Tìm hiểu về hệ miễn dịch ở người và động vật: cơ chế, các loại miễn dịch (bẩm sinh, thu được), vai trò của kháng nguyên, kháng thể, tế bào lympho. Tài liệu ôn thi Sinh học THPT Quốc Gia chi tiết, dễ hiểu, kèm bài tập vận dụng.
Mục lục
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Nguyên nhân gây bệnh ở người và động vật
– Khái niệm: Bệnh là sự rối loạn, suy giảm hay mất chức năng của các tế bào, mô, cơ quan, bộ phận trong cơ thể
– Nguyên nhân:
+ Nguyên nhân bên trong: rối loạn di truyền, thoái hóa, chế độ dinh dưỡng, thói quen sinh hoạt…
+ Nguyên nhân bên ngoài: tác nhân vật lí, hóa học, sinh học như virus, vi khuẩn, nấm, tia phóng xạ, chất độc…
– Cơ thể chỉ bị bệnh khi tác nhân gây bệnh hội tụ đủ 3 yếu tố:
+ Cơ thể chỉ bị bệnh khi mầm bệnh hội tụ đủ ba yếu tố: có khả năng gây bệnh, có con đường xâm nhiễm phù hợp và số lượng đủ lớn.
+ Có nhiều tác nhân gây bệnh tồn tại trong môi trường nhưng nhờ có hệ miễn dịch bảo vệ nên xác suất cơ thể người và động vật mắc bệnh là rất nhỏ.
Phân biệt bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm
Tiêu chí |
Bệnh truyền nhiễm |
Bệnh không truyền nhiễm |
Định nghĩa |
Có khả năng lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác. |
Không có khả năng lây truyền từ các thể này sang cá thể khác. |
Nguyên nhân |
Do các nguyên nhân bên ngoài – các tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn, nấm… |
Nguyên nhân bên trong: thoái hóa, thiếu dinh dưỡng… Nguyên nhân bên ngoài: yếu tố vật lí, hóa học… |
Khả năng phát triển thành dịch |
Có |
Không |
Ví dụ |
Cúm, sốt xuất huyết, tả… |
Hở van tim, gout, béo phì… |
2. Miễn dịch ở người và động vật
a) Hệ miễn dịch
– Miễn dịch là cơ chế bảo vệ đặc biệt của cơ thể nhằm chống lại các tác nhân gây bệnh, nhờ đó mà cơ thể ít bị bệnh
– Vai trò của miễn dịch: ngăn chặn, nhận biết và loại bỏ những thành phần hư hỏng hoặc các tác nhân gây bệnh một cách đặc hiệu.
– Một số cơ quan, tế bào của hệ miễn dịch ở người:
+ Cơ quan: tuyến ức, tủy xương, da, niêm mạc…
+ Tế bào: đại thực bào, bạch cầu trung tính, tế bào B. tế bào T…
– Hệ miễn dịch được chia thành hai loại: miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.
b) Miễn dịch không đặc hiệu
– Hàng rào bên ngoài cơ thể gồm có: da, niêm mạc, lông, dịch nhầy; nước mắt, nước tiểu; acid dạ dày và đường sinh dục; lysozyme → Chống lại sự xâm nhiễm, ức chế hoặc tiêu diệt các tác nhân gây bệnh.
– Hàng rào bên trong gồm có: đại thực bào, tế bào giết tự nhiên, peptide và protein kháng bệnh → Loại bỏ tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào trong cơ thể.
– Hàng rào bên trong cơ thể loại bỏ tác nhân gây bệnh theo các cách thức sau:
+ Các tế bào thực bào như đại thực bào và bạch cầu trung tính sẽ bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
+ Tế bào giết tự nhiên nhận diện những biến đổi bất thường trên bề mặt các tế bào bị bệnh, tiết protein làm chết các tế bào bị bệnh.
+ Các tế bào tổng hợp peptide và protein có khả năng chống lại các tác nhân gây bệnh.
– Miễn dịch không đặc hiệu gồm da, niêm mạc, dịch tiết, tế bào thực bào, tế bào giết tự nhiên, tế bào bạch cầu, tế bào mast…
– Các thành phần phối hợp với nhau để ngăn chặn, ức chế và tiêu diệt các tác nhân gây bệnh theo cơ chế giống nhau.
c) Miễn dịch đặc hiệu
– Cơ chế miễn dịch đặc hiệu: Tế bào thực bào tiêu diệt và trình diện kháng nguyên, kích hoạt sự hoạt động của tế bào T hỗ trợ. Tế bào T hỗ trợ tăng sinh và kích hoạt tế bào B (miễn dịch dịch thể) và tế bào T độc (miễn dịch qua trung gian tế bào).
– Kháng nguyên: là những chất lạ khi xâm nhập vào trong cơ thể gây ra các các đáp ứng miễn dịch.
– Kháng thể: là chất do hệ miễn dịch sản sinh ra đáp ứng với kháng nguyên, kháng thể có tính “đặc hiệu” với kháng nguyên sinh ra nó.
* Miễn dịch dịch thể
– Tế bào tham gia: tế bào T hỗ trợ, tế bào B (B nhớ và plasma).
– Cơ chế: sản sinh kháng thể bất hoạt kháng nguyên.
– Vai trò: bất hoạt kháng nguyên trong thể dịch cơ thể, ghi nhớ kháng nguyên.
* Miễn dịch qua trung gian tế bào
– Tế bào tham gia: tế bào T trợ giúp, tế bào T độc.
– Cơ chế: tiêu diệt các tế bào nhiễm bệnh.
– Vai trò: loại bỏ kháng nguyên khi chúng ở trong tế bào.
– Miễn dịch đặc hiệu có sự chủ yếu của các tế bào lympho (B, T hỗ trợ, T độc). Các tế bào này phối hợp nhận biết cấu trúc đặc trưng (kháng nguyên) của từng tác nhân gây bệnh, làm bất hoạt và loại bỏ chúng, đồng thời hình thành trí nhớ miễn dịch.
– Con người có thể chủ động kích hoạt miễn dịch đặc hiệu bằng cách tạo ra vaccine và đưa vào cơ thể người hoặc động vật.
Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu
Miễn dịch không đặc hiệu |
Miễn dịch đặc hiệu |
||
Miễn dịch thể dịch |
Miễn dịch tế bào |
||
Tính đặc hiệu |
Sẵn có, không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên |
Cần tiếp xúc trước và có tính đặc hiệu với từng kháng nguyên cụ thể |
|
Nhân tố tham gia |
– Da, niêm mạc. – Dịch tiết cơ thể. – Các tế bào thực bào,… |
– Tế bào trình diện – Tế bào T hỗ trợ – Tế bào B, tế bào B nhớ. – Tương bào (TB plasma) |
– Tế bào trình diện – Tế bào T hỗ trợ – Tế bào T độc, T độc nhớ |
Cơ chế bảo vệ |
– Ngăn chặn, hạn chế – Thực bào vi khuẩn, virus. |
Kháng thể khớp với kháng nguyên tiêu diệt mầm bệnh |
Tế bào T độc tiết chất độc là tan tế bào nhiễm |
Các đáp ứng miễn dịch |
– Viêm, sốt, thực bào – Tạo protein kháng khuẩn |
– Đáp ứng nguyên phát (7 – 10 ngày): tiếp xúc lần đầu – Đáp ứng thứ phát (2 – 3 ngày): tiếp xúc lần sau. |
|
Phạm vi bảo vệ |
Khắp cơ thể |
Thể dịch (máu, sữa, dịch bạch huyết) |
Tế bào nhiễm |
Khả năng nhớ |
Không |
Có |
Có |
Tốc độ |
Nhanh |
Chậm |
Chậm |
Hiệu quả |
Không cao |
Cao |
Cao |
3. Dị ứng và sự suy giảm miễn dịch khi mắc một số bệnh
a) Hiện tượng “dị ứng”
– Dị ứng: là hiện tượng cơ thể phản ứng quá mức với một kháng nguyên nhất định, gọi là dị nguyên.
– Một số dị nguyên phổ biến: kháng sinh, phấn hoa, lông, nọc ong, hải sản,…..
– Chất gây ra dị ứng: histamine do dưỡng bào tiết ra.
– Sốc phản vệ: histamine giải phóng trên diện rộng gây nguy hiểm tính mạng.
– Trong thành phần của thuốc kháng sinh có thể chứa chất gây dị ứng cho một số người bệnh, do vậy cần phải thử trước khi dùng.
– Bệnh HIV/AIDS: do virus tấn công và làm chết các tế bào của hệ miễn dịch như tế bào thực bào, tế bào T hỗ trợ…
– Ung thư làm yếu hệ miễn dịch theo nhiều cách khác nhau, ví dụ: gây tổn thương và suy giảm chức năng của các cơ quan, bộ phận như da, niêm mạc, tủy xương…
– Bệnh tự miễn do hệ miễn dịch tưởng nhầm tế bào của cơ thể là tế bào bệnh nên tìm cách loại thải.
– Ví dụ: Lupus ban đỏ: hệ thống miễn dịch tạo kháng thể chống lại protein histone, làm giải phóng DNA và tế bào bị phá hủy.
→ Phản ứng: phát ban, sốt, viêm khớp, rối loạn chức năng thận.
– Biện pháp tăng cường hệ miễn dịch: Chế độ dinh dưỡng đầy đủ, giữ gìn vệ sinh cơ thể, thường xuyên súc miệng, rửa mũi…
b) Các bệnh làm “phá vỡ” hệ miễn dịch
* Hiện tượng “tự miễn”
– Bệnh tự miễn: là hiện tượng hệ miễn dịch bị rối loạn, mất khả năng phân biệt kháng nguyên ngoại lại với tế bào, cơ quan của cơ thể dẫn đến các phản ứng chống lại chính các các tế bào cơ quan của cơ thể.
– VD: + Bệnh Lupus ban đỏ: protein histon bị phá hủy, phá hủy DNA
+ Tiểu đường type I: các tế bào T tiêu diệt các tế bào sản xuất insulin tuyến tụy
– Viêm Khớp: Kháng nguyên VK lậu làm hệ miễn dịch nhầm với các phân tử do tế bào khớp tiết ra.
– Bệnh basedow: hệ miễn dịch tấn công các tế bào tuyến giáp làm giải phóng quá nhiều hormone.
* Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS)
– Do virus HIV tấn công và phá hủy các tế bào T hỗ trợ làm cho hoạt động nhận diện kháng nguyên và khả năng tạo miễn dịch suy giảm, tạo điều kiện cho các “bệnh cơ hội”
– Hiện nay, chưa sản xuất được vaccine và thuốc tiêu diệt HIV.
c) Bệnh ung thư với hệ miễn dịch
– Bệnh ung thư: do một nhóm tế bào phân chia liên tục, không kiểm soát được tạo thành khối u.
– Các tế bào ung thư có thể theo máu “di căn” đến tủy xương, làm hạn chế sản sinh tế bào máu và bạch cầu làm giảm khả năng miễn dịch.
5. Vai trò của vaccine
– Vaccine: là chế phẩm sinh học có chứa chất sinh kháng nguyên (gene, RNA, protein của vi khuẩn, virus) hoặc kháng nguyên không còn khả năng gây bệnh (vi khuẩn, virus đã chết hoặc bị làm yếu đi). Ví dụ: AstraZeneca (COVID-19), vaccine sởi, vaccine HPV…
– Tác dụng: kích thích hệ miễn dịch tạo kháng thể chống lại tác nhân gây bệnh, đồng thời hình thành trí nhớ miễn dịch đối với tác nhân gây bệnh cụ thể, tăng sức đề kháng chống lại tác nhân gây bệnh.
– Tiêm chủng trên diện rộng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong phòng bệnh, đại dịch. Miễn dịch cộng đồng xảy ra khi có khoảng 70 – 80% dân số được tiêm chủng giúp ngăn ngừa bệnh bùng phát thành dịch.
B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1 (B): Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân bên ngoài gây bệnh ở người và động vật?
A. Tác nhân sinh học: vi khuẩn, virus, vi nấm, giun sán,…
B. Tác nhân vật lí: cơ học, nhiệt độ, dòng điện, ánh sáng mạnh, âm thanh lớn,…
C. Tác nhân hóa học: acid, kiềm, chất cyanide trong nấm, măng, tetrodoxin trong cá nóc,…
D. Đột biến gene, đột biến NST.
Câu 2 (B): Bệnh tự miễn xảy ra khi nào?
A. Khi cơ thể tiếp xúc với virus. B. Khi hệ miễn dịch bị rối loạn.
C. Khi có di căn của khối u ác tính. D. Khi cơ thể thiếu các vitamin cần thiết.
Câu 3 (B): Miễn dịch không đòi hỏi cơ thể phải tiếp xúc trước với kháng nguyên gọi là gì?
A. Miễn dịch thể dịch. B. Miễn dịch tế bào.
C. Miễn dịch đặc hiệu. D. Miễn dịch không đặc hiệu.
Câu 4 (B): Miễn dịch đặc hiệu bao gồm những loại nào?
A. Miễn dịch tế bào, miễn dịch thể dịch. B. Miễn dịch cơ thể, miễn dịch thể dịch.
C. Miễn dịch tế bào, miễn dịch cơ thể. D. Miễn dịch tế bào, miễn dịch cơ quan, miễn dịch cơ thể.
Câu 5 (B): Các đáp ứng nào sau đây không phải là đáp ứng của miễn dịch không đặc hiệu?
A. Viêm. B. Sốt. C. Thực bào. D. Nhiễm trùng.
Câu 6 (B): Miễn dịch tế bào là?
A. Tế bào T độc sẽ tiết ra protein độc làm tan tế bào nhiễm, khiến virus không nhân lên được.
B. Tế bào tạo ra kháng thể để ngăn cản virus xâm nhập, khiến virus không nhân lên được.
C. Tế bào tạo ra kháng thể để tiêu diệt virus xâm nhập, khiến virus không nhân lên được.
D. Sự ngăn cản virus xâm nhập vào tế bào thông qua lá chắn bảo vệ cơ thể.
Câu 7 (B): Những chất lạ, xâm nhập vào cơ thể làm cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch thì được gọi là gì?
A. Kháng thể. B. Kháng nguyên. C. Miễn dịch. D. Bệnh truyền nhiễm.
Câu 8 (B): Hiện tượng cơ thể phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định được gọi là gì?
A. Dị ứng. B. Mẫn cảm. C. Sốc. D. Viêm.
Câu 9 (B): Đáp ứng miễn dịch nguyên phát xảy ra khi hệ miễn dịch tiếp xúc lần đầu với yếu tố gì?
A. Kháng nguyên. B. Tế bào T. C. Tế bào B. D. Dịch thể miễn dịch.
Câu 10 (B): Đáp ứng miễn dịch thứ phát xảy ra khi hệ miễn dịch tiếp xúc với loại kháng nguyên nào?
A. Loại kháng nguyên mới. B. Loại kháng nguyên cũ đã từng tiếp xúc trước đó.
C. Kháng thể miễn dịch. D. Tế bào nhớ.
Câu 11 (B): Tác nhân gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) là gì?
A. Vi khuẩn. B. Virus HIV. C. Vi nấm. D. Giun sán.
Câu 12 (B): Hậu quả của bệnh ung thư đối với hệ miễn dịch là gì?
A. Tăng cường khả năng chống nhiễm trùng. B. Suy yếu hệ miễn dịch.
C. Tạo ra kháng thể đặc hiệu. D. Gây sưng tấy và viêm nhiễm.
Câu 13 (H): Miễn dịch không đặc hiệu bao gồm những loại nào?
1. Da và niêm mạc.
2. Hệ thống nhung mao trong đường hô hấp.
3. Dịch axit của dạ dày
4. Kháng thể.
5. Nước mắt, nước tiểu.
A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 4, 5. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 3, 5.
Câu 14 (H): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về miễn dịch đặc hiệu bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh?
I. Kháng thể được hình thành khi có các kháng nguyên (vi khuẩn, virus, tế bào lạ,…)
II. Miễn dịch đặc hiệu hình thành khi không có kháng nguyên.
III. Miễn dịch đặc hiệu có thể là miễn dịch dịch thể.
IV. Miễn dịch đặc hiệu có thể miễn dịch qua trung gian tế bào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15 (H): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hệ thống miễn dịch đặc hiệu (tế bào B, tế bào T và kháng thể)?
I. Tế bào B và tế bào T hay còn gọi là tế bào lympho B và tế bào lympho T.
II. Tế bào B và tế bào T có thụ thể kháng nguyên khác nhau.
III. Thụ thể kháng nguyên của tế bào B là vùng nhận diện kháng thể của tế bào B.
IV. Thụ thể kháng nguyên của tế bào T là vùng nhận diện kháng thể của tế bào T.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16 (H): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về dị ứng trên cơ thể người?
I. Chất gây ra triệu chứng dị ứng chủ yếu là vitamine.
II. Dị nguyên có ở phấn hoa, bào tử nấm, lông động vật, nọc ong, hải sản, sữa, thuốc kháng sinh, …
III. Một số người dị ứng với tôm, cua, lạc,… có thể xuất hiện các triệu chứng dị ứng, thậm chí nguy hiểm.
IV. Chất gây ra triệu chứng dị ứng: Histamin → vào máu → mô → gây dị ứng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17 (H): Dựa trên hình và cơ chế tiêu diệt tác nhân gây bệnh của hàng rào miễn dịch không đặc hiệu khi chúng xâm nhiễm vào cơ thể. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tế bào thực bào thuộc hàng rào bảo vệ bên ngoài của cơ thể. II. Khi tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể thì đầu tiên sẽ gặp phải sự bảo vệ của hàng rào bề mặt cơ thể như tế bào thực vào. III. Nếu tác nhân gây bệnh thoát khỏi hàng rào bề mặt cơ thể thì chúng sẽ gặp phải sự bảo vệ của hàng rào bên trong cơ thể như tế bào thực bào. |
|
IV. Các tế bào thực bào như đại thực bào, bạch cầu trung tính sẽ bắt giữ, bao bọc, tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18 (H): Khi một vị trí nào đó trên cơ thể bị thương, ví dụ như bị gai đâm, tác nhân gây bệnh theo vết thương xâm nhiễm vào cơ thể. Điều gì sẽ xảy ra, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Khi mầm bệnh theo gai xâm nhập được vào cơ thể thì các tế bào miễn dịch thuộc hàng rào bên trong cơ thể hoạt động chống lại tác nhân gây bệnh. |
|
II. Khi mầm bệnh đã vào trong cơ thể sẽ bị hàng rào bên trong cơ thể hoạt động chống lại tác nhân gây bệnh và làm xuất hiện các hiện lượng như sưng, nóng, đỏ và đau.
III. Đỏ tại vị trí gai đâm là những dấu hiệu của phản ứng viêm nhằm chống lại sự phát triển của tác nhân gây bệnh.
IV. Đại thực bào và tế bào mast tiết phản tử tín hiệu kích thích dãn thành mao mạch (a) bạch cầu trung tính và protein kháng bệnh từ mạch máu đến chỗ vết thương để tiêu diệt tác nhân gây bệnh (b)
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19 (H): Dựa trên hình và cơ chế kích hoạt hệ thống miễn dịch đặc hiệu. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi tác mầm bệnh xâm nhập cơ thể, các tế bào thực bào sẽ tiêu diệt. II. Khi tác nhân gây bệnh xâm nhập cơ thể, các tế bào thực bào sẽ tiêu diệt tác nhân gây bệnh và trình diện kháng nguyên trên bề mặt tế bào. III. Nếu tế bào trình diện kháng nguyên mà kích hoạt các tế bào T hỗ trợ thì tế bào T hỗ trợ sẽ sinh ra tế bào B và T độc thực hiện đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. |
|
IV. B và T độc thực hiện đáp ứng miễn dịch đặc hiệu là do tế bào T hỗ trợ được kích thích bởi tế bào trình diện kháng nguyên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20 (H): Dựa trên hình và cơ chế kích thích hình thành miễn dịch thể dịch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi tế bào B mà được kích hoạt thì nó sẽ sản sinh ra tế bào hỗ trợ T. II. Tế bào T hỗ trợ sẽ sản sinh ra tế bào B nhớ và tế bào plasma. III. Khi tế bào T hỗ trợ kích hoạt các tế bào B tăng sinh, biệt hoá thành hai loại tế bào là tế bào B nhớ và tế bào plasma. IV. Các tế bào plasma sản sinh kháng thể để liên kết đặc hiệu và bất hoạt kháng nguyên trong dịch cơ thể. |
|
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21 (VD): Sau khi tìm hiểu về miễn dịch đặc hiệu, một học sinh đã đưa ra các nhận định dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Miễn dịch dịch thể là có sự tham gia của tế bào lympho T độc
II. Miễn dịch qua trung gian tế bào là miễn dịch có sự tham gia của kháng thể
III. Khi có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể mới sinh ra kháng thể.
IV. Miễn dịch đặc hiệu là phản ứng đặc hiệu của cơ thể để chống lại các kháng nguyên.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 22 (VD): Sau khi tìm hiểu về kháng nguyên, một học sinh đã đưa ra các nhận định dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kháng nguyên Là những phân tử lạ gây ra đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.
II. Kháng nguyên có thể là protein, polypeptide, polysaccharide lạ.
III. Kháng nguyên có thể là vi khuẩn, virus, nấm, cơ thể đơn bào,… tế bào lạ.
IV. Độc tố của vi khuẩn, nọc độc của rắn không phải là kháng nguyên.
A. 1. B. 2. C. 3. C. 4.
Câu 23 (VD): Khi tìm hiểu miễn dịch tế bào, một học sinh đã đưa ra các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Các tế bào T hỗ trợ tiết cytokine → tế bào T độc hoạt hoá, khởi đầu cho miễn dịch tế bào.
II. Các tế bào T hỗ trợ tiết ra cytokine gây hoạt hoá tế bào B, khởi đầu cho miễn dịch dịch thể.
III. Các tế bào T độc làm nhiệm vụ tiêu diệt mầm bệnh đã xâm nhập và tế bào mà không làm ảnh hưởng đến tế bào nhiễm mầm bệnh.
IV. Các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra độc tố tiêu diệt các tế bào nhiễm mầm bệnh.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24 (VD): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về bệnh ung thư?
I. Do nhóm tế bào tăng sinh không kiểm soát tạo khối u xâm lấn các mô, cơ quan..
II. Hệ miễn dịch bị suy yếu khi u ác tính hình thành trong tủy xương.
III. Khi u ác tính hình thành trong dịch mô sẽ cản trở sản sinh các tế bào của hệ miễn dịch.
IV. Khi các tế bào của khối u tách ra đi theo dòng máu đến các vị trí khác trong cơ thể tạo khối u ác tính mới.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 25 (VD): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ?
I. Do virus HIV.
II. Virus HIV tấn công và phá hủy các tế bào cấu tạo các mô, cơ quan.
III. Virus HIV tấn công và phá hủy các tế bào T của hệ miễn dịch là suy yếu hệ miễn dịch.
IV. Khả năng chống nhiễm trùng và ung thư của cơ thể giảm.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Hình bên mô tả phản ứng miễn dịch của tế bào lympho khi có sự biểu hiện của mầm bệnh. Phân tích hình và xác định đúng hay sai cho mỗi nhận định sau đây. a) Tế bào lympho được mô tả ở hình bên có thể là lympho B hoặc lympho T. b) Cấu trúc số 1 là kháng thể (Ig). |
|
c) Cấu trúc số 2 là thụ thể kháng nguyên trên bề mặt của mầm bệnh.
d) Phản ứng miễn dịch được mô tả trên hình là loại phản ứng miễn dịch đặc hiệu.
Câu 2. Nguyên nhân gây bệnh ung thư do nhóm tế bào trở nên bất thường và phân chia liên tục, hình thành khối u ác tính, phát triển nhanh và xâm lấn vào các mô bình thường bên cạnh. Khi nói về bệnh ung thư, mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tất cả các khối u do nhóm tế bào bất thường phân chia liên tục hình thành được gọi là bệnh ung thư.
b) Tế bào ung thư tách khỏi khối u đi theo máu hoặc bạch huyết đến các vị trí khác được gọi là hiện tượng di căn.
c) Khi tế bào ung thư di chuyển vào tủy xương và hình thành khối u ác tính sẽ cản trở sinh sản của tế bào bạch cầu, làm suy yếu hệ miễn dịch.
d) Bệnh ung thư có thể do các tác nhân vật lý, hóa học hay sinh gây ra.
Câu 3. Hình bên mô tả đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. Phân tích hình và xác định đúng hay sai cho các nhận định sau đây: a) Tế bào 1 là lympho T, tế bào 2 là lympho T độc. b) Tế bào 3 là lympho T độc. c) Nhóm tế bào bao gồm tế bào 3, tế bào 4 và tế bào T độc nhớ tham gia vào miễn dịch qua trung gian tế bào. d) Tương bào và tế bào 4 đều có khả năng sản xuất kháng thể (Ig). |
|
Câu 4. Vaccine là chế phẩm sinh học chứa kháng nguyên đã được xử lý không còn khả năng gây bệnh. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai về việc tiêm vaccine?
a) Tiêm vaccine là một trong những biện pháp nhằm tăng cường miễn dịch không đặc hiệu.
b) Khi vào cơ thể, vaccine kích thích các tế bào miễn dịch sản xuất kháng thể và ghi nhớ kháng nguyên.
c) Sau khi tiêm vaccine một thời gian, cơ thể sẽ đáp ứng miễn dịch thứ phát nếu có sự xâm nhập của loại kháng nguyên có trong thành phần vaccine đã tiêm.
d) Mỗi loại vaccine chỉ có tác dụng phòng một hoặc vài mầm bệnh nhất định.
Câu 5. Tiểu đường tipe I là một bệnh tự miễn dịch do sự phá hủy các tế bào xương di chuyển đến tuyến tụy. Protein CXCL12 có tác dụng duy trì các huy động các tế bào gốc bên trong tủy xương, sự phân hủy CXCL12 sẽ huy động các tế bào gốc từ tủy xương đến các mạch máu. Các nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa protein CXCL12 và bệnh tiểu đường tipe I. Những con chuột có khuynh hướng phát triển bệnh đã được dùng thuốc có ức chế CXCL12 trong 30 tuần. Tỉ lệ mắc bệnh tiểu đường được đo trong 28 tuần và so sánh với những con chuột đối chứng không được dùng chất ức chế được thể hiện ở sơ đồ bên. Dựa vào kết quả thí nghiệm trên, cho biết mỗi kết luận sau đây là đúng hay sai? |
|
a) Trước tuần thứ 25 tỉ lệ chuột sử dụng chất ức chế CXCL12 mắc bệnh tiểu đường tipe I thấp hơn so với đối chứng.
b) Kết quả nghiên cứu ở tuần 27, 28 cho thấy tỉ lệ chuột mắc bệnh tiểu đường tipe I ở nhóm thí nghiệm tương đương với nhóm đối chứng.
c) Chất ức chế CXCL12 không có tác dụng làm giảm bệnh tiểu đường tipe I mà có tác dụng làm hoãn thời gian mắc bệnh.
d. Khi protein CXCL12 bị ức chế thì tế bào gốc tủy xương không được di truyền vào máu nên đảo tụy không được phục hồi
Câu 6. Dị ứng là phản ứng quá mức của cơ thể với một kháng nguyên nhất định. Khi nói về dị ứng mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Tác nhân gây ra dị ứng có thể là phấn hoa, bao tử nấm, lông động vật, hải sản, nọc ong… hay một số thuốc kháng sinh.
b) Triệu chứng dị ứng: dãn mạch ngoại vi, ngứa, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mắt, co thắt phế quản gây khó thở…
c) Cơ thể phản ứng dị ứng chủ yếu là do chất cytokine được giải phóng trên diện rộng ở cơ thể.
d) Phản ứng dị ứng cấp tính đôi khi dẫn đến sốc phản vệ có thể dẫn đến tử vong nếu không được cấp cứu kịp thời.
Câu 7. Hình bên mô tả một số giai đoạn trong phản ứng miễn dịch của tế bào X khi có sự xâm nhập của các kháng nguyên. Phân tích hình và xác định đúng hay sai cho mỗi nhận định sau đây. a) Tế bào X là tế bào lympho B. b) Tế bào K là tương bào có vai trò sản xuất kháng thể (Ig). c) Tế bào Z là tế bào T đọc sản xuất ra độc tố là cấu trúc Z có vai trò tiêu diệt kháng nguyên. d) Cơ chế trong hình là quá trình miễn dịch dịch thể |
Câu 8. Vaccine là chế phẩm sinh học có nguồn gốc từ vi sinh vật gây bệnh, được bào chế nhàm đảm bảo an toàn cho đối tượng sử dụng. Khi nói về Vaccine mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Vaccine là một trong những ứng dụng hiểu biết của con người về cơ chế miễn dịch.
b) Tiêm vaccine là biện pháp chủ động tạo ra đáp ứng miễn dịch thứ phát.
c) Vaccine là chế phẩm chứa kháng nguyên có tác dụng kích thích hệ miễn dịch hình thành kháng thể.
d) Hiện nay vaccine chỉ sử dụng trên người mà không sử dụng trên vật nuôi.
Câu 9. Hình bên mô tả các đáp ứng miễn dịch khi cơ thể nhiễm mầm bệnh lần 1 và lần 2 ( cùng loại kháng nguyên). Phân tích hình, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Các đáp ứng miễn dịch trên thuộc đáp ứng miễn dịch đặc hiệu. b) Đáp ứng miễn dịch lần 2 có sự tham gia của các tế bào lympho B nhớ. c) Tốc độ hình thành kháng thể trong đáp ứng miễn dịch lần 2 lớn hơn tốc độ hình thành kháng thể trong đáp ứng miễn dịch lần 1. |
d) Việc tiêm vaccine giúp bỏ qua đáp ứng miễn dịch lần 1 và làm hiệu quả kháng bệnh.
Câu 10. HIV là một loại virut xâm nhập và tấn công vào các tế bào của hệ thống miễn dịch người, từ đó làm phá vỡ chức năng miễn dịch của cơ thể và dẫn đến hội chứng AIDS. Biểu đồ bên cho thấy số người trên thế giới bị nhiễm HIV và tử vong do AIDS từ năm 1990 đến năm 2010. Phân tích biểu đồ, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Số người bị nhiễm HIV và chết do AIDS tăng liên tục từ năm 1990 đến năm 2020. b) Có 15 triệu người nhiễm HIV vào năm 2000. c) Khi tế giới có 20 triệu người nhiễm HIV thì có 2 triệu người chết do AIDS. d. Sau năm 2005, tỉ lệ người chết vì AIDS giảm dần do tỉ lệ người nhiễm HIV giảm. |
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho các đặc điểm sau đây:
(1). Có ở cả động vật có xương sống và động vật không có xương sống.
(2). Nhận diện các đặc điểm đặc hiệu của từng tác nhân gây bệnh nhờ nhiều thụ thể.
(3). Được hình thành trong đời sống của từng cá thể.
(4). Có sự hình thành trí nhớ miễn dịch.
Hãy cho biết có bao nhiêu đặc điểm gặp ở miễn dịch đặc hiệu?
Đáp án: 3
Câu 2. Cho các thành phần tham gia vào quá trình miễn dịch ở cơ thể người sau đây: (1). Da; (2). Chấy nhầy; (3). Lông mũi; (4). Kháng thể; (5). Acid dạ dày; (6). Đại thực bào. Hãy cho biết có bao nhiêu thành phần thuộc hàng rào miễn dịch bề mặt?
Đáp án: 4
Câu 3. Trong các tế bào miễn dịch sau đây, có bao nhiêu tế bào có khả năng sản xuất kháng thể (IgE)?
Đáp án: 1
Câu 4. Cho các thành phần sau đây: (1). Phấn hoa; (2). Lông động vật; (3). Hải sản; (4). Nọc độc của một số loài động vật. Hãy cho biết có bào nhiêu thành phần được xem là dị nguyên trong phản ứng dị ứng?
Đáp án: 4
Câu 5. Hàng số mấy trong bảng dưới đây mô tả đúng đặc điểm của miễn dịch đặc hiệu khi hệ thống miễn dịch tiếp xúc lần đầu với mầm bệnh (kháng nguyên)?
Hàng |
Tốc độ đáp ứng |
Sản xuất kháng thể |
Sản xuất tế bào nhớ |
1 |
Nhanh |
Có |
Có |
2 |
Nhanh |
Không |
Không |
3 |
Chậm |
Có |
Có |
4 |
Chậm |
không |
Không |
Đáp án: 3
Tham khảo: Tổng hợp tài liệu TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT tại đây
https://drive.google.com/file/d/1zvDkt3LUFSEBrE8AR_QK3XqIfl-QZTEi/view?usp=sharing
Bài viết cung cấp kiến thức toàn diện về miễn dịch, từ lý thuyết cơ bản đến ứng dụng thực tế. Ôn thi ĐGNL chúc bạn nắm vững kiến thức, tự tin chinh phục các kỳ thi Sinh học và đạt kết quả cao nhất!