Tổng hợp kiến thức về hô hấp ở động vật: từ lý thuyết cơ bản đến các dạng bài tập vận dụng thường gặp trong các kỳ thi. Tài liệu ôn thi ĐGNL môn Sinh học hữu ích cho học sinh THPT.
Mục lục
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Vai trò của hô hấp
– Lấy O2 từ môi trường sống cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
– Thải CO2 sinh ra từ hô hấp tế bào vào môi trường, đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.
2. Các hình thức trao đổi khí
– Bề mặt trao đổi khí là bộ phận hoặc cơ quan thực hiện trao đổi khí O2 và CO2 với môi trường. Các cơ quan chuyên hoá như da, mang, phổi, hệ thống ống khí hoặc bề mặt cơ thể.
– Sự trao đổi khí diễn ra theo nguyên lý:
+ Các khí khuếch tán từ nơi có phân áp cao đến nơi có phân áp thấp.
+ Bề mặt trao đổi khí mỏng, ẩm ướt
+ Bề mặt trao đổi khí có mao mạch dày đặc bao quanh.
a) Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
– Đại diện: Ruột khoang, Giun dẹp, Giun đốt, ếch,…
– Đặc điểm: Khí O2 và CO2 khuếch tán qua bề mặt tế bào và bề mặt cơ thể của động vật.
b) Trao đổi khí qua hệ thống ống khí
– Côn trùng và một số chân khớp khác sống trên cạn.
– Đặc điểm:
+ Hệ thống ống khí bao gồm các ống khí lớn phân nhánh thành các các ống khí nhỏ dần và ống khí nhỏ nhất là ống khí tận. Số lượng ống khí rất nhiều, tạo ra bề mặt trao đổi khí rất lớn với tế bào. Ống khí tận là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào. Các ống khí thông với bên ngoài qua các lỗ thở. Lỗ thở có van đóng, mở điều tiết không khí ra, vào ống khí.
+ Thông khí ở côn trùng là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân, phối hợp với đóng, mở các van lỗ thở.
c) Trao đổi khí qua mang
– Đại diện: Thân mềm, Chân khớp, Cá sụn, Cá xương, nòng nọc của lưỡng cư,…
* Đặc điểm:
– Cá xương có một đôi mang, mỗi mang nằm trong một khoang mang. Mỗi mang được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang →diện tích trao đổi khí rất lớn. Hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với dòng nước chảy qua phiến mang.
– Thông khí ở cá xương là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng và khoang mang, làm cho dòng nước giàu O2 đi qua mang theo một chiều liên tục, không bị ngắt quãng.
– Cá xương hô hấp có hiệu quả cao vì:
+ Có hiện tượng dòng chảy song song song và ngược chiều (dòng máu chảy trong các mao mạch mang song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua phiến mang).
+ Dòng nước chảy một chiều gần như liên tục qua phiến mang.
d) Trao đổi khí qua phổi
– Đại diện: Lưỡng cư trưởng thành, Bò sát, Chim và Thú và người. Lưỡng cư hô hấp qua da và phổi nhưng vì phổi lưỡng cư có ít phế nang nên chủ yếu hô hấp qua da.
– Ở người, đường dẫn khí và phổi tạo thành hệ hô hấp.Phổi được tạo thành từ hàng triệu phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn. Phế nang có hệ thống mao mạch bao quanh dày đặc. Máu chảy trong các mao mạch trao đổi khí O2 và CO2 với dòng không khí ra, vào phế nang. Thông khí ở phổi người là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực và thể tích phổi.
– Phổi Chim được cấu tạo bởi hệ thống ống khí có mao mạch dày đặc bao quanh (mao mạch khí) thông với hệ thống túi khí trước và túi khí sau. Chim là động vật hô hấp có hiệu quả cao vì cả khi hít vào và khi thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi theo một chiều, liên tục và không có khí cặn; dòng khí trong mao mạch khí song song và ngược chiều với dòng máu chảy trong mao mạch (hiện tượng dòng chảy song song và ngược chiều). Thông khí ở chim nhờ hoạt động cua cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân và thể tích túi khí.
3. Bệnh về hô hấp
– Bệnh có thể ở đường dẫn khí (viêm mũi, viêm phế quản, ung thư khí quản,…) hoặc ở phổi (viêm phổi, lao phổi,…).
– Nguyên nhân gây bệnh hô hấp:
+ Không khí bị ô nhiễm chứa các tác nhân gây bệnh như virus, vi khuẩn, nấm mốc và các khí độc hại như CO, SO2, NO2, CH4, Pb, bụi lớn nhỏ các loại,… Các tác nhân gây bệnh này đến từ nhiều nguồn khác nhau như hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải, cháy rừng,…
+ Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại không chỉ gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút thuốc lá mà còn gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải khói thuốc lá do người khác hút.
4. Lợi ích của việc tập luyện thể dục thể thao đối với hô hấp
– Luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên giúp hệ hô hấp khoẻ mạnh, hoạt động hiệu quả: Cơ hô hấp phát triển hơn (to hơn, săn chắc hơn, co khoẻ hơn) tăng thể tích khí lưu thông (thể tích khí khi hít vào hoặc khi thở ra bình thường), tăng thông khí phổi/phút (thể tích khí lưu thông nhân với nhịp thở) và giảm nhịp thở.
B. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1 (B): Phát biểu nào đúng khi nói về vai trò của hô hấp?
A. Hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống.
B. Hô hấp lấy CO2 từ môi trường cung cấp cho hô hấp tế bào, tạo năng lượng cho hoạt động sống.
C. Hô hấp thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển hóa ra ngoài, làm mất cân bằng môi trường trong cơ thể.
D. Hô hấp lấy CO2 và thải ra O2 giúp đảm bảo cân bằng môi trường trong cơ thể.
Câu 2 (B): Giun đất trao đổi khí bằng hình thức nào?
A. Qua phổi. B. Qua da. C. Qua mang. D. Qua hệ thống ống khí.
Câu 3 (B): Cơ quan nào dưới đây tham gia vào quá trình trao đổi khí ở côn trùng?
A. Phổi. B. Mang. C. Da. D. Hệ thống ống khí.
Câu 4 (B): Hình thức trao đổi khí ở cá được thực hiện qua cơ quan nào?
A. Phổi. B. Mang. C. Da. D. Hệ thống ống khí.
Câu 5 (B): Ở động vật, bộ phận hoặc cơ quan thực hiện trao đổi khí O2 và CO2 với môi trường gọi là
A. ống trao đổi khí. B. bề mặt trao đổi khí.
C. áp suất trao đổi khí. D. thể tích trao đổi khí.
Câu 6 (B): Trao đổi khí của thủy tức và giun đất thuộc hình thức nào sau đây?
A. Trao đổi khí qua mang. B. Trao đổi khí qua hệ thống ống khí.
C. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. D. Trao đổi khí qua phổi.
Câu 7 (B): Thuốc lá gây tác hại gì đối với sức khỏe hệ hô hấp?
A. Chỉ gây nghiện.
B. Gây viêm phổi, ung thư phổi và nhiều bệnh lý khác.
C. Không có tác hại gì.
D. Chỉ làm thay đổi màu sắc của răng.
Câu 8 (B): Ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc lá nơi công cộng là gì?
A. Để bảo vệ môi trường.
B. Để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và môi trường không khí.
C. Chỉ để phạt tiền.
D. Không có ý nghĩa gì.
Câu 9 (B): Tác dụng của thể dục thể thao đối với hệ hô hấp là gì?
A. Không có tác dụng gì
B. Giúp tăng cường sức bền của cơ hô hấp, tăng thể tích lồng ngực.
C. Chỉ làm mệt mỏi
D. Làm giảm sức khỏe
Câu 10 (B): Các bệnh về đường hô hấp thường gặp là gì?
A. Viêm đường hô hấp trên, viêm phổi, lao phổi, hen suyễn, ung thư phổi
B. Viêm khớp, viêm gan.
C. Bệnh tim, bệnh gan.
D. Tiêu chảy, đau bụng.
Câu 11 (B): Phổi ở người có diện tích bề mặt trao đổi khí rất lớn là do
A. phổi được cấu tạo từ hàng triệu phế nang.
B. phổi được cấu tạo từ hàng triệu khí quản.
C. phổi có các van đóng, mở phối hợp nhịp nhàng.
D. phổi có hệ thống túi khí nhiều và phân nhánh.
Câu 12 (B): Hoạt động thông khí ở người nhờ loại cơ nào sau đây?
A. Cơ liên sườn và cơ hoành. B. Cơ bụng và cơ vai.
C. Cơ vai và cơ hoành. D. Cơ liên sườn và cơ lưng.
Câu 13 (H): Thông khí ở côn trùng là
A. nhờ khí O2 và CO2 khuếch tán qua toàn bộ bề mặt cơ thể.
B. nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng và khoang mang.
C. nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang thân, phối hợp với đóng, mở các van lỗ thở.
D. nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích các van lỗ thở, phối hợp với đóng, mở thành bụng.
Câu 14 (H): Phát biểu nào sai khi nói về hình thức trao đổi khí qua mang?
A. Cá xương là động vật trao đổi khí qua mang.
B. Mang cá được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang.
C. Dòng nước chảy qua các phiến mang song song và cùng chiều với dòng máu chảy trên các mao mạch mang.
D. Hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với dòng nước chảy qua phiến mang.
Câu 15 (H): Khi nói về trao đổi khí ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi trao dổi khí O2 và CO2 với dòng nước chảy qua mang.
II. Thông khí ở cá xương là nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích khoang miệng và khoang mang.
III. Phổi là cơ quan trao đổi khí chuyên hóa của nhiều loài động vật sống trên cạn như bò sát, chim và thú.
IV. Phổi của lưỡng cư có ít phế nang hơn phổi của chim nên trao đổi khí chủ yếu qua da.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 16 (H): Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O 2 của nước đi qua mang?
A. Vì mang cá mang đầy đủ đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, ngoài ra dòng nước chảy một chiều
liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước.
B. Vì mang cá mang đầy đủ đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, ngoài ra dòng nước chảy một chiều
liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.
C. Vì mang cá mang đầy đủ đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, ngoài ra dòng nước chảy một chiều
liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.
D. Vì mang cá mang đầy đủ đặc điểm của bề mặt trao đổi khí, ngoài ra dòng nước chảy một chiều
liên tục qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.
Câu 17 (H): Rèn luyện thể dục, thể thao có lợi ích gì đối với hệ hô hấp?
A. Giúp cơ hô hấp phát triển to hơn, săn chắc hơn, co khỏe hơn.
B. Giúp tăng nhịp thở, lấy được nhiều khí oxygene hơn.
C. Giúp giảm thể tích khi hít vào hoặc thở ra, giảm áp lực lên phổi.
D. Giúp phòng chống mọi bệnh tật gây ra với hệ hô hấp.
Câu 18 (H): Khói thuốc lá gây ra những tác động xấu cho sức khỏe người hút và người hít phải khói thuốc vì
A. khói thuốc có chứa tác nhân gây bệnh là virus gây bệnh cho con người.
B. khói thuốc có chứa tác nhân gây bệnh là nấm mốc gây bệnh cho con người.
C. khói thuốc có chứa các chất hóa học độc hại như nicotine, carbon monoxide, tar.
D. khói thuốc có chứa bụi mịn làm hệ hô hấp ngừng hoạt động ngay lập tức.
Câu 19 (H): Khi nuôi tôm, cá với mật độ cao người ta thường dùng máy sục khí vào nước nuôi nhằm
A. loại bỏ các tạp chất và vi sinh vật trong nước, giúp tôm, cá khỏe mạnh hơn.
B. giúp cho nước trong hơn để tôm, cá có thể nhìn thấy nguồn thức ăn.
C. đảm bảo cung cấp đủ lượng carbon dioxide giúp cho tôm, cá hô hấp.
D. đảm bảo cung cấp đủ lượng oxygene trong nước giúp cho tôm, cá hô hấp.
Câu 20 (H): Vì sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng hiệu quả trao đổi khí của chim bồ câu lại cao hơn so với chuột?
A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch và có nhiều oxi hơn.
B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh chim giúp phổi chim co giãn tốt hơn.
C. Vì phổi chim có hệ thống ống khí trao đổi khí nên chứa được nhiều khí hơn, còn phổi của chuột không có hệ thống ống khí nên chứa được ít khí.
D. Vì hệ thống hô hấp của chim gồm phổi và hệ thống túi khí, hô hấp kép và không có khí cặn.
Câu 21 (VD): Tại sao giun đất thường chui lên mặt đất sau cơn mưa?
A. Để tìm kiếm thức ăn. B. Do thiếu không khí ở dưới đất.
C. Để tránh bị ngập nước D. Để giao phối.
Câu 22 (VD): Tại sao những người sống ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu tăng lên?
A. Do môi trường lạnh.
B. Do áp lực không khí thấp, cần nhiều hồng cầu hơn để vận chuyển oxy.
C. Do ánh sáng mặt trời mạnh.
D. Do thức ăn đặc biệt.
Câu 23 (VD): Nguyên nhân gây ra viêm xoang là gì?
A. Do vi khuẩn, virus hoặc dị ứng. B. Do ăn thức ăn cay nóng.
C. Do căng thẳng. D. Do thiếu ngủ.
Câu 24 (VD): Chức năng của hệ thống túi khí ở chim là gì?
A. Chỉ để dự trữ khí
B. Tham gia vào quá trình trao đổi khí và giúp giảm trọng lượng cơ thể
C. Chỉ để giảm trọng lượng cơ thể
D. Không có chức năng gì
Câu 25 (VD): Lý do nào người nuôi cá tôm ở mật độ cao thường dùng quạt nước?
A. Để tạo dòng chảy và cung cấp oxy cho ao nuôi
B. Để làm mát nước
C. Để làm nước trong hơn
D. Để tạo cảnh quan đẹp
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Hình sau đây mô tả quá trình hô hấp ở Giun đất. Qua quá trình hô hấp ở động vật và hình minh họa dưới đây, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?
a) Sơ đồ vận chuyển khí: O2 ngoài ⭢ da ⭢ máu ⭢ tế bào ⭢ CO2 ⭢ máu ⭢ da ⭢ ra ngoài.
b) Da giun đất luôn phải khô ráo để quá trình trao đổi khí diễn ra dễ dàng hơn.
c) Giun đất hô hấp qua bề mặt cơ thể, bề mặt trao đổi khí là da.
d) Dưới da có nhiều hệ thống mạch máu có chứa sắc tố hô hấp.
Câu 2. Khi nói về hô hấp qua bề mặt cơ thể, hãy cho biết những nhận định sau đúng hay sai?
a) Động vật đơn bào trao đổi khí qua màng tế bào, động vật đa bào có tổ chức thấp trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
b) Đa phần động vật hô hấp qua bề mặt cơ thể chỉ có thể sống tốt trong môi trường ẩm ướt hoặc trong nước.
c) Sự trao đổi khí qua bề mặt cơ thể chủ yếu được thực hiện theo nguyên tắc chủ động hoặc bằng hình thức xuất – nhập bào.
d) Ở động vật có hình thức trao đổi khí qua màng sinh chất, khí O2 được hấp thụ sẽ đi vào máu và đưa đến từng tế bào.
Câu 3. Khi nói về tác dụng của việc tập thể dục thường xuyên đối với hệ hô hấp ở người, mệnh đề nào đúng, mệnh đề nào sai?
a) Tăng tốc độ vận động và sự dẻo dai của các cơ hô hấp.
b) Giảm sử dụng O2 và phân giải glycogen ở cơ.
c) Tăng thể tích O2 khuếch tán vào máu.
d) Tăng thông khí phổi/phút.
Câu 4. Dựa vào những hiểu biết về ngành Ruột khoang nói chung và thủy tức nói riêng. Em hãy cho biết, mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về hô hấp ở thủy tức?
a) Có hệ thống mạch máu và máu có chứa sắc tố hô hấp.
b) Khí O2 khuếch tán qua da vào máu, sau đó đi đến các tế bào.
c) Khí CO2 khuếch tán từ trong cơ thể ra ngoài qua lớp tế bào biểu bì.
d) Có bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp khí khuếch tán dễ dàng.
Câu 5. Hình sau đây mô tả quá trình trao đổi khí ở côn trùng. Dựa vào hình ảnh em hãy cho biết phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?
a) Sự thông khí diễn ra theo trình từ: O2 ngoài ⭢ lỗ thở ⭢ ống khí lớn ⭢ ống khí tận ⭢ ống khí nhỏ ⭢ tế bào ⭢ CO2 ⭢ ống khí nhỏ ⭢ ống khí tận ⭢ ống khí lớn ⭢ lỗ thở ⭢ ra ngoài.
b) Các ống khí thông với bên ngoài thông qua các lỗ thở trên mũi.
c) Tốc độ vận chuyển khí ở côn trùng nhanh và ít tốn năng lượng hơn do không không cần thông qua hệ tuần hoàn (máu).
d) Lỗ thở là nơi trực tiếp trao đổi khí O2 và CO2 với tế bào theo nguyên lí khếch tán.
Câu 6. Hình sau đây mô tả quá trình trao đổi khí ở Ruồi. Dựa vào hình ảnh em hãy cho biết có mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai?
a) [4] là luồng khí giàu CO2 từ ống khí tận đến tế bào.
b) [3] là luồng khí giàu O2 từ tế bào đến ống khí tận.
c) [2] là luồng khí giàu CO2 từ ống khí lớn ra ngoài môi trường.
d. [1] là luồng khí giàu O2 từ môi trường vào ống khí lớn.
PHẦN III: TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Một con động vật có khối lượng cơ thể là 10kg, nó thở qua đường thở và phản ứng với oxygen để sản xuất năng lượng cho hoạt động của cơ thể. Biết rằng con động vật tiêu thụ 5 ml oxygen mỗi phút và sản xuất 4 ml CO2 mỗi phút. Hãy tính toán tỉ lệ giữa lượng O2 tiêu thụ và lượng CO2 sản xuất của con động vật đó?
Hướng dẫn câu 1
Dáp án: 1,25
– Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng O2 và CO2 trong không khí thở vào và thở ra của con động vật là bằng nhau. Vì vậy, ta có thể tính toán lượng O2 và CO2 được tiêu thụ và sản xuất bởi con động vật như sau:
Lượng O2 tiêu thụ mỗi phút = 5 ml
Lượng CO2 sản xuất mỗi phút = 4 ml
– Do đó, ta có thể tính toán tỉ lệ giữa lượng O2 tiêu thụ và lượng CO2 sản xuất như sau:
Tỉ lệ =
= 1,25
Câu 2 (VD). Một con động vật có khối lượng cơ thể là 5 kg và hoạt động trong một không gian đóng kín. Biết rằng con động vật tiêu thụ 2 ml O2 mỗi phút và sản xuất 1.5 ml CO2 mỗi phút. Hãy tính toán lượng khí CO2 mà con động vật này thải ra ngoài môi trường trong một giờ?
Hướng dẫn câu 2:
Đáp án: 90
– Để tính toán lượng khí CO2 thải ra ngoài của con động vật trong một giờ, ta cần biết lượng CO2 mà con động vật sản xuất mỗi phút và số phút trong một giờ.
Số phút trong một giờ = 60 phút
Lượng CO2 sản xuất mỗi phút = 1,5 ml
Do đó, ta có thể tính toán lượng khí CO2 mà con động vật thải ra ngoài trong một giờ như sau:
Lượng CO2 thải ra ngoài trong một giờ = (Lượng CO2 sản xuất mỗi phút) × (Số phút trong một giờ) = 1,5 ml × 60 phút = 90 ml
Vì vậy, con động vật này thải ra 90 ml khí CO2 ngoài môi trường trong một giờ.
Lưu ý rằng đây là giá trị ước tính và có thể khác biệt đáng kể tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, chẳng hạn như loài động vật, cân nặng, hoạt động và điều kiện môi trường.
Câu 3: Cho các biện pháp sau: (1). Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác; (2). Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn; (3). Thường xuyên đeo khẩu trang y tế ở khu vực công cộng. (4). Tiêm vaccin phòng bệnh theo khuyến cáo của Bộ y tế. Trong giai đoạn đại dịch COVID-19 diễn biến phức tạp (bệnh lây truyền qua đường hô hấp), để hạn chế lây lan dịch bên, mỗi người cần thực hiện đủ bao nhiêu biện pháp trên?
Đáp án: 4
Câu 4: Hình bên một số cấu trúc trong phổi người. Cấu trúc số mấy chứa máu có nồng độ carbon dioxide (CO2) cao nhất? Đáp án: 2 |
|
|||
Câu 5: Sơ đồ bên minh họa cho những thay đổi về áp suất không khí diễn ra bên trong phổi trong một chu kỳ thở hoàn chỉnh ở một người bình thường. Biết rằng áp suất khí quyển là 101 kPa. Tại điểm số mấy trên sơ đồ thì các xương sườn bắt đầu được hạ xuống? Đáp án: 1 |
|
Tham khảo: Tổng hợp tài liệu TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT tại đây
https://drive.google.com/file/d/1zvDkt3LUFSEBrE8AR_QK3XqIfl-QZTEi/view?usp=sharing
Bài viết cung cấp đầy đủ lý thuyết và bài tập về hô hấp ở động vật, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin chinh phục các bài kiểm tra, kỳ thi quan trọng. Ôn thi ĐGNL chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao!