Mục lục
1. Động từ trong tiếng Anh là gì? Định nghĩa và cách sử dụng
Động từ trong tiếng anh là một loại từ được sử dụng rất nhiều và phổ biến. Tuy nhiên, nhiều bạn hiện tại vẫn gặp phải một số sai lầm trong quá trình làm bài tập hoặc luyện tập từ vựng tiếng Anh thi THPT Quốc Gia liên quan tới động từ.
1.1. Định nghĩa của động từ trong Tiếng Anh
Động từ nói chung là những từ hoặc cụm diễn tả một hoạt động bất kỳ của sự vật, người, hiện tượng. Trong bất kể câu hoàn chỉnh nào trong tiếng Anh, động từ là thành phần không thể thiếu được.
Ví dụ:
- He plays basketball so good (Anh ấy chơi bóng rổ rất tốt)
1.2. Vị trí của động từ trong câu tiếng Anh
Nếu như danh từ trong tiếng Anh được sử dụng tương đối linh hoạt thì động từ chỉ có một vài vị trí nhất định trong câu.
Trường hợp động từ đứng sau danh từ trong tiếng anh
Trong một câu tiếng Anh cơ bản thì động từ đứng ngay sau chủ ngữ với mục đích diễn tả hành động của chủ thể được diễn tả trong câu.
Ví dụ:
- She studies in Hoc Mai.
Cô ấy học tại Học Mãi. - He plays basketball every afternoon.
Chiều nào anh ấy cũng chơi bóng rổ.
Trường hợp động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất
Động từ đứng sau trạng từ chỉ tần suất để diễn tả hành động mạng tính thường xuyên hoặc thói quen của chủ thể được diễn tả trong câu.
- She often goes to the office early.
Cô ấy thường xuyên đến văn phòng từ sớm.
Một số trạng từ chỉ tần suất thông dụng và phổ biến:
- Never: không bao giờ
- Seldom: hiếm khi
- Sometimes: đôi khi
- Often: thường
- Usually: thường xuyên
- Always: luôn luôn
Động từ trong tiếng Anh đứng trước tân ngữ
Bên cạnh phương pháp xác định động từ qua chủ ngữ thì chúng ta cũng có thể xác định thông qua tân ngữ. Những câu này thường mang ý nghĩa có tính cảm thán hoặc nhấn mạnh.
Một số ví dụ:
- Close the door it is giong to rain!
Đóng cửa vào đi trời chuẩn bị mưa rồi! - Turn off the television, kids!
Tắt TV đi các con!
Động từ trong tiếng Anh đứng trước tính từ
Trong Tiếng Anh, chỉ có 1 động từ duy nhất đứng ở vị trí đứng trước tính từ đó là động từ tobe.
Ví dụ:
- She is nice.
Cô ấy tốt bụng. - He is tall but thin
Anh ấy cao nhưng gầy
2. Các loại động từ trong tiếng Anh
Để có thể dễ dàng hơn trong việc học các bạn nên phân loại động từ ra các nhóm khác nhau để học. luyenthidgnl xin được chia sẻ một số cách để phân loại động từ một cách dễ dàng trong việc học và nhớ nhất.
2.1. Theo vai trò của động từ
Đầu tiên hãy đến với cách phân loại động từ trong tiếng Anh theo vài trò.
Động từ tobe
Động từ tobe trong tiếng Anh là loại động từ đặc biệt nhất trong Tiếng Anh. Đây là động từ duy nhất không sử dụng để diễn tả hành động mà dùng để thể hiện trạng thái, sự tồn tại cũng như đặc điểm của một sự vật, hiện tượng nào đó.
Động từ tobe ở thì hiện tại có 3 dạng chính: am, is, are
Động từ tobe ở thì quá khứ được chi làm 2 dạng: was, were
Động từ tobe ở dạng phân từ II có dạng: been
Động từ thường
Động từ thường là tất cả các động từ còn lại ngoài tobe để diễn tả những hành đồng bình thường khác của sự vật, sự việc.
Ví dụ:
- He plays video game in his free time
Anh ấy chơi điện tử trong thời gian rảnh - She always works until 8pm.
Cô ấy thường làm việc đến tận 8h tối.
Trợ động từ
Trợ động từ (hoặc động từ hỗ trợ) là những từ đi kèm với động từ chính nhằm thể hiện thì hay các dạng nghi vấn hoặc phủ định theo ý nghĩa của câu)
Các trợ động từ thường gặp phổ biến trong trong tiếng Anh là have/has và do/does.
Ví dụ:
- We don’t like that movie so much.
Chúng tôi không thích bộ phim đó lắm. - I have worked in this company for 5 years.
Tôi đã làm việc ở công ty này được 5 năm rồi.
Động từ khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh được sử dụng đi kèm với động từ chính để diễn tả sự chắc chắn, khả năng,…
Các động từ khuyết thiếu thường xuyên được sử dụng trong tiếng anh bao gồm có:
- Can: có thể
- Will: sẽ
- Must: vừa mới, mới, vừa
- May: có thể
- Should: nên
Ngoài ra các từ trên cũng có dạng phủ định khi thêm “not” đằng sau
Động từ nối
Động từ nối hay động từ liên kết (linking verb) trong tiếng Anh là những động từ được sử dụng không để chỉ những hành động hay để diễn tả hành động, cảm xúc của con người, sự vật hay sự việc,…
Các động từ nối thông dụng trong tiếng anh bao gồm có:
- Become: trở nên, trở thành
- Get: dần, trở nên
- Seem: dường như, có vẻ, có vẻ như
- Prove: tỏ ra
- Smell: mùi có vẻ
- Look: trông có vẻ
Ví dụ:
- He looks very friendly.
Anh ấy trông rất thân thiện - She seemed to be losting something.
Cô ấy hình như bị mất cái gì đó
2.2. Ngoại động từ và nội động từ trong tiếng anh
Ngoài các cách phân loại như trên, chúng ta còn có thể phân loại động từ theo hai dạng là ngoại động từ và nội động từ.
Ngoại động từ
Ngoại động từ trong Tiếng Anh là những động từ được theo bởi một hoặc nhiều tân ngữ và khả ăng chuyển về dạng bị động.
Các ngoại động từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh bao gồm có:
- Make: làm, khiến
- Buy: mua
- Push: đẩy
- Throw: ném
- Open: mở
- Close: đóng
Nội động từ
Trái lại với ngoại động từ, nội động từ là các từ chỉ hành động mang tính nội tại, được thực hiện trực tiếp từ phía chủ thể hành động và không chịu sự tác động lên đối tượng nào . Những từ nội động từ gần như không thể chuyển sang dạng bị động.
Các nội động từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh bao gồm có:
- Laugh: cười
- Dance: nhảy
- Grow: lớn lên
- Pose: tạo dáng
- Pause: tạm ngừng
Ví dụ
- He is dancing with his girl friend.
Anh ấy đang khiêu vũ với người yêu của anh ấy. - She grew up in Hanoi
Cô ấy lớn lên tại Hà Nội.
2.3. Một số loại động từ thường gặp trong Tiếng Anh
Bên cạnh các cách phân loại động từ đã liệt kê ở trên. Để thuận tiện trong việc học, các bạn có thể phân loại động từ theo một số phương pháp sau:
Các động từ chỉ thể chất
Các động từ mang tính thể chất trong tiếng Anh là những động từ được sử dụng để diễn tả những hành động của một chủ thể cụ thể. Đó có thể là những hành động của cơ thể hay việc chủ thể sử dụng một vật khác nào đó để thực hiện một hành động.
Ví dụ:
- The cat is playing with his toys.
Con mèo đang chơi đùa với đồ chơi. - He gave the book to me
Anh ấy đã đưa cuốn sách cho tôi.
Các động từ mang ý nghĩa chỉ trạng thái
Động từ có ý nghĩa chỉ trạng thái là những động từ không được sử dụng để diễn tả các hành động mà dùng để diễn tả sự tồn tại của một tình huống hay một sự vật nhất định.
Động từ mang tính hành động nhận thức
Động từ mang tính hành động nhận thức là các động từ mang ý nghĩa về nhận thức như độ hiểu biết, suy nghĩ hay quan điểm… về một vấn đề, sự việc nào đó.
Các động từ này không được chia ở dạng tiếp diễn.
Các động từ chỉ sự nhận thức thường sử dụng bao gồm có:
- Like: thích
- Love: yêu
- Hate: ghét
- Know: biết
- Want: muốn
- Understand: hiểu
- Mind: nghĩ
2.4. Các động từ bất quy tắc
Các động từ bất quy tắc là các động từ khi ở thì quá khứ hay ở dạng phân từ 2 có sự biến đổi không theo quy luật nhất định nhưng cá từ thông thường (các động từ theo quy tắc khi ở các thì này chỉ cần thêm “ed” vào cuối từ).
Một số động từ bất quy tắc thường gặp trong tiếng Anh bao gồm:
Infinitive | Past | Past participle |
Go | Went | Gone |
Give | Gave | Given |
Read | Read | Read |
Find | Found | Found |
Get | Got | Got/gotten |
Hit | Hit | Hit |
Have | Had | Had |
Leave | Left | Left |
Lie | Lay | Lain |
Pay | Paid | Paid |
Put | Put | Put |
Relay | Relaid | Relaid |
Rid | Rid | Rid |
Rise | Rose | Risen |
Run | Run | Run |
Say | Said | Said |
Set | Set | Set |
Shoot | Shot | Shot |
Sing | Sang | Sung |
Bên cạnh đó, có rất nhiều những động từ bất quy tắc khác trong tiếng Anh. Các bạn có thể tham khảo thêm các động từ bất quy tắc khác tại bài viết:
3. Cách sử dụng động từ trong tiếng Anh
Từ trong tiếng Anh khác với tiếng Việt. Để có thể dụng động từ trong tiếng Anh các bạn cần nắm vững một số các quy tắc sau về động từ.
3.1. Quy tắc sử dụng dạng V-ing và V-ed
Một trong những điều mà các bạn sẽ thường xuyên bắt gặp và cần làm đó là thêm đuôi “ing” hoặc đuôi “ed” cho các động từ tùy theo hoàn cảnh sử dụng trong thời điểm nói. Cụ thể:
Các trường hợp thêm đuôi ed trong Tiếng Anh
Động từ (ngoại trừ động từ bất quy tắc) sẽ cần thêm đuôi ed khi mà chúng được sử dụng trong các thì quá khứ, câu bị động,…
Nguyên tắc thêm đuôi “ed” theo một số nguyên tắc sau:
- Trực tiếp thêm đuôi ed sau động từ dạng nguyên mẫu
- Đối với các động từ có chữ cái kết thúc bằng đuôi “e” thì chỉ cần thêm “d” vào đằng sau
- Đối với các động từ kết thúc bằng “y” theo từng trường hợp cụ thể khác nhau đổi “y” thành “i” và thêm đuôi ed.
- Đối với động từ kết thúc với một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối và tiến hành thêm đuôi “ed”.
- Đối với các động từ có trọng âm rơi vào âm thứ nhất và có phụ âm đúng cuối cùng thì ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi ed.
Các trường hợp thêm đuôi -ing cho động từ trong tiếng Anh
Động từ trong tiếng Anh thêm đuôi “-ing” trong trường hợp diễn tả hành động trong các thì thì tiếp diễn hay động từ được sử dụng ở dạng danh động từ trong tiếng Anh.
Quy tắc thêm đuôi “-ing” trong động từ:
- Thêm trực tiếp đuôi “ing” vào cuối động từ dạng nguyên mẫu.
- Nếu động từ kết thúc bằng đuôi “e” thì ta “e” và thêm đuôi “ing” vào cuối.
- Với những động từ có kết thúc bằng đuôi “ie” thì chuyển thành “y” và thêm “ing”.
- Khi động từ có đuôi là một nguyên âm và một phụ âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”.
- Các động từ của đuôi “L” và trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì ta gấp đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi “ing”.
Một số các trường hợp đặc biệt không theo quy tắc của động từ:
- to dye –> dyeing
- to singe –> singeing
3.2. Các động từ thường gặp nhất trong tiếng Anh
Luyenthidgnl sẽ chia sẻ bộ 50 động từ Tiếng Anh thường xuyên sử dụng nhất trong quá trình học, làm bài tập hay ôn thi Tiếng Anh Đại học để các bạn có thể nắm được:
STT | Động từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
1 | Be | Là, thì , ở |
2 | Have | có |
3 | Do | làm |
4 | Say | nói |
5 | Get | lấy |
6 | Make | làm |
7 | Know | biết |
8 | Go | đi |
9 | See | thấy |
10 | Think | nghĩ |
11 | Look | nhìn |
12 | Use | dùng |
13 | Watch | xem |
14 | Eat | ăn |
15 | Drink | uống |
16 | Run | chạy |
17 | Dance | Nhảy mua |
18 | Put | đặt |
19 | Try | thử |
20 | Keep | giữ |
21 | Call | gọi |
22 | Open | mở |
23 | Close | đóng |
24 | Sit | ngồi |
25 | Listen | nghe |
26 | Play | chơi |
27 | Write | viết |
28 | Read | đọc |
29 | Stop | Dùng lại |
30 | Let | Cho phep |
31 | Agree | Đồng ý |
32 | Walk | Đi bộ |
33 | Sing | hat |
34 | Wait | đợi |
35 | Buy | mua |
36 | Pay | Trả, thanh toán |
37 | Win | Chiến thắng |
38 | Send | gửi |
39 | Build | Xây dựng |
40 | Spend | dành |
41 | Live | sống |
42 | Help | Giúp đỡ |
43 | Sleep | ngủ |
44 | Need | cần |
45 | Become | Trở thành |
46 | Bring | Mang lại, đem lại |
47 | Begin | Bắt đầu |
48 | Join | Tham gia |
49 | Learn | học |
50 | Swim | bơi |
3.3. Một số lưu ý khi sử dụng động từ trong câu
Trong quá trình sử dụng động từ trong Tiếng Anh, các bạn cần lưu ý một số điều sau:
- Trong câu có 2 động từ thì một động từ sẽ được chia theo thì và một động từ chia theo dạng
- Trong câu luôn phải có động từ
- Khi sử dụng trợ động từ thì động từ chính sẽ không chia.
- Khi có động từ khuyết thiếu thì không sử dụng trợ động từ
4. Một số động từ dễ gây nhầm lẫn trong quá trình sử dụng
Dưới đây là một số từ có cách đọc và cách viết giống nhau nhưng khác biệt nhau về mặt ý nghĩa. Danh sách các động từ đó bao gồm:
- Cite /sait/ (v) = trích dẫn
Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng)
Sight /sait/ (v) = ngắm cảnh - Affect /ə’fekt/ (v) = tác động đến
Effect /i’fekt/ (v) = thực hiện, đem lại - Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ
Desert /’dezət/ (n) = sa mạc
Một số bài viết các bạn có thể tham khảo thêm:
Trạng từ trong tiếng Anh là gì