Mặc dù là phần kiến thức cơ bản, tuy nhiên, thì quá khứ tiếp diễn vẫn thường xuyên xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh các năm. Chính vì vậy, luyenthidgnl sẽ tổng hợp kiến thức của thì quá khứ tiếp diễn để giúp các bạn đang cần bổ sung lại kiến thức phần này.
Mục lục
1. Quá khứ tiếp diễn là gì?
Thì quá khứ tiếp diễn (tên tiếng Anh là Past continuous tense) được sử dụng để diễn tả một sự việc hay hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm nhất định nào đó trong quá khứ.
2. Công thức quá khứ tiếp diễn
2.1 Thể khẳng định của quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc:
S + was/were + V-ing
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- V-ing: Động từ với đuôi “-ing”
Lưu ý:
- Khi chủ ngữ dạng số ít: I/ He/ She/ It thì động từ to be là was
- Khi chủ ngữ dạng số nhiều: We/ You/ They + were thì động từ to be là were
Ví dụ:
At 3 p:m yesterday, I was playing basketball with my friends. (vào 3 giờ chiều ngày hôm qua, tôi đã chơi bóng rổ với các người bạn của tôi)
In 2019 they were working Hocmai. (Vào năm 2019 họ đang làm việc tại Học Mãi)
2.2 Thể phủ định của quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Lưu ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
I wasn’t listening while the radio was playing the letter, so I missed my favourite song. (Tôi đã không nghe khi cái radio đang phát nên tôi đã bỏ lỡ bài hát tôi thích)
2.3 Thể nghi vấn của quá khứ tiếp diễn
Đối với dạng câu hỏi Yes/No Question
Cấu trúc câu:
Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời:
- TH đồng ý với câu hỏi: Yes, S + was/ were.
- TH không đồng ý với câu hỏi: No, S + wasn’t/ weren’t.
Ví dụ:
Were you watching that movie last night? (Đêm qua bạn có xem bộ phim đó không?)
Yes, I was./ No, I wasn’t.
Đối với dạng câu hỏi WH- question
Cấu trúc:
WH-word + was/ were + S + V-ing?
Trả lời:
S + was/were + V-ing +…
Ví dụ:
What were they talking about? (bọn họ đã nói về cái gì vậy?)
What was he doing in the office yesterday? (Anh ấy đã làm gì ở văn phòng ngày hôm qua?)
3. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Các sử dụng thì quá khứ tiếp diễn là một trong những vấn đề khiến rất nhiều bạn học sinh đâu đầu trong quá trình ôn thi do luôn bị nhầm lẫn trong cách sử dụng với thì quá khứ đơn. Các bạn nào đang phân vân trong việc sử dụng có thể tham khảo bảng dưới đây:
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn | Ví dụ |
Diễn ra một hoạt động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ |
|
Diễn ra những hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ |
|
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào trong quá khứ |
|
Diễn tả một hành động đã từng lặp đi lặp lại trong quá khứ và gây ảnh hưởng tới người khác (theo nghĩa tiêu cực) |
|
4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Các câu sử dụng thì quá khứ tiếp diễn sẽ thường xuất hiện những trạng từ sau:
- At + giờ cụ thể + thời gian trong quá khứ. (Ví dụ: 4pm yesterday, 5am in last weekend)
- At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time last year,…)
- In + năm (in 2001, in 1992)
- In the past
- Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi trong câu xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi);…..
Ví dụ của thì quá khứ tiếp diễn:
- In 2013, she was staying with her boy friend. (Vào năm 2013, cô ấy đang ở cùng bạn trai)
- At this time yesterday, we were playing video game together. (Vào lúc này ngày hôm qua, chúng tôi còn đang chơi điện tử cùng nhau)
Trên đây là toàn bộ kiến thức cần nắm được về thì hiện tại quá khứ tiếp diễn, hy vọng rằng vời bài viết trên sẽ giúp các bạn nắm chắc hơn kiến thức và đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh sắp tới.
Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:
FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom