Khám phá chu trình Sinh – Địa – Hóa và vai trò của sinh quyển trong hệ sinh thái! Bài viết cung cấp kiến thức chi tiết về các quá trình trao đổi vật chất và năng lượng giữa sinh vật, đất, nước, không khí. Tài liệu ôn thi Sinh học THPT, Đại học hữu ích từ Ôn thi ĐGNL.
Mục lục
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT
I. KHÁI QUÁT VỀ CHU TRÌNH SINH – ĐỊA – HOÁ
– Chu trình sinh – địa – hoá là quá trình tuần hoàn vật chất các dạng khác nhau, giữa các sinh vật và môi trường.
– Các chất hoá học được sinh vật sống hấp thụ từ môi trường, chuyển hoá và thải trở lại môi trường. Quá trình này diễn ra liên tục hình thành chu trình trao đổi chất giữa sinh vật với môi trường. Chu trình sinh – địa – hoá tái tạo các chất vô cơ và cung cấp cho sinh vật.
– Chu trình nước: Giúp tái tạo nước cho các hệ sinh thái, cung cấp nguồn nước cho sinh vật.
– Chu trình carbon: Khí CO2 được các sinh vật tự dưỡng hấp thụ qua quang hợp tạo nên chất hữu cơ, là nguồn thức ăn cho các sinh vật tiêu thụ. Quá trình phân giải các chất hữu cơ và hô hấp thải CO2 vào không khí tái tạo nguồn carbon (CO2) cho quang hợp ở sinh vật sản xuất.
– Chu trình nitrogen: Khí nitrogen được chuyển hoá thành các nitrogen oxide và ammonium bởi vi sinh vật cố định nitrogen, sản xuất phân bón hoặc quá trình lí hoá tự nhiên. Thực vật và vi sinh vật hấp thụ nguồn nitrogen ở dạng NH+ và NO3 đồng hoá thành các hợp chất hữu cơ. Quá trình phản nitrate ở vi sinh vật tạo ra khí nitrogen quay trở lại khí quyển.
II. SINH QUYỂN VÀ CÁC KHU SINH HỌC
– Sinh quyển: Là tổ chức sống bao gồm toàn bộ các phần đất, nước, không khí có sự sống bao quanh Trái Đất.
– Khu sinh học: Dựa vào thành phần sinh vật và đặc điểm của các nhân tố vô sinh, sinh quyển được chia thành nhiều khu sinh học khác nhau. Bao gồm khu sinh học trên cạn và khu sinh học dưới nước.
+ Các khu sinh học trên cạn được phân chia chủ yếu dựa trên đặc trưng về thành phân thực vật và các yêu tố khí hậu như Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ nhiệt đới, sa mạc, rừng lá rộng ôn đới, rừng lá kim phương bắc, đồng rêu…
+ Các khu sinh học dưới nước được phân chia chủ yếu dựa vào đặc điểm môi trường nước và các loài sinh vật như Hồ, suối và sông, vùng ngập thủy chiều, biển khơi, …
Các biện pháp bảo vệ Sinh quyển và tài nguyên sinh học
+ Giảm thiểu phát thải khí nhà kính.
+ Quản lí sử dụng đất, bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng.
+ Không khai thác, sử dụng các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
DẠNG 1: Trắc nghiệm 4 lựa chọn
Câu 1. Trong chu trình sinh địa hóa, carbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm
A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1.
C. sinh vật phân giải. D. sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 2. Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế
A. nguyên sinh. B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân huỷ.
Câu 3. Đâu không phải là biện pháp bảo vệ sinh quyển và khu sinh học?
A. Giảm tiêu thụ nguyên liệu (nước, gỗ, kim loại…)
B. Tăng cường sử dụng các nguồn tài nguyên không tái sinh.
C. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên.
D. Phân loại và xử lý rác thải.
Câu 4: là quá trình tuần hoàn vật chất qua các dạng khác nhau, giữa các sinh vật và môi trường được gọi là
A. chu trình vận chuyển các chất trong thế giới sống.
B. chu trình biến đổi chất trong sinh vật.
C. chuyển hóa các chất từ sinh vật ra môi trường.
D. chu trình sinh – địa – hoá.
DẠNG 2: Trắc nghiệm Đúng – Sai
Câu 1: Tìm hiểu về chu trình sinh – địa – hoá, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
a. Các chất hoá học được sinh vật sống hấp thụ từ môi trường, chuyển hoá và thải trở lại môi trường.
b. Sinh vật phân giải sẽ chuyển hóa chất vô cơ thành hưu cơ đưa vào chu trình tuần hoàn..
c. Chất hữu cơ luân chuyển từ sinh vật tiêu thụ sang sinh vật sản xuất.
d. Các sinh vật sản xuất sử dụng năng lượng ánh sáng (quang hợp) hoặc năng lượng hoá học (hoá tự dưỡng), chuyển hoá các chất vô cơ trong tự nhiên thành chất hữu cơ.
Hướng dẫn giải:
a. đúng – Các chất hoá học được sinh vật sống hấp thụ từ môi trường, chuyển hoá và thải trở lại môi trường.
b. sai – các sinh vật sản xuất sử dụng năng lượng ánh sáng (quang hợp) hoặc năng lượng hoá học (hoá tự dưỡng), chuyển hoá các chất vô cơ trong tự nhiên thành chất hữu cơ.
c. sai – Chất hữu cơ tiếp tục luân chuyển từ sinh vật sản xuất sang sinh vật tiêu thụ.
d.Tiếp theo, sinh vật phân giải sẽ phân huỷ xác của sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ, chuyển hoá chất hữu cơ thành chất vô cơ và trở về môi trường tự nhiên.
Đáp án cần chọn là: a) đúng; b) sai; c) sai; d) đúng
Câu 2: Tìm hiểu về chu trình tuần hoàn vật chất dưới đây.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai với chu trình?
a. Sơ đồ này phản ánh đúng cho các chu trình tuần hoàn vật chất giữa sinh vật và môi trường.
b. Chu trình tuần hoàn carbon, nitrogen, nước, năng lượng, phospho, … theo chu trình này.
c. Qua chu trình này cho thấy, vật chất luôn luôn đi theo chu trình mà không thay đổi hàm lượng.
d. Sinh vật phân giải đóng vai trò quan trọng nhất trong sự trả lại vật chất vô cơ cho môi trường.
Hướng dẫn giải:
a. đúng
b. sai – Chu trình tuần hoàn carbon, nitrogen, nước, năng lượng, phospho, … theo chu trình này. → không có chu trình năng lượng
c. sai – Qua chu trình này cho thấy, vật chất luôn luôn đi theo chu trình mà không thay đổi hàm lượng.→ một phần vật chất tách khỏi chu trình đi vào lắng đọng.
d. đúng
Đáp án cần chọn là: a) đúng; b) sai; c) sai; d) đúng
DẠNG 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Tìm hiểu về chu trình sinh – địa – hoá carbon theo sơ đồ:
1/ Có bao nhiêu vị trí (kí hiệu) mà ở đó sinh vật có thể sản sinh ra CO2 trả lại môi trường nhờ quá trình hô hấp tế bào?
Đáp án: 2
2/ Có bao nhiêu vi trí thể (kí hiệu) mà ở đó sinh vật có thể chuyển hóa từ dạng chất hữu cơ này sang chất hữu cơ khác trong tế bào?
Đáp án: 2
Hướng dẫn giải:
1/ [a] = sinh vật sx
[b] = SVTT
2/ [a] = sinh vật sx
[b] = SVTT
1/ Có bao nhiêu vị trí (kí hiệu) mà ở đó sinh vật có thể sản sinh ra CO2 trả lại môi trường nhờ quá trình hô hấp tế bào?
Đáp án: 2
2/ Có bao nhiêu vi trí thể (kí hiệu) mà ở đó sinh vật có thể chuyển hóa từ dạng chất hữu cơ này sang chất hữu cơ khác trong tế bào?
Đáp án: 2
Câu 2: Tìm hiểu về chu trình sinh – địa – hoá vật chất theo sơ đồ:
1/ Dựa trên sơ đồ, trong số các nhóm sinh vật sau: động vật, thực vật, thực vật phù du, vi khuẩn cố định nitrogen, vi khuẩn phân giải vụn hữu cơ, vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn phản nitrate hóa, vi khuẩn amoni hóa (phân giải xác hữu cơ). Có mấy nhóm sinh vật có khả năng chuyển hóa nitrogen (N2) thành thành NH4+?
Đáp án: 1
2/ Dựa trên sơ đồ, trong số các nhóm sinh vật sau: động vật, thực vật, thực vật phù du, vi khuẩn cố định nitrogen, vi khuẩn phân giải vụn hữu cơ, vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn phản nitrate hóa, vi khuẩn amoni hóa (phân giải xác hữu cơ). Có mấy nhóm sinh vật có khả năng hấp thụ NH4+ và NO3- ?
Đáp án: 2
3/ Dựa trên sơ đồ, trong số các nhóm sinh vật sau: động vật, thực vật, thực vật phù du, vi khuẩn cố định nitrogen, vi khuẩn phân giải vụn hữu cơ, vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn phản nitrate hóa, vi khuẩn amoni hóa (phân giải xác hữu cơ). Có mấy nhóm sinh vật có khả năng chuyển hóa chất hữu cơ thành NH4+ ?
Đáp án: 2
Hướng dẫn giải:
1/ Nhóm: vi khuẩn cố định nitrogen
2/ thực vật, thực vật phù du
3/ vi khuẩn phân giải vụn hữu cơ, vi khuẩn amoni hóa (phân giải xác hữu cơ)
ĐỀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP THEO CHUYÊN ĐỀ
DẠNG 1: Trắc nghiệm 4 lựa chọn
Câu 1. Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
A. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
B. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
C. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
D. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 2. Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể?
A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Đa dạng loài.
C. Tỉ lệ đực, cái. D. Mật độ cá thể.
Câu 3. Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là
A. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
B. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn.
C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
D. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
Câu 4 (MH – 2020). Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu
A. ánh sáng. B. nước. C. các nguyên tố khoáng.. D. không khí.
Câu 5. Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là
A. loài chủ chốt. B. loài ưu thế. C. loài đặc trưng. D. loài ngẫu nhiên.
Câu 6 (2018). Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mối thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ
A. hợp tác. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. kí sinh.
Câu 7. Thú có túi sống phổ biến ở khắp châu Úc. Cừu được nhập vào châu Úc, thích ứng với môi trường sống mới dễ dàng và phát triển mạnh, giành lấy những nơi ở tốt, làm cho nơi ở của thú có túi phải thu hẹp lại. Quan hệ giữa cừu và thú có túi trong trường hợp này là mối quan hệ
A. động vật ăn thịt và con mồi. B. cạnh tranh khác loài.
C. ức chế – cảm nhiễm. D. kí sinh – vật chủ.
Câu 8 (2022). Trong một khu rừng hai loài chim cùng ăn hạt trên một loài cây. Giữa hai loài chim này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hợp tác. B. Cạnh tranh. C. Hội sinh. D. Cộng sinh.
Câu 9. Cho các ví dụ:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (2) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 10. Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
Câu 11 (2020): Trong một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau. Kĩ thuật nuôi ghép này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây?
I. Tận dụng diện tích ao nuôi.
II. Tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên.
III. Có thể tiết kiệm chi phí sản xuất.
IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cá trong ao.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 12 (2020): Trong một khu vườn, người ta trồng xen các loài cây với nhau. Kĩ thuật trồng xen này đem lại bao nhiêu lợi ích sau đây?
I. Tận dụng diện tích gieo trồng.
II. Tận dụng nguồn sống của môi trường.
III. Thu được nhiều loại nông phẩm trong một khu vườn.
IV. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của tất cả các loài cây.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 13 (2021): Giả sử sự thay đổi sinh khối trong quá trình diễn thế sinh thái của bốn quần xã sinh vật được mô tả ở các hình I, II, III và IV.
Trong 4 hình trên, 2 hình nào đều mô tả sinh khối của quần xã trong quá trình diễn thế nguyên sinh?
A. III và IV. B. I và II. C. I và IV. D. II và III.
Câu 14. Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.
(5) Bảo vệ các loài thiên địch.
(6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Phương án đúng là
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6).
C. (1), (3), (4), (5). D. (2), (4), (5), (6).
Câu 15. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 16 (2018): Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lưới thức ăn ở rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn ở thảo nguyên.
B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
C. Lưới thức ăn của quần xã vùng ôn đới luôn phức tạp hơn so với quần xã vùng nhiệt đới.
D. Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn của quần xã đỉnh cực phức tạp hơn so với quần xã suy thoái.
Câu 17. Điểm khác biệt lớn nhất giữa dòng năng lượng và dòng vật chất trong sinh thái là
A. lượng năng lượng lớn hơn nhiều so với lượng chất dinh dưỡng.
B. năng lượng được quay vòng tròn còn chất dinh dưỡng thì không.
C. sinh vật luôn luôn cần chất dinh dưỡng mà không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
D. năng lượng được truyền theo một chiều còn vật chất trao đổi qua chu trình dinh dưỡng.
Câu 18. Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal.
Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal.
Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là
A. 9% và 10%. B. 12% và 10%. C. 10% và 12%. D. 10% và 9%.
DẠNG 2: Trắc nghiệm Đúng – Sai
Câu 1. Khi nói về diễn thế sinh thái, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Kết quả của diễn thế sinh thái là thay đổi cấu trúc quần xã.
b) Trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới là vi sinh vật.
c) Quá trình hình thành một quần xã ổn định từ một hòn đảo mới được hình thành giữa biển là diễn thế thứ sinh.
d) Nguyên nhân bên trong thúc đẩy diễn thế sinh thái là mức sinh sản và mức tử vong của các loài trong quần xã.
Hướng dẫn giải:
a) sai, do kết quả của diễn thế sinh thái là thiết lập mối cân bằng mới vì thực chất của quá trình diễn thế sinh thái là sự thay thế các dạng quần xã cuối cùng tiến đến một quân xã ổn định.
b) sai, do trong diễn thế sinh thái, dạng sinh vật có vai trò quan trọng nhất đối với việc hình thành quần xã mới là thực vật.
c) sai, đó là diễn thế nguyên sinh.
d) sai vì nguyên nhân bên trong thúc đẩy diễn thế sinh thái là sự cạnh tranh gay gắt của các loài trong quần xã.
Đáp án cần chọn là:
a) sai
b) sai
c) sai
d) sai
Câu 2. Cho các mối quan hệ sinh thái sau:
(1) Tảo nước ngọt nở hoa cùng sống với các loài tôm, cua.
(2) Cây nắp ấm bắt côn trùng.
(3) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn.
(4) Trùng roi sống trong ruột mối.
(5) Loài cá ép sống bám trên cá lớn.
(6) Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt cháy rận.
(7) Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn.
(8) Địa ý sống bám trên cây thân gỗ.
Các nhận định dưới đây được rút ra từ các mối quan hệ sinh thái trên là đúng hay sai?
- a) Có 4 mối quan hệ là quan hệ hội sinh.
- b) Có 6 mối quan hệ sinh thái giữa các loài đã được đề cập đến.
- c) Có 2 mối quan hệ là quan hệ cộng sinh.
- d) Có 3 mối quan hệ gây hại cho ít nhất một loài tham gia.
Hướng dẫn giải:
Trong các mối quan hệ trên:
1. Tảo nước ngọt nở hoa cùng sống với các loài tôm, cua là quan hệ ức chế – cảm nhiễm
2. Cây nắp ấm bắt côn trùng là mối quan hệ vật ăn thịt – con môi
3. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn là mối quan hệ hội sinh
4. Trùng roi sống trong ruột mối là mối quan hệ cộng sinh
5. Loài cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ hội sinh
6. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng bắt cháy rận là quan hệ hợp tác.
7. Dây tơ hồng sống bám trên các cây trong vườn là quan hệ kí sinh.
8. Nắm và tảo hình thành địa y là mối quan hệ cộng sinh.
Xét các nhận định trên:
Nhận định a) sai vì có 2 mối quan hệ hội sinh là quan hệ 3, 5
b) đúng vì có 6 mối quan hệ sinh thái: ức chế cảm nhiễm, cật ăn thịt con mỏi, hội sinh, kí sinh, cộng sinh, hợp tác
c) đúng vì có 2 mối quan hệ cộng sinh là 4, 8
d) đúng vì mối quan hệ gây hại cho ít nhất 1 loài tham gia là quan hệ kí sinh, vật ăn thịt, con môi, ức chê cảm nhiễm – có quan hệ 3, 2, 7
Đáp án cần chọn là:
a) sai
b) đúng
c) đúng
d) đúng
Câu 3. Khi nói về hệ sinh thái và các yếu tố liên quan đến hệ sinh thái, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai?
a) Trong quần thể sinh vật, một loài có thể tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác nhau.
b) Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
c) Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.
d) Mỗi lưới thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của lưới.
Hướng dẫn giải:
a) đúng, trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật không chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác nhau.
b) sai, quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. Càng nhiều loài thì sẽ có càng nhiều chuỗi thức ăn hơn, do đó lưới thức ăn sẽ phức tạp hơn.
c) đúng, có hai loại chuỗi thức ăn thường gặp trong tự nhiên, đó là chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và chuỗi còn lại được bắt đầu bằng sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.
d) sai, mỗi chuỗi thức ăn (chứ không phải là lưới thức ăn) gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi.
Đáp án cần chọn là:
a) đúng
b) sai
c) đúng
d) sai
Câu 4. Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài A, B, C, D, E, G, H. Trong đó A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Các loài sinh vật trong quần xã có mối quan hệ dinh dưỡng thể hiện trong sơ đồ sau
Khi nói về lưới thức ăn trên các nhận xét dưới đây là đúng hay sai?
a) Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
b) Trong lưới thức ăn có 8 chuỗi thức ăn.
c) Khi kích thước quần thể loài E bị giảm thì số lượng cá thể của loài B và D tăng.
d) Khi loài A bị nhiễm độc thì loài H có khả năng bị nhiễm độc nặng nhất.
Hướng dẫn giải:
Xét các nhận xét:
a) sai, trong chuỗi thức ăn A→D→C→G→H, có 5 bậc dinh dưỡng.
b) đúng, có các chuỗi thức ăn: ABEH, ACEH, ACH, ADGH, ADCH, ADCGH, ADCEH, ACGH.
c) sai, khi kích thước loài E giảm, thì loài B, C tăng. Mà C tăng thì D giảm.
d) đúng.
Đáp án cần chọn là:
a) sai
b) đúng
c) sai
d) đúng
DẠNG 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1. Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1) Những con cá cùng sống trong một con sông.
(2) Những con ong vò vẽ cùng làm tổ trên cây.
(3) Những con chuột cùng sống trong một đám lúa.
(4) Những con chim cùng sống trong một khu vườn.
(5) Những cây bạch đàn cùng sống trên một sườn đồi.
(6) Những con cá rô phi đơn tính trong hồ.
(7) Những cây mọc ở ven bờ hồ.
(8) Những con hải âu cùng làm tổ ở một vách núi.
(9) Những con sơn dương đang uống nước ở một con suối.
(10) Ếch và nòng nọc của nó ở trong ao.
Có bao nhiêu tập hợp sinh vật là quần thể?
Hướng dẫn giải:
– Quần thể là tập hợp các cá thể của một loài, phân bố trong vùng phân bố của loài vào một thời gian nhất định, có khả năng sinh sản để sinh ra các thế hệ mới hữu thụ.
– Như vậy ta sẽ có:
+ 1 không là quần thể vì cá nói chung là nhiều loài.
+ 2 là quần thể.
+ 3 không là quần thể.
+ 4 không là quần thể vì chim nói chung như thế có thể là nhiều loài.
+ 5 là quần thể.
+ 6 không phải là quần thể vì cá rô phi đơn tính không thể tạo được đời con.
+ 7 không phải là quần thể vì cây là quá chung chung.
+ 8 là quần thể.
+ 9 là quần thể.
+ 10 là quần thể, ếch và nòng nọc của nó là cùng một loài.
Vậy có 5 tập hợp là quần thể.
Đáp án cần chọn là: 5
Câu 2. Cho các nhận xét sau:
(1) Các tầng cây trong rừng mưa nhiệt đới thường phân thành 5 tầng.
(2) Trong tự nhiên, sự phân bố cá thể theo chiêu dọc thường ưu thế hơn so với chiều ngang.
(3) Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật.
(4) Phân bố từ đỉnh núi, sườn núi, tới chân núi là sự phân bố theo chiều dọc.
(5) Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung tại những nơi có điều kiện sống thuận lợi.
Có bao nhận xét đúng khi nói về quần xã sinh vật?
Hướng dẫn giải:
Chọn các nhận xét (3), (5).
(1) Sai, được chia thành 4 tầng: tầng vượt tán, tầng tán rừng, tầng gỗ dưới tán và tầng gỗ đưới cùng.
(2) Sai, tùy theo nhu cầu sống của từng loài, mà quần xã có những sự phân tầng khác nhau, không có sự ưu thế.
(3) Đúng, vì thực vật đóng vai trò trong một chuỗi thức ăn, thực vật phân tầng kéo theo sự phân tầng của động vật.
(4) Sai, theo 1 hệ quy chiếu nhất định, đối với núi là một hệ quy chiếu, thì sự tập trung trên một mặt phẳng của hệ quy chiếu là sự phân bố theo chiều ngang.
Đáp án cần chọn là: 2
Câu 3. Để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái, cần tập trung vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(3) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
(4) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại.
Hướng dẫn giải:
Để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái, cần tập trung vào bao nhiêu hoạt động:
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.
(3) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(1) Lượng nước rơi xuống bề mặt lục địa rất ít, trong đó 2/3 lại bốc hơi đi vào khí quyển.
(2) Nước mà sinh vật và con người sử dụng chỉ còn 35000km3/năm.
(3) Nước là tài nguyên vô tận, con người có thể tùy ý khai thác và sử dụng.
(4) Trên lục địa, nước phân bố đồng đều trong các vùng và các tháng trong năm.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Hướng dẫn giải:
– Phát biểu đúng là 1 và 2.
– 3. Sai, nước giờ đây không còn là nguồn tài nguyên vô tận nữa do sự sử dụng lãng phí và bị ô nhiễm bởi các hoạt động của con người.
– 4. Sai, trên lục địa, nước phân bố không đồng đều. Ở nhiều vùng rộng lớn, có nhiều tháng trong năm nước không đủ cung cấp. Trong khi đó ở một số nơi khác, nguồn nước lại thừa thãi dẫn đến ô nhiễm, không thể sử dụng.
Đáp án cần chọn là: 2
Câu 5. Một trong những sự cố nghiêm trọng nhất cho hệ sinh thái biển là các tai nạn hàng hải, khai mỏ làm tràn dầu trên bề mặt biển. Ngày 20/4/2010 dàn khoan dầu của hãng BP- Anh bất ngờ bị phát nổ làm hơn 11 công nhân bị thương và 750.000 tấn dầu loang ra hơn 9000 km2 trên biển.
Có bao nhiêu nguyên nhân làm cho sự việc trên có sức ảnh hưởng lớn lên hệ sinh thái biển?
(1) Tràn dầu thường gây ra tử vong cho các sinh vật biển như cá, cua, hải cẩu, chim cánh cụt,… làm ô nhiễm môi trường nước biển và không khí.
(2) Gây ảnh hưởng lớn đến doanh thu du lịch biển ở các vùng bị tràn dầu.
(3) Gây thất thoát tài nguyên dầu.
(4) Gây xói mòn bờ biển.
(5) Ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi ăn phải các động vật biến nhiễm dầu.
Hướng dẫn giải:
(1) Đúng, tác hại này gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
(2) Sai, tác hại này ảnh hưởng đến con người, không ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
(3) Sai, việc thất thoát tài nguyên dầu không ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
(4) Sai, tràn dầu không gây xói mòn bờ biển.
(5) Sai, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, không ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
Đáp án cần chọn là: 1
Câu 6. Cho các nội dung sau về lĩnh vực bảo vệ môt trường và tài nguyên thiên nhiên hiện nay:
(1) Nghị định thư Kyoto là một nghị định của Liên hiệp quốc với mục tiêu cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính.
(2) Ngày Môi trường Thế giới là ngày 6/5.
(3) Vườn quốc gia Cát Tiên là một trong những khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam.
(4) Mỗi năm, tình trạng thiếu nước sạch giết chết 1,2 triệu trẻ em dưới 5 tuổi nguyên nhân chủ yếu là do người dân dùng nước cho sinh hoạt lãng phí.
(5) Việc khai thác cát trên sông Hồng và sông Sài Gòn góp phần khơi thông dòng chảy mà không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái ở hai bên bờ sông.
(6) Việc sử dụng bao nilon gây nhiều tác hại đến môi trường vì bao nilon dễ bị phân hủy tạo các hợp chất độc hại
Có bao nhiêu nội dung đúng?
Hướng dẫn giải:
– Nội dung 1 là đúng.
– Nội dung 2 là sai, ngày Môi trường thế giới là ngày 5/6.
– Nội dung 3 là đúng.
– Nội dung 4 là sai, nước cho sinh hoạt được sử dụng lãng phí không phải là nguyên nhân chủ yêu gây ra ô nhiễm môi trường nước làm thiếu nước sạch. Ô nhiễm môi trường nước có nhiều nguyên nhân như nước thải công nghiệp, y tế, xây dựng…
– Nội dung 5 là sai, khơi thông dòng chảy là một lợi ích nhỏ của việc khai thác cát. Nếu khai thác cát quá mức sẽ gây ra nhiều hiện tượng như sạt lở 2 bên bờ sông, ảnh hưởng hệ sinh thái ở 2 bên bờ sông và lòng sông do tốc độ nước chảy xiết…
– Nội dung 6 là sai, túi nilon rất khó phân hủy, thông thường thời gian phân hủy từ 20- 500 năm.
Đáp án cần chọn là: 2
Tham khảo thêm:
CHUYÊN ĐỀ 9: SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ https://drive.google.com/file/d/1a8VzjNoFN4RUswA9kYSXZ4VuQYlLlG7z/view?usp=sharing
Bài viết đã trình bày chi tiết về chu trình Sinh – Địa – Hóa và vai trò quan trọng của sinh quyển. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu sâu sắc về hệ sinh thái và đạt kết quả cao trong các kỳ thi. Ôn thi ĐGNL chúc bạn học tốt và thành công!