Thì quá khứ hoàn thành là một trong những kiến thức cơ bản nhất khi học tiếng Anh. Tuy nhiên, do ít thường xuyên xuất hiện cũng như sử dụng trong văn nói nên nhiều bạn học sinh thường bị sai kiến thức phần này trong đề thi. Chính vì vậy, Onthidgnl sẽ tổng hợp kiến thức cần nắm được về thì quá khứ hoàn thành để các bạn học sinh có thể nắm được.
Mục lục
Khái niệm và cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và các hành động này đều xảy ra trong quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng kết hợp với thì quá khứ đơn. Hành động nào xảy ra trước sử dụng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- He had gone out when i came to his house yesterday (Anh ấy đã ra khỏi nhà khi tôi đế nhà anh ấy ngày hôm qua)
- I had finished my report right before the meeting last week. (Tôi đã hoàn thành bản báo cáo ngay trước khi diễn ra cuộc họp tuần trước).
Cách dùng quá khứ hoàn thành
Dưới đây là 6 cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành mà các bạn cần nắm được trong quá trình ôn thi đại học Tiếng Anh cũng như trong giao tiếp hàng ngày.
STT |
Cách dùng |
Ví dụ |
1 |
Sử dụng đề diễn tả 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ. Hành động nào diễn ra trước ta sẽ dùng quá khứ hoàn thành, hành động nào diễn ra sau sử dụng quá khứ đơn |
|
2 |
Thì quá khứ hoàn thành để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ hay trước một hành động được nói tới trong quá khứ |
|
3 |
Thì quá khứ hoàn thành sử dụng kết hợp với thì quá khứ đơn. |
|
4 |
Diễn tả một hành động xảy ra là điều kiện tiên quyết cho một hành động khác |
|
5 |
Để diễn tả điều kiện không có thực trong câu điều kiện loại 3 |
|
6 |
Diễn tả hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian cụ thể trong quá khứ và xảy ra trước một hành động khác |
|
Công thức thì quá khứ hoàn thành
Công thức thì quá khứ hoàn thành và ví dụ
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + had + VpII Ví dụ: – I met her after she had graduated. (Hành động tốt nghiệp xảy ra trước hành động gặp)
|
S + hadn’t + VpII Ví dụ: – hadn’t = had not Ví dụ: – Luckily we hadn’t gone to the party when she came to my house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi về.)
|
Had + S + VpII ? Trả lời: Yes, S + had. No, S + hadn’t. Ví dụ: – Had he came back to the office when the manager checked? (Anh ấy có kịp về văn phòng trước khi quản lý kiểm tra không?) Yes, he had./ No, he hadn’t |
Lưu ý
Các động từ trong thì quá khứ hoàn thành được chia ở dạng phân từ 2.
– Đối với các động từ có quy tắc ta thêm ed vào sau các động từ
* Một số lưu ý khi chia động từ có quy tắc
+ Động từ có tận cùng đuôi là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed
+ Các động từ có 1 âm tiết và tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là một nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped; shop – shopped; tap – tapped
Tuy nhiên có một số trường hợp đặc đặc biệt một số từ có 2 âm tiết nhưng vẫn nhân đôi phụ âm: commit – committed; travel – travelled; prefer – preferred
+ Đối với những động từ có tận cùng là “y”:
– Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u – hoặc các bạn nhớ từ “uể oải”) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played stay – stayed
– Nếu trước “y” là phụ âm ta cần đổi “y” thành “i” rồi thêm “ed” phía sau
Ví dụ: study – studied cry – cried
– Động từ bất quy tắc.
Đối với các động từ bất quy tắc, các bạn cần phải học thuộc dạng phân từ 2 của chúng.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Nhận biết thì quá khứ hoàn thành thông qua các giới từ hoặc liên từ
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
- Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
- Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Nhận biết qua các liên từ
- Liên từ When: Khi
Ví dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)
- Liên từ Before: trước khi (thông thường do thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước nên vế đằng trước Before sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành, vế đằng sau sử dụng quá khứ đơn)
- After: sau khi (Thì quá khứ đơn đằng trước after và thì quá khứ hoàn thành ở đằng sau after.)
Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)
Nhận biết qua ngữ cảnh
Bạn có thể nhận biết được thì Quá khứ hoàn thành qua ngữ cảnh nhờ những câu dưới đây:
- When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
- Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi.
- At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious mistake. Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
- The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown before./ He had never flown before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.
Hy vọng Onthidgnl đã cung cấp những kiến thức hữu ích để các bạn ôn thi thpt, ôn thi ĐGNL hiệu quả. Chúc các bạn thi đạt kết quả cao nhé!