+ Nhịp sinh học bên ngoài: Sự biến đổi của cơ thể được điều khiển bởi các yếu tố môi trường bên ngoài, có thể thay đổi theo chu kì ngày – đêm, chu kì mùa, chu kì tuần trăng, nhịp thuỷ triều. Ví dụ: Lá cây Acacia tortuosa mở ra vào buổi sáng và khép lại vào buổi tối.
+ Nhịp sinh học bên trong: Những biến đổi liên quan đến các quá trình sinh lí của sinh vật, có thể duy trì ngay cả khi không chịu tác động bởi yếu tố môi trường bên ngoài. Ví dụ: chu kì tế bào, chu kì tim, nhịp thở.
– Nhịp sinh học chính là sự thích nghi của sinh vật với những thay đổi có tính chu kì của môi trường. Vì nhịp sinh học được hình thành trong quá trình phát triển của loài, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên là sự thay đổi của các nhân tố sinh thái, đảm bảo cho sinh vật có khả năng thích ứng với những thay đổi của môi trường. Ví dụ: Người khi di chuyển sang các quốc gia khác có múi giờ chênh lệch sẽ rối loạn giấc ngủ, sau một thời gian nhịp sinh học mới được hình thành.
– Ở người, quá trình sinh lí của cơ thể có thể diễn ra theo nhịp ngày đêm như: thân nhiệt, nhịp tim, nhịp thở…
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I. BÀI TẬP VÍ DỤ
DẠNG 1: TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN
1. Cấp độ tư duy: Nhận biết.
Câu 1. ( NLC ) Tập hợp toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật gọi là gì?
A. Môi trường sống. B. Nhân tố sinh thái.
C. Giới hạn sinh thái. D. Ổ sinh thái.
Câu 2. ( NLC ) Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự nở trứng của loài rùa.
B. Ánh sáng tác động lên các thảm thực vật.
C. Cỏ dại và lúa cạnh tranh chất dinh dưỡng.
D. Chất dinh dưỡng của đất.
2. Cấp độ tư duy: Thông hiểu.
Câu 1: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể?
(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.
(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 2. ( NLC ) Đặc điểm thích nghi của động vật sống nơi thiếu ánh sáng là
A. cơ quan thị giác tiêu giảm. B. cơ quan thị giác phát triển mạnh.
C. nhận biết đồng loại nhờ tiếng nói. D. cơ quan xúc giác tiêu giảm.
3. Cấp độ tư duy: Vận dụng
Câu 1. ( NLC ) Sơ đồ bên đây mô tả sự ấp trứng của rùa biển và tỉ lệ con cái được sinh ra theo nhiệt độ ủ (oC). Theo sơ đồ này, ở khoảng nhiệt độ nào thu được 40 rùa đực và 160 rùa cái sau thời gian ấp trứng?
A. 38,2 0C.
B. 31,4 0C.
C. 29,7 0C.
D. 26,5 0C.
Gợi ý: Theo sơ đồ này, ở khoảng nhiệt độ nào thu được 40 rùa đực và 160 rùa cái sau thời gian ấp trứng (Tỉ lệ rùa cái: 160/(160+40)=80%) –˃ Chọn đáp án C
Câu 2. ( NLC ) Đồ thị sau mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đối với một loài sinh vật.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi điều kiện độ ẩm nằm ở dưới vùng I thì mức độ tử vong là 50%.
B. Khi nhiệt độ ở vùng II, độ ẩm lớn hơn vùng III thì tỉ lệ sống sót bằng 25%.
C. Vùng chống chịu của sinh vật đối với độ ẩm là vùng II.
D. Khi điều kiện sống nằm ở vùng II của cả nhiệt độ và độ ẩm thì tỉ lệ sống sót cao nhất.
Gợi ý:
A. Khi điều kiện độ ẩm nằm ở dưới vùng I thì mức độ tử vong là 50% –˃ Sai
B. Khi nhiệt độ ở vùng II, độ ẩm lớn hơn vùng III thì tỉ lệ sống sót bằng 25% –˃ Sai
C. Vùng chống chịu của sinh vật đối với độ ẩm là vùng II –˃ Sai
D. Khi điều kiện sống nằm ở vùng II của cả nhiệt độ và độ ẩm thì tỉ lệ sống sót cao nhất
–˃ Đúng.
Câu 3. ( NLC ) Để thích nghi với việc đi máy bay qua nhiều múi giờ, chúng ta nên làm gì?
A. Ngủ thật nhiều trước khi lên máy bay. ( Điều này không hẳn hiệu quả, vì khi đến nơi, bạn có thể bị tỉnh táo vào ban đêm và buồn ngủ vào ban ngày, trái ngược với giờ giấc tại điểm đến. )
B. Uống thuốc ngủ để dễ ngủ trên máy bay. ( Thuốc ngủ có thể gây ra tác dụng phụ và làm rối loạn nhịp sinh học )
C. Điều chỉnh đồng hồ sinh học dần dần theo múi giờ mới. ( Bằng cách điều chỉnh giờ ngủ và thức dậy trước khi đi, cũng như sống theo giờ địa phương ngay khi đến nơi, bạn sẽ giúp cơ thể thích nghi nhanh hơn với múi giờ mới )
D. Không cần làm gì cả, cơ thể sẽ tự điều chỉnh. ( Cơ thể sẽ tự điều chỉnh, nhưng quá trình này có thể mất nhiều thời gian và gây ra nhiều khó chịu. Việc chủ động điều chỉnh sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian thích nghi và cảm thấy thoải mái hơn. )
DẠNG 2: TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu sau đây đúng hay sai ?
a) Là tất cả những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
b) Nhân tố sinh thái vô sinh gồm: Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, sinh vật, con người, các mối quan hệ giữa các cá thể.
c) Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động không phụ thuộc vào mật độ cá thể của loài, nhân tố hữu sinh tác động phụ thuộc vào mật độ.
d) Thực vật thích nghi khác nhau với các điều kiện chiếu sáng của môi trường, thể hiện qua đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lí của chúng. Do đó con người có thể trồng cây mà không cần thời vụ.
Hướng dẫn giải:
a. Đúng
b. Sai -> Vì Nhân tố sinh thái vô sinh gồm: Khí hậu, thổ nhưỡng, nước…..Sinh vật, con người, các mối quan hệ giữa các cá thể…là nhân tố sinh thái hữu sinh.
c. Đúng
d. Sai -> Vì trồng cây phải theo thời vụ để cây nhận được ánh sáng phù hợp cho năng suất cao, chất lượng tốt.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b. |
S |
NT3 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
c. |
Đ |
NT2 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
d. |
S |
NT6 |
Vận dụng |
Nhận thức sinh học |
Câu 2: Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu sau đây đúng hay sai ?
a) Nhân tố sinh thái gồm 2 nhóm: Nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
b) Con người tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật khác. Con người được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
c) Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến thực vật mà không ảnh hưởng đến động vật.
d) Cây Thanh Long thường không ra hoa vào vụ tết, nhưng người ta thắp đèn vào ban đêm làm cây Thanh long ra hoa được ở thời điểm này. Thắp đèn vào ban đêm cho cây Thanh long đã kích thích sự ra hoa của cây chứng tỏ cây Thanh Long là cây ngày dài.
Hướng dẫn giải:
a. Đúng
b. Sai -> Vì con người là nhân tố sinh thái hữu sinh tác động phụ thuộc mật độ.
c. Sai -> Ánh sáng ảnh hưởng đến thực vật và động vật.
d. Đúng
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b. |
S |
NT3 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
c. |
S |
NT5 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
d. |
Đ |
VD1 |
Vận dụng |
Vận dụng KTKN |
DẠNG 3. TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Cho các hoạt động sau:
(1) Gà thường đi kiếm ăn vào buổi sáng tới khi trời tối mới về chuồng.
(2) Cây họ đậu mở lá khi trời sáng và khép lại khi trời tối.
(3) Cây thường mọc cong về nơi có ánh sáng.
(4) Xoan thường rụng lá vào mùa đông.
(5) Hoa Quỳnh thường nở vào lúc đêm khuya.
(6) Chim di cư từ nơi giá lạnh về nơi ấm áp để sinh sản.
(7) Khi gặp lạnh người thường có phản ứng nổi gai ốc.
Có bao nhiêu hoạt động là phải nhịp sinh học?
Đáp án: 5
Gợi ý giải:
– Nhịp sinh học là những phản ánh có nhịp nhàng của sinh vật trước những thay đổi có tính chu kì của môi trường sống.
– Xét tới định nghĩa trên ra thấy các hiện tượng 3, 5, 7 không phải là nhịp sinh học.
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: NT3
Mức độ tư duy: Thông hiểu
Câu 2: Lan là du học sinh Việt Nam vừa đặt chân đến New York để bắt đầu năm học mới. Chuyến bay dài 12 tiếng cộng thêm sự chênh lệch múi giờ 12 tiếng khiến Lan hoàn toàn kiệt sức. Dù đã là 8 giờ tối ở New York, cơ thể Lan vẫn như đang ở Sài Gòn, tràn đầy năng lượng và tỉnh táo. Cô cố gắng chợp mắt nhưng bất thành. Những ngày tiếp theo là chuỗi ngày Lan đấu tranh với sự mệt mỏi, uể oải. Cô thường xuyên ngủ gật trong lớp, đầu óc quay cuồng, khó tập trung vào bài vở. Chưa kể, chứng rối loạn tiêu hóa khiến Lan chán ăn, mệt mỏi. Phải mất gần 2 tuần, cơ thể Lan mới dần thích nghi được với nhịp sống mới.
Sau đây là một số đề xuất các biện pháp hạn chế tác động tiêu cực cho bạn Lan. Theo em có bao nhiêu đề xuất đúng?
a) Trước chuyến đi: Điều chỉnh giấc ngủ và sinh hoạt dần dần theo múi giờ mới.
b) Trong chuyến đi: Uống đủ nước, tránh sử dụng chất kích thích, tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
c) Sau chuyến đi: Nghỉ ngơi hợp lý, ăn uống điều độ, nhanh chóng thiết lập lại thói quen sinh hoạt.
d) Uống thuốc an thần trước, trong và sau chuyến đi để dễ đi vào giấc ngủ.
Đáp án: 3
Gợi ý giải: a,b,c đúng, d sai vì uống thuốc sẽ ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
Thành phần năng lực: vận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: VD2
Mức độ tư duy: Vận dụng
II. BÀI TẬP LUYỆN TẬP:
1. Bài tập trắc nghiệm 4 lựa chọn:
Câu 1. ( NLC ) Tập hợp toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng tới sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật gọi là gì?
A. Môi trường sống. B. Nhân tố sinh thái.
C. Giới hạn sinh thái. D. Ổ sinh thái.
Câu 2. ( NLC ) Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến sự nở trứng của loài rùa.
B. Ánh sáng tác động lên các thảm thực vật.
C. Cỏ dại và lúa cạnh tranh chất dinh dưỡng.
D. Chất dinh dưỡng của đất.
Câu 3. ( NLC ) Giun đũa sống kí sinh trong ruột non của người. Môi trường sống của giun đũa là gì?
A. Môi trường trên cạn. B. Môi trường nước.
C. Môi trường sinh vật. D. Môi trường đất.
Câu 4. ( NLC ) Loài thực vật nào có thể được tìm thấy chủ yếu trong môi trường ánh sáng yếu?
A. Cây xương rồng. B. Cây bạch đàn.
C. Cây dương xỉ. D. Cây dừa.
Câu 5. ( NLC ) Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến quá trình quang hợp của thực vật?
A. Độ pH của đất. B. Cường độ ánh sáng.
C. Hàm lượng oxy trong không khí. D. Nhiệt độ không khí.
Câu 6. ( NLC ) Môi trường sống của sinh vật là
A. toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự phát triển và tồn tại của sinh vật.
B. toàn bộ các nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật.
C. một số nhân tố bao quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển và tồn tại của sinh vật.
D. một số nhân tố xung quanh sinh vật, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Câu 7. ( NLC ) Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nitrogen. Môi trường sống của loài vi khuẩn này là
- môi trường trên cạn.
B. môi trường nước.
C. môi trường sinh vật.
D. môi trường đất.
Câu 8. ( NLC ) “Nhịp sinh học là những phản ứng một cách nhịp nhàng của …(1)……với sự thay đổi có tính chu kì của các …(2)…”. Vị trí (1) và (2) lần lượt là
- (1) nhân tố vô sinh; (2) nhân tố hữu sinh.
B. (1) nhân tố hữu sinh; (2) nhân tố vô sinh.
C. (1) cơ thể sinh vật; (2) nhân tố sinh thái.
D. (1) nhân tố sinh thái; (2) cơ thể sinh vật.
Câu 9: Cho các nhân tố sau, có bao nhiêu nhân tố sinh thái được coi là nhân tố không phụ thuộc vào mật độ quần thể?
(1) Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng quần thể.
(2) Số lượng kẻ thù ăn thịt trong một quần xã.
(3) Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(4) Sự phát tán của các cá thể trong quần thể.
(5) Nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 10. ( NLC ) Tại sao sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu có thể gây ra hiện tượng “sốc nhiệt” cho các sinh vật?
A. Vì sự gia tăng nhiệt độ làm giảm lượng oxy trong không khí.
B. Vì nhiệt độ cao làm tăng tốc độ trao đổi chất đến mức không thể duy trì.
C. Vì nhiệt độ cao làm giảm khả năng duy trì các phản ứng sinh hóa thiết yếu.
D. Vì sự gia tăng nhiệt độ làm giảm lượng nước có sẵn cho sinh vật.
Câu 11. ( NLC ) Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
* Hướng dẫn giải:
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III.
I và II đúng vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sự chi phối của mật độ cá thể.
III đúng vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV sai vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh.
Câu 12. ( NLC ) Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh vật?
(1) Các loài sinh vật có phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.
(2) Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.
(3) Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng.
(4) Động vật biến nhiệt có khả năng thay đối nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi cao hơn so với động vật hằng nhiệt
(5) Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hoá của động vật.
(6) Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến tập tính ở động vật.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
* Hướng dẫn giải:
1) Các loài sinh vật có phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.–˃ Đúng
(2) Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.–˃ Đúng
(3) Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng. –˃ Sai
(4) Động vật biến nhiệt có khả năng thay đối nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi cao hơn so với động vật hằng nhiệt –˃ Sai
(5) Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hoá của động vật. –˃ Sai
(6) Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến tập tính ở động vật.–˃ Đúng
Câu 13. ( NLC ) Hiện tượng nào sau đây không phải là nhịp sinh học?
A. Ở những vùng có băng tuyết, vào mùa đông, phần lớn cây xanh thường rụng lá và sống tiềm sinh.
B. Ban ngày loài nhím thường cuộn mình nằm bất động, ban đêm lại hoạt động kiếm mồi và tìm bạn.
C. Trong điều kiện ánh sáng chỉ chiếu từ một phía, thân và ngọn cây uốn cong về phía có ánh sáng.
D. Vào mùa đông, chim én thường di cư sang các khu vực ấm áp, có nhiều thức ăn.
Câu 14: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt Nam được mô tả ở hình sau:
Khoảng giá trị từ 200C đến 350C được gọi là
A. Giới hạn dưới. B. Khoảng thuận lợi.
C. Khoảng chống chịu. D. Giới hạn trên.
Câu 15: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa sinh trưởng của cá rô phi và nhiệt độ môi trường ở Việt Nam như sau:
Điều khẳng định nào sau đây là không đúng
A. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng là 36,40C.
B. Cá rô phi sinh trưởng thuận lợi nhất ở nhiệt độ 300C.
C. Trong giới hạn chịu đựng nhiệt độ môi trường tăng thì khả năng sinh trưởng của cá rô phi cũng tăng.
D. Nhiệt độ 420C là giới hạn chịu đựng trên của cá rô phi.
Câu 16: Cá rô phi và cá chép ở Việt Nam sống được ở nhiệt độ lần lượt là: 5,60C 420C; 20C
440C. Điều nhận xét nào sau đây là không đúng.
A. Cá rô phi phân bố hẹp hơn cá chép.
B. Giới hạn sinh thái của cá chép rộng hơn cá rô phi.
C. Cá rô phi có thể sống được ở nhiệt độ trên 420C.
D. Cá chép có thể sống được ở nhiệt độ trên 5,60C
Câu 17: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật sẽ không tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 18. ( NLC ) Đồ thị sau mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm đối với một loài sinh vật. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi điều kiện độ ẩm nằm ở dưới vùng I thì mức độ tử vong là 50%.
B. Khi nhiệt độ ở vùng II, độ ẩm lớn hơn vùng III thì tỉ lệ sống sót bằng 25%.
C. Vùng chống chịu của sinh vật đối với độ ẩm là vùng II.
D. Khi điều kiện sống nằm ở vùng II của cả nhiệt độ và độ ẩm thì tỉ lệ sống sót cao nhất.
Gợi ý:
A. Khi điều kiện độ ẩm nằm ở dưới vùng I thì mức độ tử vong là 50% –˃ Sai
B. Khi nhiệt độ ở vùng II, độ ẩm lớn hơn vùng III thì tỉ lệ sống sót bằng 25% –˃ Sai
C. Vùng chống chịu của sinh vật đối với độ ẩm là vùng II –˃ Sai
D. Khi điều kiện sống nằm ở vùng II của cả nhiệt độ và độ ẩm thì tỉ lệ sống sót cao nhất
–˃ Đúng.
Câu 19: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen canh các loại cây ưa sáng và ưa bóng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn giải:
Các phát biểu đúng là (1), (3), (4).
(2)- sai vì cần khai thác vật nuôi ở độ tuổi phù hợp, không phải càng cao càng tốt. Ở độ tuổi càng cao thì trong cơ thể quá trình di hóa diễn ra mạnh hơn so với quá trình đồng hóa, tức năng lượng tích lũy của cơ thể khi ăn giamr làm tốn kém thức ăn, nhưng năng suất lại giảm .
Câu 20: Cho sơ đồ giới hạn sinh thái của 3 loài sinh vật và một số nhận xét như sau:
I- Loài 3 được xem là loài ưa nhiệt, đồng thời là loài hẹp nhiệt nhất trong 3 loài
II- Loài 2 thường có vùng phân bố rộng nhất trong 3 loài
II- Sự cạnh tranh giữa loài 1 và 2 diễn ra mạnh hơn so với giữa loài 2 và 3 do có sự trùng lặp ổ sinh thái nhiều hơn
IV- Khi nhiệt độ xuống dưới 10°C thì chỉ có một loài có khả năng sống sót
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 1
Hướng dẫn giải:
Các phát biểu đúng là I, II, IV.
III- sai vì sự trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng hoặc nơi ở mới gây ra sự cạnh tranh giữa các loài
Câu 21: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên 2 loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới 2 loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ bên. Khi nói về hai loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng lên, loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 22: Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị bên. Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4
Hướng dẫn giải:
I đúng vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B. Trong giới hạn độ muối 60% – 80‰, loài A vẫn còn mặc dù sinh khối thấp hơn, trong khi đó loài B bị chết.
II sai vì trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.
III đúng vì trong tương lai nước biển dâng, độ mặn tăng lên thì loài A sẽ trở lên phổ biến hơn nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn loài B.
IV đúng vì cả 2 loài sinh trưởng tốt hơn trong điều kiện nước ngọt.
Câu 23: Cho các thông tin về giới hạn nhiệt độ của các loài sinh vật dưới đây:
– Loài chân bụng Hydrobia aponenis: (+1°C) – (+60°C).
– Loài đỉa phiến: (+0,5°C) – (+24°C).
– Loài chuột cái đài nguyên: (-5°C) – (+30°C).
– Loài cá chép Việt Nam: (+2°C) – (+44°C).
Trong các loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng nhất?
A. Cá chép B. Chân bụng Hydrobia aponenis
C. Đỉa phiến D. Chuột cát
Hướng dẫn giải:
Chân bụng Hydrobia aponenis có khả năng phân bố rộng nhất vì có giới hạn sinh thái về nhiệt độ lớn nhất.( Các loài có giới hạn sinh thái càng rộng thì có khả năng phân bố càng rộng và ngược lại)
Câu 24: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loài cá khác nhau: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép…vì
A. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
B. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo.
C. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
D. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
Hướng dẫn giải:
Trong một ao, người ta có thể kết hợp được nhiều loại cá trên vì mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau.
Qua đó có thể tận dụng được tối đa nguồn sống của ao (tầng nổi, tầng giữa, tầng đáy) , có hiệu quả kinh tế lớn
2. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Câu 25: Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu sau đây đúng hay sai ?
a. Là tất cả những yếu tố của môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống sinh vật.
b. Nhân tố sinh thái vô sinh gồm: Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, sinh vật, con người, các mối quan hệ giữa các cá thể.
c. Các nhân tố sinh thái vô sinh tác động không phụ thuộc vào mật độ cá thể của loài, nhân tố hữu sinh tác động phụ thuộc vào mật độ.
d. Thực vật thích nghi khác nhau với các điều kiện chiếu sáng của môi trường, thể hiện qua đặc điểm hình thái, cấu tạo giải phẫu, hoạt động sinh lí của chúng. Do đó con người có thể trồng cây mà không cần thời vụ.
Hướng dẫn giải:
a. Đúng
b. Sai -> Vì Nhân tố sinh thái vô sinh gồm: Khí hậu, thổ nhưỡng, nước…..Sinh vật, con người, các mối quan hệ giữa các cá thể…là nhân tố sinh thái hữu sinh.
c. Đúng
d. Sai -> Vì trồng cây phải theo thời vụ để cây nhận được ánh sáng phù hợp cho năng suất cao, chất lượng tốt.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b. |
S |
NT3 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
c. |
Đ |
NT2 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
d. |
S |
NT6 |
Vận dụng |
Nhận thức sinh học |
Câu 26: Khi nói về các nhân tố sinh thái, phát biểu sau đây đúng hay sai ?
a. Nhân tố sinh thái gồm 2 nhóm: Nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
b. Con người tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của các loài sinh vật khác. Con người được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.
c. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến thực vật mà không ảnh hưởng đến động vật.
d. Cây Thanh Long thường không ra hoa vào vụ tết, nhưng người ta thắp đèn vào ban đêm làm cây Thanh long ra hoa được ở thời điểm này. Thắp đèn vào ban đêm cho cây Thanh long đã kích thích sự ra hoa của cây chứng tỏ cây Thanh Long là cây ngày dài.
Hướng dẫn giải:
a. Đúng
b. Sai -> Vì con người là nhân tố sinh thái hữu sinh tác động phụ thuộc mật độ.
c. Sai -> Ánh sáng ảnh hưởng đến thực vật và động vật.
d. Đúng
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b. |
S |
NT3 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
c. |
S |
NT5 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
d. |
Đ |
VD1 |
Vận dụng |
Vận dụng KTKN |
Câu 27: Khi nói về nhân tố sinh thái ánh sáng, phát biểu sau đây đúng hay sai ?
a. Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh.
b. Dựa vào tương quan độ dài ngày đêm chia thực vật thành 2 nhóm chính. Cây ngày ngắn và cây ngày dài.
c. Những cây ngày ngắn là cây ra hoa vào mùa hè. Cây ngày ngắn ra hoa khi thời gian được chiếu sáng ít hơn 12 giờ/ngày-đêm.
d. Cây hoa cúc thường trồng vào vụ tết và người ta hay thắp đèn vào ban đêm cho cây. Thắp đèn vào ban đêm cho cây hoa cúc đã kìm hãm sự ra hoa của cây, điều khiển cây ra hoa theo nhu cầu của con người. Chứng tỏ cây hoa cúc là cây ngày dài.
Hướng dẫn giải:
a. Đúng
b. Đúng
c. Sai -> Vì những cây ngày dài là cây ra hoa vào mùa hè (mùa hè thời gian được chiếu sáng nhiều hơn 12 giờ/ngày-đêm).
d. Sai -> Vì cây hoa cúc là cây ngày ngắn: ra hoa khi được chiếu sáng ít hơn 12 giờ/ngày-đêm. Thắp đèn vào ban đêm làm thời gian chiếu sáng nhiều hơn 12 giờ/ngày-đêm đã kìm hãm sự ra hoa của cây (kìm hãm pha sinh sản của cây), kéo dài pha sinh trưởng để cây đạt chiều cao mong muốn sau đó ngắt đèn chiếu ban đêm thì cây lại ra hoa.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b. |
Đ |
NT3 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
c. |
S |
NT2 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
d. |
S |
VD1 |
Vận dụng |
Vận dụng KTKN |
Câu 28: Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái ánh sáng, phát biểu sau đây đúng hay sai ?
a. Ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến quang hợp mà không ảnh hưởng đến sự ra hoa của cây.
b. Môi trường sống của sinh vật bao gồm: Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.
c. Giới hạn sinh thái về ánh sáng là khoảng giá trị xác định của cường độ ánh sáng mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển do đó khi tăng cường độ ánh sáng lên quá cao thì cường độ quang hợp giảm.
c. Động vật hoạt động ban ngày (ong, thằn lằn, đại bàng, hươu,…) có mắt phát triển, động vật hoạt động ban đêm (cú lợn, gấu mèo,…) có cơ quan thị giác rất phát triển chứng tỏ ánh sáng ảnh hưởng đến tập tính và cấu tạo cơ thể động vật
Hướng dẫn giải:
a. Sai -> Vì ánh sáng chỉ ảnh hưởng đến quang hợp và ảnh hưởng đến sự ra hoa của cây. Cây ngày dài là cây ra hoa khi được chiếu sáng nhiều hơn 12 giờ/ngày-đêm. Cây ngày ngắn là cây ra hoa khi được chiếu sáng ít hơn 12 giờ/ngày-đêm
b. Đúng
c. Đúng
c. Đúng
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
S |
NT2 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
b. |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
c. |
Đ |
NT6 |
Vận dụng |
Nhận thức sinh học |
d. |
Đ |
VD1 |
Vận dụng |
Vận dụng KTKN |
Câu 29: Khi nói về môi trường và các nhân tố sinh thái ánh sáng, phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Môi trường sống của sinh vật bao gồm: Môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật.
b. Con rệp sống trên cây rau. Cây rau là môi trường sinh vật của con rệp.
c. Cây rêu sống dưới tán của các loài cây khác, nên rêu được xếp vào nhóm thực vật ưa sáng.
d. Khi trồng cây người ta thường trồng cây phải đúng mật độ để cây quang hợp tốt, sinh trưởng và phát triển mạnh cho năng suất cao. Việc trồng cây đúng mật độ là ứng dụng sự hiểu biết về nhiệt độ đối với cây trồng.
Hướng dẫn giải:
a. Sai -> Vì môi trường sống của sinh vật bao gồm: Môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.
b. Đúng
c. Sai -> Vì rêu là nhóm thực vật ưa bóng
d. Sai -> Trồng đúng mật độ giúp cây lấy được đủ ánh sáng để quang hợp. Việc trồng cây đúng mật độ là ứng dụng sự hiểu biết về ánh sáng đối với cây trồng.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
S |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
b. |
Đ |
NT1 |
Biết |
Nhận thức sinh học |
c. |
S |
NT3 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
d. |
S |
VD1 |
Vận dụng |
Vận dụng KTKN |
Câu 30: Cho các ví dụ sau:
(1) Cá rô phi ở Việt Nam có thể sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ từ 5,6°C – 42°C.
(2) Quá trình quang hợp ở thực vật chịu ảnh hưởng của các nhân tố như ánh sáng, nồng độ CO2, nước, nhiệt độ…
(3) Ở cây lúa nước, vào giai đoạn đẻ nhánh cần giữ nước trong ruộng ở mức 3 – 5 cm, sau khi lúa đẻ nhánh tối đa, phân hóa đốt thì rút bớt nước để hạn chế lúa đẻ nhánh vô hiệu.
(4) Cá chép có thể sinh trưởng và phát triển ở nhiệt độ từ 2°C – 44°C.
Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Ví dụ (1) và (4) mô tả đặc điểm của quy luật giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá.
b. Ví dụ (2) mô tả đặc điểm của quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
c. Ví dụ (3) mô tả đặc điểm của quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái.
d. Dựa vào ví dụ (1) và (4) có thể kết luận loài cá chép có vùng phân bố rộng hơn loài cá rô phi.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
Đ |
NT5 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
b. |
Đ |
NT5 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
c. |
Đ |
NT5 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
d. |
Đ |
NT6 |
Vận dụng |
Nhận thức sinh học |
Câu 31: Khi được giáo viên yêu cầu nêu một số ví dụ về quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái. Một số bạn học sinh đã cho những ví dụ sau. Mỗi ví dụ sau đúng hay sai?
a. Cây lúa Oryza sativa có thể sinh trưởng và phát triển trong khoảng nhiệt độ từ 15°C – 42 °C.
b. Ở cây Tidestromia oblongifolia (một loài thực vật sống ở sa mạc., khi nhiệt độ môi trường từ 40 – 45oC sẽ thuận lợi cho quá trình quang hợp nhưng đồng thời cũng tăng tốc độ thoát hơi nước dẫn đến sự mất nước của cây.
c. Quá trình quang hợp ở thực vật chịu ảnh hưởng của các nhân tố như ánh sáng, nồng độ CO2, nước, nhiệt độ.
d. Loài tôm he (Penaeus merguiensis) ở giai đoạn trưởng thành, trứng và ấu trùng mới nở thích nghi với nồng độ muối cao (3,2 – 3,3%) nên giai đoạn này chúng sống ở biển khơi. Sang giai đoạn sau ấu trùng chúng thích nghi với nồng độ muối thấp hơn, chỉ 1,0 – 2,5% (nước lợ) nên chúng di chuyển vào bờ và sống trong rừng ngập mặn cho đến khi đạt kích thước trưởng thành mới di cư ra biển.
Hướng dẫn giải
a. Sai -> Vì đây là ví dụ về quy luật giới hạn sinh thái.
b. Đúng
c. Sai -> Vì đây là ví dụ về quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái.
d. Đúng
Câu 32. Hai loài cá hồi sinh sống trong các suối ở một vùng núi. Kết quả nghiên cứu hoạt tính của một loại enzyme có ở hai loài dưới tác động của nhiệt độ được trình bày ở hình bên. Khi nói về hai loài cá này, các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a. Loài 1 có khả năng chịu lạnh tốt hơn loài 2.
b. Nếu nuôi chung 2 loài với số lượng tương đương ở nhiệt độ 120C thì loài 1 có khả năng sống sót tốt hơn.
c. Ở môi trường tự nhiên, tần suất hai loài này sống tách biệt thấp hơn sống chung trong một khu vực suối.
d. Do biến đổi khí hậu, nhiệt độ ở vùng núi đã tăng lên. Trong một số thập niên tới, loài 2 có thể di chuyển lên vùng cao hơn.
Hướng dẫn giải
a. Hiểu Đúng. Vì loài 1 có nhiệt độ thích hợp nhất để hoạt tính của enzyme cao nhất là 4 đến 50C còn loài 2 là 15 đến 170C.
b. Hiểu Sai. Vì loài 2 có khả năng sống sót cao hơn do ở 120C hoạt tính của enzyme của loài 2 cao hơn.
c. Hiểu Sai vì trùng lặp ổ sinh thái ít nên có xu hướng sống tách biệt cao hơn sống chung.
d. Vận dụng Đúng vì khi nhiệt độ tăng lên loài 2 sẽ di chuyển lên vùng núi cao hơn nới có nhiệt độ thấp hơn.
Đáp án, chỉ báo và mức độ tư đuy:
Ý |
Đáp án |
Chỉ báo |
Mức độ tư duy |
Thành phần năng lực |
a. |
Đ |
NT5 |
Hiểu |
Nhận thức sinh học |
b. |
S |
TH2 |
Hiểu |
Tìm hiểu thế giới sống |
c. |
S |
VD1 |
Hiểu |
Vận dụng KTKN |
d. |
Đ |
TH2 |
Hiểu |
Tìm hiểu thế giới sống |
3. Câu hỏi trả lời ngắn
Câu 33: Nhân tố sinh thái có tính đa dạng, chúng có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động sống của sinh vật, tuỳ theo nguồn gốc nhân tố sinh thái chia làm mấy nhóm?
Đáp án: 2
Gợi ý giải: Dựa theo nguồn gốc chia làm 2 nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: TN1
Múc độ tư duy: Nhận biết
Câu 34: Nước là thành phần quan trọng của cơ thể sống. Liên quan đến độ ẩm và nhu cầu nước đối với đời sống, động vật có thể chia thành động vật ưa ẩm và động vật chịu được khô hạn. Động vật chịu được khô hạn có một số đặc điểm thích nghi. Trong số các đặc điểm dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở động vật chịu được khô hạn?
(1) Giảm lỗ chân lông
(2) Phân khô
(3) Vùi mình trong bùn đất ẩm
(4) Hay hoạt động về đêm
(5) Tích luỹ nước dưới dạng mỡ
(6) Chủ động sử dụng cả nước mặn
(7) Nước tiểu nhiều
Đáp án: 5
Gợi ý giải: Động vật chịu được khô hạn có những đặc điểm sau đây: Giảm lỗ chân lông, phân khô, vùi mình trong bùn đất ẩm, hay hoạt động về đêm, tích luỹ nước dưới dạng mỡ.
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: NT6
Mức độ tư duy: Vận dụng
Câu 35: Cho các nhân tố sinh thái sau: nước ngọt, mùn hữu cơ, chim, ánh sáng, vi khuẩn, nấm, giun đất, cá. Có bao nhiêu nhân tố hữu sinh?
Đáp án: 5
Gợi ý giải: Nhân tố hữu sinh: vi khuẩn, chim, nấm, giun đất, cá
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: NT3
Mức độ tư duy: Thông hiểu
Câu 36: Cho các nhân tố sinh thái sau: độ màu mỡ, lượng mưa, châu chấu, giun đất, gà, cây chuối, ánh sáng . Có bao nhiêu nhân tố vô sinh?
Đáp án: 3
Gợi ý giải: Nhân tố vô sinh: độ màu mỡ của đất, lượng mưa, ánh sáng
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: NT3
Mức độ tư duy: Thông hiểu
Câu 37: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh vật?
(1) Các loài sinh vật có phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường.
(2) Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt.
(3) Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng.
(4) Động vật biến nhiệt có khả năng thay đối nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi cao hơn so với động vật hằng nhiệt
(5) Nhiệt độ có thể ảnh hưởng đến tập tính ở động vật.
Đáp án: 3
Gợi ý giải: Ý (1); (2); (5) đúng.
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: NT4
Mức độ tư duy: Thông hiểu
Câu 38: Có một loài sinh vật có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 20 đến 32°C, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 74% đến 96%. Loài này có thể sống được ở bao nhiêu môi trường trong số 5 loại môi trường sau đây?
I. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 20 đến 35°C, độ ẩm từ 75 đến 95%.
II. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 22 đến 30°C, độ ẩm từ 85 đến 95%.
III. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25 đến 30°C, độ ẩm từ 85 đến 92%.
IV. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 30°C, độ ẩm từ 90 đến 100%.
V. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12 đến 35°C, độ ẩm từ 70 đến 100%.
Trả lời : 2
Gợi ý giải: Ý II, III đúng
Thành phần năng lực: Tìm hiểu thế giới sống
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: TH2
Mức độ tư duy: Thông hiểu
Câu 39: Mỗi loài sinh vật có môi trường sống đặc trưng, hãy cho biết có bao nhiêu ví dụ sau đây mô tả đúng về môi trường sống của sinh vật?
a) Ví dụ 1: Cây tầm gửi sống bám trên thân cây bàng. Môi trường sống của cây tầm gửi được gọi là môi trường trên cạn.
b) Ví dụ 2: Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ đậu để đảm bảo cung cấp môi trường kị khí cho việc cố định nitrogen, cây đậu chính là môi trường sống của vi khuẩn Rhizobium.
c) Ví dụ 3: Các loài thực vật thủy sinh có môi trường sống là môi trường nước.
d) Ví dụ 3: Da người có thể là môi trường sống của Chấy, rận, nấm.
Đáp án: 3
Gợi ý giải: VD 1 sai vì: Cây tầm gửi sống bám trên thân cây bàng. Môi trường sống của cây tầm gửi được gọi là môi trường sinh vật.
VD 2, 3, 4 đúng
Thành phần năng lực: Nhận thức sinh học
Kiến thức: Sinh thái học và môi trường
Chỉ báo: NT3
Mức độ tư duy: Thông hiểu
Câu 40: Cây thông nhựa có hiện tượng liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây sống riêng rẽ và có khả năng chịu hạn tốt hơn. Những cá thể này có mối quan hệ trao đổi chất rất chặt chẽ với nhau. Nếu một cây bị chặt phần thân cây thì bộ phận rễ còn lại của cây đó vẫn hút nước và muối khoáng trong đất và dẫn truyền sang cây bên cạnh thông qua các rễ liền nhau. Đồng thời rễ của cây bị chặt vẫn nhận được đủ chất hữu cơ cần thiết từ cây không bị chặt. Trên thân cây thông có địa y sống bám, ở địa y: các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo, tảo sẽ kết hợp với năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ, tảo và nấm đều sử dụng các sản phẩm hữu cơ do tảo tổng hợp. Lá thông là thức ăn của sâu rốm, sâu rốm là thức ăn của cầy và cầy lại là thức ăn của chim đại bàng. Cành và lá thông khô rơi rụng lại làm thức ăn cho giun đất.
Dựa vào thông tin trên hãy cho biết: địa y, cây thông, đại bàng và giun đất phân bố ở bao nhiêu loại môi trường?
Đáp án: 3
Gợi ý giải: môi trường trên cạn: thông và đại bàng, môi trường sinh vật: địa y, môi trường đất: giun đất.
Tham khảo thêm:
CHUYÊN ĐỀ 8: MÔI TRƯỜNG VÀ SINH THÁI HỌC QUẦN THỂ https://drive.google.com/file/d/1gw_2_cgQ1-LNEAdKJVdPvvPPFf2vParg/view?usp=sharing
Bài viết cung cấp kiến thức tổng quan và chi tiết về môi trường và các nhân tố sinh thái, giúp các bạn học sinh nắm vững kiến thức môn Sinh học, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT và ĐGNL. Ôn thi ĐGNL chúc các bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!