Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những kiến thức cơ bản nhất trong tiếng Anh mà các bạn học sinh nói chung cũng như các bạn đang trong giai đoạn ôn thi tiếp anh tốt nghiệp THPT mói riêng. Chính vì vậy, luyenthidgnl xin được chia sẻ toàn bộ kiến thức cần nắm được về thì hiện tại tiếp diễn.
Mục lục
I. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn (tên tiếng Anh là: Present continuous tense) được sử dụng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay tại thời điển hay xung quanh thời điểm diễn ra hoàn cảnh nói, và hành động đó vẫn còn đang có xu hướng tiếp tục diễn ra.
II. Cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn xuất hiện trong đề thi thường rất đang dạng với nhiều kiểu khác nhau, tuy nhiên, công thức thì hiện tại tiếp diễn chung như sau:
1. Đối với dạng câu khẳng định:
Công thức | S + am/ is/ are+ V-ing |
– I + am + V-ing
– He/ She/ It / Các danh từ số ít hoặc không đếm được được + is + V-ing – You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + V-ing |
|
Ví dụ | – I am playing video game now. (Tôi đang chơi điẹn tử)
– He is going to the office. (Anh ấy đang trên đường tới văn phòng) – She is doing homework. (Cô ấy đang làm bài tập) – They are playing basketball together. (Họ đang chơi bóng rổ cùng nhau) – My dog is playing with his friends. (Chú chó của tôi đang nô đùa với những người bạn) |
Lưu ý:
– Với những động từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng V-ing ta sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (Ví dụ: use – using; improve – improving; change – changing)
– Với những động từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng V-ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
2. Đối với dạng câu phủ định
Công thức | S + am/are/is + not + Ving |
Lưu ý
(Viết tắt) |
is not = isn’t
are not = aren’t |
Ví dụ | – I am not rinding bycle now so we can talk. (Tôi đang không lái xe đạp nên chúng ta có thể nói chuyện với nhau) |
3. Đối với dạng câu nghi vấn
a. Đối với dạng câu hỏi yes/no question
Công thức | Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?
A: Yes, S + am/is/are. No, S + am/is/are + not. |
Ví dụ | – Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
A: Yes, I am. – Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) A: No, she isn’t. |
b. Đối với dạng câu hỏi wh-question
Công thức | Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? |
Ví dụ | – What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)
– What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy) |
II. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Một số dấu hiệu nhận biết dễ thấy nhất trong những câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành như sau:
Đối với những trạng từ chỉ thời gian | – Now: Bây giờ
– Right now: Ngay bây giờ – At the moment: Ngay lúc này – At present: Hiện tại – It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now) |
Trong những câu có chứa các động từ | – Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)
– Listen! (Nghe này!) – Keep silent! (Hãy im lặng) – Watch out! = Look out! (Coi chừng) |
III. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
Cách 1 | Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. | |||
– My father is watching TV now. (Bố tôi đang xem TV)
– My mom is cooking lunch right now. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa trưa ngay bây giờ) |
Hành động “xem TV” và “nấu bữa trưa” đang diễn ra ở thời điểm nói của người nói. | |||
Cách 2 | Diễn đạt một hành động đang xảy nhưng không nhất thiết phải chính xác tại thời điểm nói | |||
My friend is very busy this time. He is doing his assignment. (Bạn tôi dạo này rất bận, anh ấy đang làm luận văn)
– I am reading the book “Da vinci Code”. |
“Làm luận án” hoặc “đọc sách” không diễn ra chính xác tại thời điểm nói. Nhưng ý nghĩa là các hoạt động này vẫn đang tiếp tục diễn ra. | |||
Cách 3 | Diễn tả một hành động chuẩn bị được thực hiện trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được chuẩn bị hoặc lên kế hoạch sẵn | |||
– I am flying to HCM city tomorrow for the meeting. (Tôi sẽ bay đến TPHCM vào ngày mai cho một cuộc họp) | Chuyến bay vào TPHCM cho cuộc họp này đã được lên kế hoạch từ trước. | |||
Cách 4 | Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại và gây ra sự khó chịu cho người khác. Cách dùng này mang ý nghĩa phàn nàn và thường dùng với những từ “always, continually”. | |||
– He is always coming late. (Anh ta lúc nào cũng đến muộn) | Phàn nàn về việc anh ta đến muộn rất nhiều lần
|
|||
Cách 5 | Diễn tả một thứ gì đó đang phát triển rất nhanh | |||
– The children are growing quickly.
– The climate is changing rapidly in this month |
2 sự việc bọn trẻ (“lớn nhanh”), khí hậu (“thay đổi nhanh”) đều là diễn ta 2 hành động đó rất nhanh. | |||
Cách 6 | Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó | |||
– Most people are using facebook or zalo instead of caling. | Mô tả việc giờ đây mọi người zalo và facebook để gọi điện thay vì phương pháp gọi điện truyền thống trước đây |
IV. Quy tắc thêm ing của một số trường hợp đặc biệt
+, Nếu động từ kết thúc bằng một phụ âm và chỉ có có 1 âm tiết (trừ h, w, x, y) và trước đố là một nguyên âm ta sẽ gấp đôi phụ âm rồi thêm đuôi -ing. (Ví dụ: stop – stopping; run – running). Tuy nhiên đối với trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.
+, Đối với những động từ có 2 âm tiết trở lên, nếu trọng âm rơi vào âm cuối thì gấp đôi phụ âm và thêm ing. (begin – beginning)
Nếu trọng âm không rơi vào âm cuối thì thêm ing bình thường (Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…)
+, Trong một số trường hợp, đối với những từ kết thúc là “l” các bạn có thể thấy lúc thì gấp đôi l và thêm ing, lúc thì không thì đây chỉ là sự khác biệt giữa Anh-Anh và Anh-Mỹ. Cả 2 cách này các bạn đều có thể sử dụng
Ví dụ: Trong từ Travel: Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling.
+, Đối với các động từ tận cùng “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (Ví dụ: lie – lying; die – dying)
Lưu ý: Một số từ không chia V-ing
Appear : xuất hiện
Believe : tin tưởng
Belong : thuộc về
Contain : chứa đựng
Depend: phụ thuộc
Forget : quên
Hate : ghét
Hope : hy vọng
Know : biết
Lack : thiếu
Like : thích
Love : yêu
Mean : có nghĩa là
Need : cần
Prefer : thích hơn
Realize : nhận ra
Remember : nhớ
Seem : dường như/ có vẻ như
Sound : nghe có vẻ như
Suppose : cho rằng
Taste: nếm
Understand: hiểu biết
Want : muốn
Wish : ước
Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm chắc được các kiến thức quan trọng nhất về thì hiện tại tiếp diễn.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết liên quan: