Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Vị trí, chức năng và phân loại ra sao. Tham khảo bài viết Onthidgnl chia sẻ sau đây để nắm được phần kiến thức quan trọng ôn thi THPT môn Tiếng Anh. Điều này là cần thiết đối với các bạn học sinh.
Mục lục
Trạng từ trong tiếng Anh là gì?
a. Định nghĩa
Trạng từ trong tiếng Anh (tên tiếng Anh là Adverb) là những từ được sử dụng để bổ sung thông tin về hoàn cảnh, đặc điểm cũng như các tính chất cho các từ loại khác như động từ, một mệnh đề trạng ngữ hay tính từ khác. Tuy nhiên, trạng từ không bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
Cụ thể, trạng từ sẽ cung cấp các thông tin giúp người nghe, người đọc trả lời những câu hỏi dạng như thế nào, ở đâu, khi nào, bằng cách nào hay mức độ thế nào của một hiện tượng hoặc sự vật được diễn tả trong đoạn hội thoại hay thời điểm nói.
Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh
Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh từ cần tuân thủ đúng những nơi sao cho đúng mục đích sử dụng là bổ ngữ cho từ và mệnh đề mà trạng từ muốn hướng tới. Vị trí của trạng từ thường không xác định ở một vị trí cụ thể nhất định trong câu. Tuy nhiên, sẽ có một số quy tắc nhất định của trạng từ sẽ giúp bạn xác định một cách chính xác vị trí cũng như các trạng từ phù hợp từ đó lựa chọn được đáp án đúng nhất trong quá trình làm bài tập cũng như trong bài thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh.
Vị trí của trạng từ sẽ được quyết định thông qua các loại từ mà trạng từ đó bổ ngữ trong câu. Một số quy tắc nhất định mà các bạn cần nắm được về vị trí của trạng từ bao gồm:
Vị trí của trạng từ với động từ trong tiếng Anh
Trạng từ có vị trí đứng sau động từ mà trạng từ đó bổ nghĩa. Thông thường, trong các trường hợp này trạng từ đứng ở cuối câu
VD: John drives the car carefully. (Tom lái xe rất cẩn thận)
Tuy nhiên đối với các trạng từ chỉ tần suất, vị trí của trạng từ lại đứng trước động từ mà nó bổ ngữ cho.
VD: We always play basketball together after work. (Chúng tôi thường xuyên chơi bóng rổ với nhau sau giờ làm)
Trong trường hợp trạng từ bổ ngữ cho tính từ hoặc trạng từ khác
Khi bổ ngữ cho tính từ, trạng từ sẽ mang ý nghĩa làm gia tăng mức độ hoặc thêm thông tin mô tả cho tính từ đó à thường sẽ đứng trước tính từ
VD: This car is extremely beautiful. (Chiếc xe này quá là đẹp).
Khi bổ ngữ cho trạng từ khác, trạng từ sẽ đứng trước trạng từ khác đó và mang ý nghĩa bổ sung thông tin mô tả cho động từ
VD: John playes this game terribly well. (John chơi game này hay một cách khủng khiếp)
Trong trường hợp trạng từ bổ ngữ cho 1 câu
Khi bổ ngữ cho 1 câu, trạng từ thường sẽ đứng ở vị trí đầu câu.
VD: Luckily, he found his keys (Thật may mắn, anh ấy đã tìm được chùm chìa khóa)
Chức năng của trạng từ trong tiếng Anh
Về cơ bản, trạng từ sẽ giúp vẽ nên một bức tranh đầy đủ hơn khi diễn tả một sự việc nào đó xảy ra. Chức năng này cung cấp thêm thông tin về sự việc, trạng từ hoàn thành chức năng này khi có một mệnh đề trạng từ hoặc trạng từ đứng một mình.
VD:
- She always arrives early. (Cô ấy luôn đến sớm)
- He drives carefully. (Anh ấy lái xe cẩn thận)
- They go everywhere together. (Họ đi mọi nơi cùng nhau)
- She eats slowly. (Cô ấy ăn rất chậm)
- It is terribly hot. (Trời nóng nực kinh khủng)
Có rất nhiều quy tắc sử dụng trạng từ, phụ thuộc vào loại trạng từ bạn sử dụng. Hãy lưu ý những quy tắc cơ bản dưới đây để sử dụng trạng từ một cách đúng nhất. Một số chức năng của trạng từ như sau:
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ
Trạng từ giúp miêu tả và khiến động từ hành động trở nên sinh động, thú vị hơn rất nhiều. Hãy thử so sánh hai câu: 1. The dog ran (con chó chạy), 2. The dog ran excitedly (con chó chạy một cách thích thú). Việc sử dụng trạng từ để bổ trợ thêm thông tin cho động từ giúp người nghe hiểu hơn về hành động.
Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho trạng từ khác
Một trạng từ cũng có thể cung cấp thêm thông tin, bổ sung ý nghĩa cho một trạng từ khác để làm rõ mức độ của động từ trước đó.
VD:
- He plays tennis well. (Anh ấy chơi tennis giỏi)
- He plays tennis extremely well. (Anh ấy chơi tennis cực kỳ giỏi)
Sau khi đọc thêm về những loại danh từ dưới đây, bạn sẽ hiểu hơn về cách sử dụng trạng từ để cung cấp thêm thông tin về địa điểm, thời gian, cách thức, tần suất, nơi chốn, mức độ, số lượng,… một cách hiệu quả nhất trong câu.
Phân loại trạng từ trong tiếng Anh
Dựa trên cách sử dụng cũng như đặc điểm, người ta chia Trạng từ trong tiếng Anh thành các nhóm như sau:
- Trạng từ chỉ tần suất (Frequency)
Trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn tả về sự xuất hiện hay sự xuất hiện có tính chất lặp đi lặp lại thành một thói quen của một hoạt động. Các trạng từ chỉ tần suất thường được sử dụng gồm: always, usually, frequently, often, sometimes, occasionally, seldom, rarely, hardly ever, never,….
- Những trạng từ chỉ nơi chốn (Place)
Được sử dụng để diễn tả các hành động đang diễn ra hoặc mô tả khái quát về khoảng cách giữa những người tham gia hội thoại và hoạt động. Những trạng từ chỉ nơi chốn bao gồm có: here, there, everywhere, somewhere, anywhere, nowhere, nearby, inside, outside, away.
David went out somewhere and he’s not here.
- Những trạng từ chỉ thời gian (Time)
Dùng để diễn tả khoảng thời gian xảy ra hoạt động được đề cập trong hoàn cảnh nói. Một số trạng từ chỉ thời gian thường gặp bao gồm: already, lately, still, tomorrow, early, now, soon, yesterday, finally, recently,…
- Các trạng từ chỉ cách thức (Manner)
Trạng từ chỉ cách thức được sử dụng để diễn tả cách thức, phương thức hay trạng thái xảy ra hành động. Các trạng từ chỉ cách thức bao gồm có: angrily, bravely, politely, carelessly, easily, happily, hungrily, azily, accurately,…
VD: He drives this car easily (Anh ấy lái chiếc xe này một cách dễ dàng)
- Các trạng từ chỉ mức độ
Trạng từ chỉ mức độ được sử dụng để diễn ra mức độ của hoạt động được đề cập đến trong câu. Những trạng từ chỉ mức độ thường gặp là: hardly (hầu như không), little (một ít), fully (hoàn toàn), rather (khá là), very (rất), highly (hết sức),….
She is very excited to go to this concert. (Cô ấy rất hào hứng để đến xem buổi hòa nhạc này)
- Các trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
Trạng tử chị số lượng được sử dụng để diễn tả số lượng nhiều hay ít của hành động nào đó xảy ra. Một vài ví dụ về trạng từ chỉ số lượng hay gặp bao gồm: just (chỉ), only (duy nhất), mainly (chủ yếu là), largely (phần lớn là), generally (nói chung), especially (đặc biệt là),…
- Các trạng từ nghi vấn (Question)
Trạng từ nghi vấn được sử dụng để hỏi về một hành động nào đó: When, where, why, how, perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
- Các trạng từ liên hệ (Relation)
Trạng từ liên hệ được sử dụng để liên kết các câu mệnh đề với nhau. Các trạng từ liên kết thường gặp bao gồm: besides (bên cạnh đó), because (bởi vì), then (sau đó), instead (thay vào), as a result (Kết quả đạt được là),…
Thứ tự của trạng từ trong một câu tiếng Anh
Giống như tính từ, thứ tự của trạng từ trong tiếng anh cũng có những quy tắc nhất định và buộc các bạn phải tuân theo để có thể đúng cấu trúc ngữ pháp Tiếng Anh. Vậy nếu trong câu có nhiều trạng từ thì thứ tự các trạng từ trong câu như thế nào là hợp lý?
Luyenthidgnl sẽ chia sẻ cho bạn quy tắc về thứ tự của trạng từ. Các bạn cần học thuộc quy tắc của thứ tự trạng từ như sau:
- Trạng từ chỉ cách thức
- Trạng từ chỉ nơi chốn
- Trạng từ chỉ tần suất
- Trạng từ chỉ thời gian
- Trạng từ chỉ mục đích
Bạn hãy thử áp dụng vào câu dưới đây:
I run quickly down the road every morning before school because I might miss the bus anytime. (Tôi đều rất khẩn trương xuống đường vào mỗi sáng trước khi đi học bởi tôi có thể bỏ lỡ chuyến xe buýt bất cứ lúc nào)
Phân tích câu nói trên
run – động từ được trạng từ bổ ngữ
quicky – trạng từ chỉ cách thức
down the road – trạng từ chỉ địa điểm
every morning – trạng từ chỉ tần suất
before school – trạng từ chỉ thời gian
because – trạng từ chỉ mục đích
Sau khi các bạn nắm được các quy tắc trên về trạng từ, các bạn hoàn toàn có thể sử dụng một cách linh hoạt và kết hợp nhiều lại trạng từ khác nhau trong câu. Ngoài ra, trạng từ chỉ thời gian và tần suất một số trường hợp cũng được đặt ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh cho hoạt động được đề cập tới trong câu.
Cách tạo ra và dấu hiệu nhận biết trạng từ
Phương pháp tạo ra trạng từ từ tính từ
- Sử dụng công thức:
Tính từ + -ly -> Trạng từ
VD: perfect (hoàn hảo) -> perfectly (một cách hoàn hảo), careless (bất cẩn) -> carelessly (một cách bất cẩn),…
- Trong trường hợp tính từ có tận cùng là “y” ta chuyển “y” thành “i” và thêm đuôi “ly” phái sau
VD: happy -> happily (một cách vui vẻ),..
- Nếu tính từ kết thúc bằng với đuôi -ic, khi chuyển sang trạng từ, ta thêm đuôi “ally” vào cuối.
VD: enthusiastic -> enthusiastically (một cách nhiệt tình), drastic -> drastically (một cách quyết liệt),…
- Với một số trường hợp đặc biết kết thúc bằng đuôi -le hoặc -ue
VD: terrible -> terribly (một cách tồi tệ), true -> truly (thật lòng),…
Dấu hiệu nhận biết trạng từ trong tiếng Anh
Để nhận biết được trạng từ trong câu, thông người sẽ nhận ba những từ có đuôi có dạng “-ly”. Bên cạnh đó, trạng từ có 3 loại chính để các bạn có thể dễ dạng trong việc nhận biết trong câu.
- Trạng từ có hậu tố -ly: carefully, mostly, actually,…
- Một số trạng từ không có hậu tố -ly như: well, very, often, never,…
- Một số trạng từ có hình thức như tính từ: early, fast, hard,…
Chú ý:
+ Một số từ có đuôi “-ly” nhưng không phải trạng từ mà là tính từ bao gồm: friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), manly (nam tính), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), silly (ngốc nghếch) … Khi muốn sử dụng những từ này có vai trò giống như trạng từ, các bạn cần phải đặt lại câu theo một dạng khác.
VD: He is play soccer in a friendly way. (Anh ấy chơi bóng đá một cách thân thiện)
+ Một số từ vừa là trạng từ, vừa là tính từ tùy theo trường hợp sử dụng. Một số từ các bạn có thể thường xuyên gặp bao gồm: hourly (hàng giờ), daily (hàng ngày), nightly (hàng đêm), weekly (hàng đêm), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý) và yearly (hàng năm).
Một số trạng từ bất quy tắc
Bên cạnh các trạng từ có quy tắc với đuôi “-ly” cũng có một số trạng tự bất quy tắc (từ là từ tính từ chuyển sang trạng từ không theo quy tắc). Một số từ phổ biến các bạn có thể hay gặp bao gồm:
- Good -> Well
Tính từ good khi chuyển sang trạng từ là well. VD: He’s a good soccer player. He plays very well. (Anh ấy là một cầu thủ bóng đá tốt. Anh ấy đá bóng rất giỏi)
Lưu ý:
+ Trạng từ well ngoài ra mang chức năng của một tính từ.
+ Trạng từ của bad là badly (theo đúng quy tắc chuyển từ tính từ sang trạng từ)
- Fast -> Fast
Tính từ fast khi chuyển sang trạng từ vẫn giữ nguyên là fast VD: He reads fast. (Anh ấy đọc nhanh)
- Hard -> Hard
Trạng từ của hard là hard. Rất nhiều bạn học sinh nhầm lẫn trạng từ của hard là hardly. Mặc dù hardly là một trạng từ nhưng trạng từ hardly là trạng từ chỉ tần suất.
VD: She works hard (cô ấy làm việc chăm chỉ)
Hy vọng qua bài viết này; Onthidgnl đã cung cấp những kiến thức cần thiết để các bạn ôn thi hiệu quả. Chúc các bạn thi cử đạt kết quả cao nhé!
Theo dõi MXH của Onthidgnl để update nhiều tài liệu miễn phí nhé:
FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom