Khám phá những thành tựu chọn và tạo giống cây trồng, vật nuôi bằng phương pháp lai hữu tính. Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về các giống mới năng suất cao, chất lượng tốt, khả năng chống chịu sâu bệnh và thích ứng với điều kiện môi trường khác nhau. Tìm hiểu về vai trò của lai hữu tính trong việc cải thiện nền nông nghiệp Việt Nam.
CHỦ ĐỀ II. THÀNH TỰU CHỌN, TẠO GIỐNG BẰNG LAI HỮU TÍNH
Mục lục
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. THÀNH TỰU CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG BẰNG LAI HỮU TÍNH
1. Thành tựu chọn tạo giống cây lương thực, thực phẩm
– Nhiều giống lúa năng suất cao đã được tạo ra nhờ sử dụng phương pháp lại hữu tính
+ Giống lúa LYP9 được tạo ra từ tổ hợp lại PA64S và 93-11 có năng suất cao hơn giống bố mẹ từ 20 – 30% có đặc điểm kháng bệnh bạc lá, kháng bệnh đạo ôn, chất lượng hạt cao
+ Giống lúa nhiều năm PR23 được hình thành từ lai xa giữa lúa trồng (O. sativa) và lúa dại (O. longistaminata), có điểm đặc biệt là chỉ cần trồng một lần và thu hoạch trong nhiều năm.
– Nhiều giống cây lương thực, thực phẩm khác như ngô, đậu tương,… cũng được tạo ra bằng lại hữu tính
+ Giống ngô lai VN116 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai dòng H60 và H665 có khả năng phát triển và chịu hạn tốt, ít bị nhiễm sâu đục thân, có năng suất đạt 92,5 tạ/ha, cao hơn trên 300% so với dòng bố và dòng mẹ.
+ Giống đậu tương ĐT34 là giống lai hữu tính có năng suất đạt 25 – 32 tạ ha, cao hơn so với các giống bố và mẹ.
2. Thành tựu chọn, tạo giống cây công nghiệp
– Tạo giống ca cao CCN 51 giống này hình thành từ tổ hợp lai giữa F1 (IMC-67 X ICS-95) với giống Canelo, có đặc điểm nặng suất cao và thích nghi với nhiều vùng khí hậu nên được trồng rộng rãi ở Nam Mĩ.
– Các giống chè LDP1 và LDP2 do Viện Khoa học kĩ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía bắc lai tạo từ bố mẹ là giống PHI và Đại bạch trà có năng suất cao 10 15 tấn búp tươi/ha, chế biến được chè đen và chè xanh.
– Giống chè CNS 831 là kết quả của phép lai giữa các giống Trung du xanh và Kim Tuyên có sử dụng công nghệ cứu phôi, chất lượng chè xanh cao hơn giống bố mẹ
II. THÀNH TỰU CHỌN TẠO GIỐNG VẬT NUÔI BẰNG LAI HỮU TÍNH
1. Thành tựu chọn, tạo giống gia súc
– Duy trì được các giống vật nuôi thuần chủng nhờ lai hữu tính. + Duy trì giống lợn Ỉ thuần chủng
– Thu được ưu thế lai được sử dụng phổ biến để tạo con giống thương phẩm.
+ Lai giữa giống bò BBB và bò lai Sind
– Các biện pháp cải tạo hoặc cải tiến giống vật nuôi thông qua lại hữu tính cũng được sử dụng phổ biến.
+ Phép lai lợn Pietrain (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao nhưng mẫn cảm stress vận chuyển, chất lượng thịt kém nếu ở thể đồng hợp gene r) × lợn Large White (Đại bạch). Con lai được cho giao phối trở lại với lợn Pietrain, sau 16 lần lại trở lại tạo ra giống lợn ReHal (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao, không mẫn cảm với stress vận chuyển, chất lượng thịt được cải tiến).
– Lai xa cũng được thực hiện ở động vật để tạo ra giống mới
+ Con la (hình thành từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực) có sức làm việc cao.
+ Con lai hình thành từ phép lai giữa cáo bạc (Vulpes vulpes fulvus) và cáo Bắc cực (Vulpes lagopus) có kích thước cơ thể lớn, được nuôi phục vụ ngành công nghiệp da.
2. Thành tựu chọn tạo giống gia cầm
– Gà lai NHLV5 có nhiều đặc tính tốt như tỉ lệ nuôi sống đến tuổi trưởng thành đạt 96%, khối lượng cơ thể trung bình ở 15 tuần tuổi đạt 1 840 g, tỉ lệ protein từ 23 đến 25%.
– Giống gà F1 (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mia) có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ thịt cao, chất lượng thịt tốt.
– Vịt pha ngan là kết quả của phép lai xa giữa vịt và ngan mang đặc tính quý của cả hai loài.
3. Thành tựu chọn tạo giống thủy sản
– Là phương pháp được sử dụng phổ biến để chọn, tạo giống thuỷ sản.
+ Giống cá chép V1 là sản phẩm của tổ hợp lai giữa cá chép Việt Nam, cá chép Hungary và cá chép Indonesia. Con lai F1, có tỉ lệ sống và khả năng sinh trưởng cao hơn so với cá chép Việt Nam.
+ Giống cá trê lại được nuôi rộng rãi ở nước ta là kết quả của phép lai xa giữa hai loài Clarias gariepinus và C. batrachus. Giống lai có tỉ lệ sống và khả năng sinh trưởng cao hơn so với loài bố mẹ.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
PHẦN 1. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
* NHẬN BIẾT
Câu 1: Các nhà chọn giống sử dụng phương pháp nào để cải tiến giống vật nuôi?
A. Các biện pháp cải tạo hoặc cải tiến giống vật nuôi thông qua lai hữu tính
B. Nhân bản vô tính
C. Cấy truyền phôi
D. Công nghệ gene
Câu 2: Làm cách nào để tổ hợp các tính trạng tốt ở các giống cây trồng (cùng loài) khác nhau vào cùng một giống?
A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi C. Lai hữu tính D. Gây đột biến
Câu 3: Quan sát hình 12.1 và nhận xét sự khác biệt về đặc điểm kiểu hình của cây F, so với cây bố mẹ (P).
A. Chất lượng sản phẩm tốt hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường
B. Kiểu hình ở đời con vượt trội hơn đời bố mẹ
C. Có khả năng chống chịu sâu bệnh tốt hơn so với giống nội địa.
D. Giúp tạo giống có năng suất chất lượng tốt hơn
Câu 4: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
A. Thoái hóa giống B. Bất thụ C. Siêu trội D. Ưu thế lai
Câu 5: Chọn giống động vật thường tiến hành
A. Gây đột biến rồi chọn lọc
B. Chọn lọc hàng loạt
C. Lai giống rồi chọn lọc.
D. Những thể đột biến có lợi được chọn lọc trực tiếp nhân thành giống mới.
Câu 6: Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là
A. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có.
B. Cải tiến các giống cây trồng, vật nuôi hiện có.
C. Cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao.
D. Tạo ra các giống mới có năng suất, sản lượng cao, đáp ứng với yêu cầu của con người.
Câu 7: Giống lúa LYP9 được tạo ra từ tổ hợp lai PA64S và 93-11 có năng suất cao hơn giống bố mẹ từ 20 – 30% nhờ phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến nhân tạo. B. Lai hữu tính.
C. Tạo giống đa bội thể. D. Tạo giống ưu thế lai.
Câu 8: Giống lúa LYP9 có năng suất cao hơn giống bố mẹ từ 20 – 30%. Các tính trạng tốt như kháng bệnh bạc lá, kháng bệnh đạo ôn hay chất lượng hạt cao đã được tích luỹ trong một giống được tạo ra bằng phương pháp nào?
A. Chọn lọc cá thể. B. Lai hữu tính.
C. Tạo giống đa bội thể. D. Tạo giống ưu thế lai.
Câu 9: Giống chè CNS 831 là kết quả của phép lai giữa các giống Trung du xanh và Kim Tuyên có sử dụng công nghệ cứu phôi, chất lượng chè xanh cao hơn giống bố mẹ được tạo ra bằng cách?
A. Xử lí đột biến thể đa bội. B. Xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non.
C. Lai hữu tính. D. Xử lí đột biến ở hoa.
Câu 10: Các phương pháp lai hữu tính được sử dụng phổ biến trong công tác chọn, tạo giống và thu được rất nhiều thành tựu ở các đối tượng cây trồng nào?
A. Cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả,….
B. Cây ăn quả,….
C. Cây lương thực, thực phẩm
D. Cây công nghiệp.
Câu 11: Các phương pháp lai hữu tính được sử dụng phổ biến trong công tác chọn, tạo giống và thu được rất nhiều thành tựu ở các đối tượng vật nuôi nào?
A. Thành tựu chọn, tạo giống gia súc. B. Thành tựu chọn, tạo giống gia súc, gia cầm và thủy sản
C. Thành tựu chọn tạo giống gia cầm D. Thành tựu chọn tạo giống thuỷ sản.
Câu 12: Giống gà lai NHLV5 có nhiều đặc tính tốt như tỉ lệ nuôi sống đến tuổi trưởng thành đạt 96%, khối lượng cơ thể trung bình ở 15 tuần tuổi đạt 1840 g, tỉ lệ protein từ 23 đến 25%.
được tạo ra bằng phương pháp nào?
A. Chọn lọc cá thể. B. Lai hữu tính.
C. Xử lí đột biến thể đa bội. D. Tạo giống ưu thế lai.
Câu 13: Giống cá chép V1 là sản phẩm của tổ hợp lai giữa cá chép Việt Nam, cá chép Hungary và cá chép Indonesia. Con lai F1, có tỉ lệ sống và khả năng sinh trưởng cao hơn so với cá chép Việt Nam được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến nhân tạo. B. Lai hữu tính.
C. Tạo giống đa bội thể. D. Tạo giống ưu thế lai.
Câu 14: Phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn, tạo giống và nhân giống vật nuôi là:
A. Nhân bản vô tính. B. Lai hữu tính.
C. Tạo giống đa bội thể. D. Tạo giống ưu thế lai.
Câu 15: Các phương pháp được sử dụng trong chọn giống vật nuôi là
A. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương, tạo giống ưu thế lai (giống lai F1), nuôi thích nghi các giống nhập nội, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
B. Tạo giống mới, cải tạo giống địa phương.
C. Tạo giống ưu thế lai (giống lai Fl), nuôi thích nghi các giống nhập nội.
D. Tạo giống mới, tạo ưu thế lai, ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống..
Câu 16: Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường dùng các phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi thích nghi và chọn lọc cá thể.
B. Cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi giống nhập nội hoặc tạo giống ưu thế lai.
C. Tạo giống ưu thế lai và chọn lọc cá thể.
D. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống..
Câu 17: Giống lợn Pietrain (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao nhưng mẫn cảm stress vận chuyển, chất lượng thịt kém nếu ở thể đồng hợp gene r) với lợn Large White (Đại bạch). Con lai được cho giao phối trở lại với lợn Pietrain, sau 16 lần lai trở lại tạo ra giống lợn ReHal có đặc điểm
A. Chất lượng thịt được cải tiến
B. Sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao, chất lượng thịt được cải tiến.
C. Sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao, không mẫn cảm với stress vận chuyển, chất lượng thịt được cải tiến
D. Sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao nhưng mẫn cảm stress vận chuyển, chất lượng thịt kém
Câu 18: Chọn câu trả lời đúng nhật trong các câu sau. Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu vì
A. Nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai.
B. Đơn giản, dễ thực hiện.
C. Chi phí rẻ, hiệu quả cao.
D. Nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới.
* THÔNG HIỂU
Câu 1: Phương pháp nào được sử dụng giữa lúa trồng với các loài lúa dại để tổ hợp các tính trạng tốt vào các giống lúa trồng?
A. Xử lí đột biến thể đa bội. B. Xử lí đột biến đỉnh sinh trưởng cây non.
C. Lai xa. D. Xử lí đột biến ở hoa.
Câu 2: Giống ngô lai VN116 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai dòng H60 và H665 có đặc điểm?
A. Có khả năng phát triển và chịu hạn tốt, ít bị nhiễm sâu đục thân, có năng suất đạt 92,5 tạ/ha, cao hơn trên 300% so với dòng bố và dòng mẹ.
B. Có năng suất đạt 92,5 tạ/ha, cao hơn trên 300% so với dòng bố và dòng mẹ.
C. Có khả năng phát triển và chịu hạn tốt, ít bị nhiễm sâu đục thân.
D. Kháng bệnh bạc lá, kháng bệnh đạo ôn.
Câu 3: Ưu thế lai được sử dụng phổ biến để:
A. Tạo dòng thuần. B. Để nhân giống.
C. Tạo động vật chuyển gen. D. Tạo con giống thương phẩm
Câu 4: Phương pháp nào sau đây được sử dụng trong tạo, chọn giống vật nuôi bằng lai hữu tính?
A. Nhân bản vô tính. B. Tạo giống ưu thế lai.
C. Thụ tinh nhân tạo. D. Công nghệ gen.
Câu 5: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây lương thực, thực phẩm bằng lai hữu tính ở Việt Nam thuộc đối tượng nào?
A. Ngô, khoai, sắn.
B. Lúa, rau cải, khoai.
C. Giống lúa LYP9, giống ngô lai VN116, giống đậu tương ĐT34.
D. Đậu tương, đậu xanh, sắn.
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau. Trong chọn giống vật nuôi, lai giống là phương pháp chủ yếu vì
A. Đơn giản, dễ thực hiện.
B. Nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới.
C. Nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới, cải tạo giống có năng suất thấp và tạo ưu thế lai.
D. Nó tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho tạo, chọn giống mới.
Câu 7: Thành tựu sau đây không phải là chọn, tạo giống gia cầm bằng lai hữu tính?
A. Vịt pha ngan là kết quả của phép lai xa giữa vịt và ngan mang đặc tính quý của cả hai loài
B. Giống cá trê lai là kết quả của phép lai xa giữa hai loài Clarias gariepinus và C. batrachus.
C. Giống gà F₁ (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mía)
D. Giống gà lai chọi NHLV5
Câu 8: Thành tựu sau đây không phải là chọn, tạo giống gia súc bằng lai hữu tính?
A. Lai giữa các cá thể lợn thuần chủng đã có.
B. Lai giữa cáo bạc (Vulpes vulpes fulvus) và cáo Bắc cực (Vulpes lagopus).
C. Lai xa, lai giữa ngựa cái và lừa đực
D. Bò chuyển gene có hàm lượng β- lactoglobulin cao trong sữa.
Câu 9: Thành tựu sau đây là kết quả chọn, tạo giống thủy sản bằng lai hữu tính??
A. Giống cá trê lai là kết quả của phép lai xa giữa hai loài Clarias gariepinus và C. batrachus.
B. Lai giữa các cá thể lợn thuần chủng đã có.
C. Vịt pha ngan
D. Giống gà F₁ (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mía)
Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất trong chọn, tạo giống cây công nghiệp bằng lai hữu tính ở Việt Nam thuộc đối tượng nào?
A. Giống ca cao CCN 51, giống chè LDP1 và LDP2, giống chè CNS 831
B. Lúa chuyển gene tổng hợp β caroten.
C. Giống lúa LYP9, giống ngô lai VN116, giống đậu tương ĐT34.
D. Đậu tương, đậu xanh, sắn.
* VẬN DỤNG
Câu 1: Trước những năm 70 của thế kỉ XX, đàn lợn ở Việt Nam chủ yếu là các giống lợn móng cái, lợn ỉ lợn cỏ, lợn mán, lợn táp ná, lợn vân pa,… với cân nặng tối đa khoảng từ 30 đến 70 kg tùy giống. Ngày nay, ở Việt Nam đã có nhiều giống lợn với cân nặng đến 300kg như lợn đại bạch, cân nặng 200kg như lợn ba xuyên,… Những giống lợn cho năng suất cao đó được tạo ra bằng phương pháp nào?
A. Gây đột biến. B. Phương pháp lai hữu tính.
C. Công nghệ gene. D. phương pháp chuyển gene
Câu 2: Thành tựu sau đây là kết quả của chọn, tạo giống gia cầm bằng lai hữu tính?
A. Giống cá chép V1 là sản phẩm của tổ hợp lai giữa cá chép Việt Nam, cá chép Hungary và cá chép Indonesia.
B. Con lai hình thành từ phép lai giữa cáo bạc (Vulpes vulpes fulvus) và cáo Bắc cực (Vulpes lagopus)
C. Giống gà F₁ (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mía) có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ thịt cao, chất lượng thịt tốt.
D. Con la (hình thành từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực) có sức làm việc cao.
Câu 3: Thành tựu sau đây không phải là kết quả của chọn, tạo giống gia súc bằng lai hữu tính?
A. Bò chuyển gene có hàm lượng β- lactoglobulin cao trong sữa.
B. Phép lai lợn Pietrain (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao nhưng mẫn cảm stress vận chuyển, chất lượng thịt kém nếu ở thể đồng hợp gene r) với lợn Large White (Đại bạch). Con lai được cho giao phối trở lại với lợn Pietrain, sau 16 lần lai trở lại tạo ra giống lợn ReHal (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao, không mẫn cảm với stress vận chuyển, chất lượng thịt được cải tiến).
C. Lai giữa giống bò BBB và bò lai Sind cho ra F₁
D. Con la (hình thành từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực) có sức làm việc cao.
Câu 4: Thành tựu sau đây là kết quả của chọn, tạo giống thuỷ sản bằng lai hữu tính?
A. Giống cá chép V1 là sản phẩm của tổ hợp lai giữa cá chép Việt Nam, cá chép Hungary và cá chép Indonesia.
B. Con lai hình thành từ phép lai giữa cáo bạc (Vulpes vulpes fulvus) và cáo Bắc cực (Vulpes lagopus)
C. Giống gà F₁ (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mía) có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ thịt cao, chất lượng thịt tốt.
D. Con la (hình thành từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực) có sức làm việc cao.
Câu 5: Thành tựu sau đây là kết quả của chọn, tạo giống cây lương thực, thực phẩm bằng lai hữu tính?
A. Giống lúa LYP9 được tạo ra từ tổ hợp lai PA64S và 93-11 có năng suất cao hơn giống bố mẹ từ 20 – 30%. Các tính trạng tốt như kháng bệnh bạc lá, kháng bệnh đạo ôn hay chất lượng hạt cao.
B. Giống ca cao CCN 51 hình thành từ tổ hợp lai giữa F₁ (IMC-67 X ICS-95) với giống Canelo, có năng suất cao và thích nghi với nhiều vùng khí hậu.
C. Giống chè LDP1 và LDP2 do Viện Khoa học kĩ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía bắc lai tạo từ bố mẹ là giống PH1 và Đại bạch trà có năng suất cao 10 – 15 tấn búp tươi/ha, chế biến được chè đen và chè xanh.
D. Giống chè CNS 831 là kết quả của phép lai giữa các giống Trung du xanh và Kim Tuyên có sử dụng công nghệ cứu phôi, chất lượng chè xanh cao hơn giống bố mẹ.
Câu 6: Thành tựu sau đây không phải là kết quả của chọn, tạo giống cây công nghiệp bằng lai hữu tính?
A. Chuyển gene sản xuất insulin người vào ngô, xà lách, thuốc lá.
B. Giống ca cao CCN 51 hình thành từ tổ hợp lai giữa F₁ (IMC-67 X ICS-95) với giống Canelo, có năng suất cao và thích nghi với nhiều vùng khí hậu.
C. Giống chè LDP1 và LDP2 do Viện Khoa học kĩ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía bắc lai tạo từ bố mẹ là giống PH1 và Đại bạch trà có năng suất cao 10 – 15 tấn búp tươi/ha, chế biến được chè đen và chè xanh
D. Giống chè CNS 831 là kết quả của phép lai giữa các giống Trung du xanh và Kim Tuyên có sử dụng công nghệ cứu phôi.
Câu 7: Thành tựu sau đây là kết quả của chọn, tạo giống cây công nghiệp bằng lai hữu tính?
A. Giống ngô lai VN116 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai dòng H60 và H665 có khả năng phát triển và chịu hạn tốt, ít bị nhiễm sâu đục thân, có năng suất dạt 92,5 tạ/ha, cao hơn trên 300% so với dòng bố và dòng mẹ.
B. Giống ca cao CCN 51 hình thành từ tổ hợp lai giữa F₁ (IMC-67 X ICS-95) với giống Canelo, có năng suất cao và thích nghi với nhiều vùng khí hậu.
C. Giống đậu tương ĐT34 là giống lai hữu tỉnh có năng suất đạt 25 – 32 tạ/ha, cao hơn so với các giống bố và mẹ
D. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
Câu 8: Thành tựu sau đây không phải là kết quả của chọn, tạo giống cây lương thực, thực phẩm bằng lai hữu tính?
A. Giống lúa LYP9 được tạo ra từ tổ hợp lai PA64S và 93-11 có năng suất cao hơn giống bố mẹ từ 20 – 30%. Các tính trạng tốt như kháng bệnh bạc lá, kháng bệnh đạo ôn hay chất lượng hạt cao.
B. Giống ngô lai VN116 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai dòng H60 và H665 có khả năng phát triển và chịu hạn tốt, ít bị nhiễm sâu đục thân, có năng suất dạt 92,5 tạ/ha, cao hơn trên 300% so với dòng bố và dòng mẹ.
C. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gene đồng hợp về tất cả các gene.
D. Giống đậu tương ĐT34 là giống lai hữu tỉnh có năng suất đạt 25 – 32 tạ/ha, cao hơn so với các giống bố và mẹ
Câu 9: Thành tựu sau đây không phải là kết quả của chọn, tạo giống gia cầm bằng lai hữu tính?
A. Vịt pha ngan là kết quả của phép lai xa giữa vịt và ngan mang đặc tính quý của cả hai loài
B. Gà chuyển gene để sản xuất trứng làm thuốc chữa bệnh Wolman – suy giảm lipase trong lysosome.
C. Giống gà F₁ (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mía) có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ thịt cao, chất lượng thịt tốt.
D. Giống gà lai NHLV5 có nhiều đặc tính tốt như tỉ lệ nuôi sống đến tuổi trưởng thành đạt 96%, khối lượng cơ thể trung bình ở 15 tuần tuổi đạt 1840 g, tỉ lệ protein từ 23 đến 25%.
Câu 10: Thành tựu sau đây là kết quả của chọn, tạo giống gia súc bằng lai hữu tính?
A. Giống cá chép V1 là sản phẩm của tổ hợp lai giữa cá chép Việt Nam, cá chép Hungary và cá chép Indonesia.
B. Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa
C. Giống gà F₁ (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mía) có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ thịt cao, chất lượng thịt tốt.
D. Con la (hình thành từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực) có sức làm việc cao.
Câu 11: Khẳng định nào sau đây về lai hữu tính là không đúng?
A. Cá thể mới được tạo ra có sự kết hợp vật chất di truyền từ hai cá thể thông qua sinh sản hữu tính.
B. Hai cá thể bố mẹ có thể cùng giống hoặc khác giống.
C. Hai cá thể bố mẹ bắt buộc thuộc các giống khác nhau.
D. Cá thể mới được tạo ra thường có ưu thế lai so với bố mẹ.
Câu 12: Phép lai nào sau đây không phải là phép lai hữu tính?
A. Lai xa. B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
C. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không phải là mục đích của lai hữu tính?
A. Tạo ưu thế lai. B. Tạo giống mới.
C. Tạo sinh vật biến đổi gene. D. Tạo dòng thuần.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là mặt hạn chế của phương pháp chọn tạo giống cây trồng bằng lai hữu tính?
A. Tạo được dòng thuần. B. Tạo được ưu thế lai.
C. Đòi hỏi thời gian dài, phức tạp. D. Cần các cá thể bố mẹ có tính trạng tốt.
Câu 15:. Các phép lai hữu tính nhằm mục đích thu được (1) sẽ được ứng dụng sản xuất giống thương phẩm. Giống (2) thường được cho lai với các giống (3) (có khả năng sinh trưởng nhanh) nhằm thu được con lai có khả năng sinh trưởng nhanh, thích nghi với điều kiện ở địa phương. Vị trí (1), (2) và (3) tương ứng là:
A. (1) ưu thế lai, (2) địa phương, (3) nhập ngoại.
B. (1) dòng thuần, (2) địa phương, (3) nhập ngoại.
C. (1) ưu thế lai, (2) nhập ngoại, (3) địa phương.
D. (1) dòng thuần, (2) nhập ngoại, (3) địa phương.
Câu 16: Giống lúa nhiều năm PR23 được tạo thành từ phép lai nào sau đây?
A. Tự thụ phấn. C. Lai xa. B. Giao phối cận huyết. D. Lai giữa các dòng cùng loài.
PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Việt Nam đã nhập và nhân nuôi thành công nhiều giống vật nuôi F1 như giống bò BBB từ Bỉ, là con lai giữa bò địa phương của Bỉ với bò shorthorn, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi, đa dạng hóa sản phẩm chăn nuôi ở Việt Nam. Trên cơ sở nền giống ngoại, ngành chăn nuôi nội địa cũng đã lai tạo được một số nguồn giống tốt phục vụ chăn nuôi và thuần dưỡng. Đây là nguồn gene chuẩn để làm cơ sở nhân giống, cải tiến năng suất, chất lượng của đàn giống hiện có trong nước. Mỗi nhận định sau Đúng hay Sai?
a) Việc nhập nội và nhân nuôi giống năng suất cao là nguồn gene chuẩn làm cơ sở nhân giống, cải tiến năng suất chất lượng của đàn giống hiện có trong nước.
b) Giống bò F¬1 BBB là con lai giữa giống bò trong nước và giống nhập nội.
c) Việc nhân nuôi các giống nhập nội sẽ làm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm trong nước, hạn chế phát triển kinh tế.
d) Việc nhân nuôi các giống nhập nội giúp nâng cao năng suất các giống vật nuôi, chi phí giảm và hạn chế dịch bệnh.
Hướng dẫn giải
a) (Biết) Đúng (có dự liệu đã cho)
b) (Hiểu) Đúng (Giống bò BBB có nguồn gốc từ Bỉ, là con lai giữa giống bò địa phương của Bỉ với bò shorthorn)
c) (Vận dụng) Sai (Việc nhân nuôi các giống nhập nội giúp cải tiến năng suất, chất lượng của đàn giống hiện có trong nước, giúp phát triển kinh tế)
d) (Vận dụng) Sai (Việc nhân nuôi các giống nhập nội giúp cải tiến năng suất, chất lượng đàn giống hiện có, tuy nhiên chi phí cao và dễ bị dịch bệnh do khí hậu và kĩ thuật chăm sóc chưa đảm bảo)
Câu 2: Lai hữu tính là quá trình tạo ra một cá thể mới kết hợp được vật chất di truyền từ hai cá thể thông qua sinh sản hữu tính, cho phép tạo ra số lượng rất lớn các biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi, là phương pháp cơ bản được áp dụng trong chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi. Một số phép lai cơ bản được dùng trong lai hữu tính như: Giao phối gần (tự thụ phấn, giao phối cận huyết) nhằm tạo dòng thuần; lai thuận nghịch, lai xa…. hướng tới mục tiêu tạo ưu thế lai. Nhận định sau đây về lai hữu tính là đúng hay sai?
a) Lai hữu tính là phương pháp cơ bản được áp dụng trong chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi.
b) Lai hữu tính là quá trình tạo ra một cá thể mới kết hợp được vật chất di truyền từ hai cá thể thông qua sinh sản hữu tính.
c) Phép lai hữu tính chỉ được sử dụng khi muốn tạo ưu thế lai trong công tác chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi.
d. Trong thực tiễn chọn, tạo giống vật nuôi, lai xa thường được sử dụng để tạo ra thương phẩm (con lai được sử dụng để sản xuất nhưng không dùng làm giống).
* Hướng dẫn giải
a) (Biết) đúng
b) (Hiểu) đúng
c) (Vận dụng) Sai. Lai hữu tính có thể tạo ưu thế lai nhưng cũng có thể sử dụng để tạo dòng thuần.
d) (Vận dụng), Đúng: Con lai của phép lai xa giữa các cá thể bố mẹ khác loài thường không có khả năng sinh sản. Tuy nhiên, con lai này mang nhiều tính trạng tốt của cả bố và mẹ nên có thể được sử dụng để sản xuất.
Câu 3. Lai hữu tính là quá trình tạo ra một cá thể mới kết hợp được vật chất di truyền từ hai cá thể thông qua sinh sản hữu tính, cho phép tạo ra số lượng rất lớn các biến dị tổ hợp, cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi, là phương pháp cơ bản được áp dụng trong chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi. Một số phép lai cơ bản được dùng trong lai hữu tính như: Giao phối gần (tự thụ phấn, giao phối cận huyết) nhằm tạo dòng thuần; lai thuận nghịch, lai xa…. hướng tới mục tiêu tạo ưu thế lai. Xác nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI khi nói về lai hữu tính?
a) Lai hữu tính là quá trình tạo ra một cá thể mới kết hợp được vật chất di truyền từ hai cá thể thông qua sinh sản hữu tính.
b) Lai hữu tính cho phép tạo ra số lượng rất lớn các biến dị đột biến, đây là nguyên liệu cho chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi.
c) Là phương pháp cơ bản được áp dụng trong chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi.
d) Giống ngô lai VN116 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai dòng H60 và H665 có khả năng phát triển và chịu hạn tốt, ít bị nhiễm sâu đục thân, có năng suất dạt 92,5 tạ/ha là kết quả của tổ hợp các tính trạng tốt ở các giống cây trồng (cùng loài) khác nhau vào cùng một giống.
* Hướng dẫn giải
a) (Biết), đúng.
b) (Hiểu) sai. Lai hữu tính cho phép tạo ra số lượng rất lớn các biến dị tổ hợp, đây là nguyên liệu cho chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi
c) (Hiểu) đúng.
d) (Vận dụng) đúng.
Câu 4. Nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI về công tác chọn, tạo giống cây trồng bằng lai hữu tính?
a) Chọn tạo giống cây trồng bằng lai hữu tính cần thời gian dài.
b) Tạo giống cây trồng bằng lai hữu tính thông qua nhiều phép lai hữu tính.
c) Để tạo ra giống lúa LYP9 được tạo ra từ tổ hợp lai PA64S và 93-11 có năng suất cao hơn giống bố mẹ từ 20 – 30%. Có khả năng kháng bệnh bạc lá, kháng bệnh đạo ôn hay chất lượng hạt cao phải trải qua quá trình chọn lọc phức tạp.
d) Được xử lý bằng các tác nhân gây đột biến.
* Hướng dẫn giải
a) (Biết), đúng.
b) (Hiểu), đúng.
c) (Vận dụng) đúng
d) (Hiểu) sai. Tạo giống bằng gây đột biến.
Câu 5. Các ví dụ sau đây ĐÚNG hay SAI về thành tựu chọn, tạo giống cây công nghiệp bằng lai hữu tính?
a) Giống ngô lai VN116 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai dòng H60 và H665 có khả năng phát triển và chịu hạn tốt, ít bị nhiễm sâu đục thân, có năng suất dạt 92,5 tạ/ha, cao hơn trên 300% so với dòng bố và dòng mẹ.
b) Giống ca cao CCN 51 hình thành từ tổ hợp lai giữa F₁ (IMC-67 X ICS-95) với giống Canelo, có năng suất cao và thích nghi với nhiều vùng khí hậu.
c) Giống chè LDP1 và LDP2 do lai tạo từ bố mẹ là giống PH1 và Đại bạch trà là kết quả của tổ hợp các tính trạng tốt ở các giống cây trồng (cùng loài) khác nhau vào cùng một giống cho năng suất cao 10 – 15 tấn búp tươi/ha, chế biến được chè đen và chè xan
d) Giống chè CNS 831 có chất lượng chè xanh cao hơn giống bố mẹ.
Đáp án:
a) (Biết), Sai Thành tựu chọn, tạo giống cây lương thực, thực phẩm
b) (Biết) đúng.
c) (Vận dụng) đúng.
d) (Biết) đúng
Câu 6: Trong các phát biểu sau, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI khi nói về chọn, tạo giống và giống vật nuôi bằng lai hữu tính?
a) Duy trì được các giống vật nuôi thuần chủng nhờ lai hữu tính.
b) Các phép lai nhằm mục đích thu được ưu thế lai được sử dụng phổ biến để tạo con giống thương phẩm.
c) Rất nhiều giống mới đã được tạo ra và được đưa vào sản xuất, đem lại hiệu quả cao. Các con lai có năng suất cao, chống bệnh tốt và mang lại hiệu quả kinh tế rõ rệt cho chăn nuôi.
d) Kỹ thuật cấy gene là phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn tạo giống vật nuôi bằng lai hữu tính.
* Hướng dẫn giải
a) (Biết), đúng.
b) (Hiểu) sai. Lai hữu tính cho phép tạo ra số lượng rất lớn các biến dị tổ hợp, đây là nguyên liệu cho chọn, tạo giống cây trồng, vật nuôi
c) (Hiểu) đúng.
d) (Vận dụng) Sai, lai hữu tính cũng là phương pháp chủ yếu được sử dụng
Câu 7: Khi nói về Giống lúa nhiều năm PR23, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a) Được hình thành từ lai xa giữa lúa trồng (0. sativa) và lúa dại (0. longistaminata).
b) Điểm đặc biệt là chỉ cần trồng một lần và thu hoạch trong nhiều năm.
c) Giống lúa nhiều năm PR23 giúp nông dân tiết kiệm và giảm được chi phí sản xuất.
d) Là thành tựu của công nghệ tế bào
* Hướng dẫn giải
a) (Biết), đúng.
b) (Hiểu) đúng
c) (Vận dụng) đúng.
d) (Vận dụng) Sai, thành tựu bằng lai hữu tính.
Câu 8: Khi nói về giống chè LDP1 và LDP2 do Viện Khoa học kĩ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc lai tạo các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Lai tạo từ bố mẹ là giống PH1 và Đại bạch trà.
b) Có năng suất cao 10 – 15 tấn búp tươi/ha.
c) Là thành tựu của phương pháp chuyển gene.
d) Chế biến được chè đen và chè xanh.
* Hướng dẫn giải
a) (Biết), đúng.
b) (Hiểu) đúng
c) (Hiểu) sai. thành tưu bằng lai hữu tính.
d) (Vận dụng) đúng
Câu 9: Con lai sinh ra trong phép lai giữa giống trong nước với giống nhập nội thường có năng suất vượt trội và mang lại hiệu quả cao. Các phát biểu giải thích sau đây là đúng hay sai?
a) Con lai F1 sẽ có sự kết hợp các gen lặn, xấu từ cả hai giống bố mẹ
b) Hiện tượng ưu thế lai là do sự tương tác bổ sung giữa các gen, giúp con lai có khả năng thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và thể hiện các tính trạng mong muốn ở mức cao hơn so với giống bố mẹ.
c) Con lai có khả năng thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và thể hiện các tính trạng mong muốn cao hơn với giống bố mẹ như mắn đẻ, nuôi con tốt, thích nghi được với điều kiện khí hậu nóng ẩm, ít bệnh, dễ nuôi, tính phàm ăn, kháng bệnh tốt và chịu được kham khổ. Nhờ những ưu điểm này mà bò Lai Sind hiện đang được nuôi rất phổ biến tại Việt Nam.
d) Con lai F1 Bò Lai Sind là Là giống bò lai tạo từ con đực Red Sindhi thuần với bò cái vàng Việt Nam. Đây là loại bò có tỷ lệ dòng máu của bò Lai Sind do đó mang nhiều ưu điểm hơn so với các giống bò thông thường có sự kết hợp các gen trội tốt từ cả hai giống bố mẹ, dẫn đến biểu hiện vượt trội về các tính trạng như năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh sản,…
* Hướng dẫn giải
a) (Hiểu) sai. Con lai F1 sẽ có sự kết hợp các gen trội tốt từ cả hai giống bố mẹ.
b) (Hiểu) đúng
c) (Hiểu) đúng. Con lai có khả năng thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và thể hiện các tính trạng mong muốn ở mức cao hơn so với giống bố mẹ
d) (Vận dụng), đúng. có sự kết hợp các gen trội tốt từ cả hai giống bố mẹ, dẫn đến biểu hiện vượt trội về các tính trạng
Câu 10: Giống vật nuôi dưới đây là thành tựu của quá trình chọn, tạo giống từ những phép lai giữa các cá thể khác giống. Hãy cho biết các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a) Bò Lai Sind là Là giống bò lai tạo từ con đực Red Sindhi thuần với bò cái vàng Việt Nam. Đây là loại bò có tỷ lệ dòng máu của bò Lai Sind do đó mang nhiều ưu điểm hơn so với các giống bò thông thường.
b) Bò lai Sind thích nghi với khí hậu nóng ẩm, chịu đựng gian khổ, ít bệnh tật.
c) Bò lai Sind được nuôi để cày kéo là chủ yếu
d) Chịu bệnh, sức đề kháng kém.
* Hướng dẫn giải
a) (Hiểu) đúng
b) (Hiểu) đúng
c) (Hiểu) đúng.
d) (Vận dụng), Sai. Chịu bệnh, sức đề kháng cao
PHẦN 3. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
* NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong các nhận định sau có bao nhiêu đặc điểm chính xác về giống ca cao CCN 51?
1. Tạo giống ca cao CCN 51 bằng lai hữu tính.
2. Giống này hình thành từ tổ hợp lai giữa F₁ (IMC-67 X ICS-95) với giống Canelo.
3. Năng suất cao và thích nghi với nhiều vùng khí hậu nên được trồng rộng rãi ở Nam Mĩ.
4. Được hình thành từ lai xa.
Đáp án: 3
Giải thích 1, 2, 3.
Câu 2: Trong các ví dụ sau bao nhiêu ví dụ là kết quả của chọn, tạo giống gia cầm bằng lai hữu tính?
1. Vịt pha ngan là kết quả của phép lai xa giữa vịt và ngan mang đặc tính quý của cả hai loài
2. Con lai hình thành từ phép lai giữa cáo bạc (Vulpes vulpes fulvus) và cáo Bắc cực (Vulpes lagopus)
3. Giống gà F₁ (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mía) có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ thịt cao, chất lượng thịt tốt.
4. Giống gà lai NHLV5 có nhiều đặc tính tốt như tỉ lệ nuôi sống đến tuổi trưởng thành đạt 96%, khối lượng cơ thể trung bình ở 15 tuần tuổi đạt 1840 g, tỉ lệ protein từ 23 đến 25%.
Đáp án: 3
Giải thích 1, 3, 4.
Câu 3: Trong các ví dụ sau bao nhiêu ví dụ là kết quả của chọn, tạo giống gia súc bằng lai hữu tính?
1. Con lai hình thành từ phép lai giữa cáo bạc (Vulpes vulpes fulvus) và cáo Bắc cực (Vulpes lagopus)
2. Lai giữa giống bò BBB và bò lai Sind cho ra F₁:
3. Giống gà F₁ (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mía) có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ thịt cao, chất lượng thịt tốt.
4. Con la (hình thành từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực) có sức làm việc cao.
Đáp án: 3
Giải thích 1, 2, 4.
Câu 4: Trong các nhận định sau có bao nhiêu đặc điểm chính xác về giống gà lai NHLV5?
1. Có nhiều đặc tính tốt như tỉ lệ nuôi sống đến tuổi trưởng thành đạt 96%,
2. Khối lượng cơ thể trung bình ở 15 tuần tuổi đạt 1840 g
3. Tỉ lệ protein từ 23 đến 25%.
4. Là giống gà lai chọi F1.
5. Tạo ta bằng cấy truyền phôi
Đáp án: 4
Giải thích 1, 2, 3, 4.
* THÔNG HIỂU
Câu 1: Cho các thành tựu sau:
1. Giống lúa LYP9
2. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
3. Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao
4. Giống đậu tương ĐT34
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng chọn, tạo giống cây lương thực, thực phẩm bằng lai hữu tính?
Đáp án: 2
Giải thích: Thành tựu được tạo ra bằng chọn, tạo giống cây lương thực, thực phẩm bằng lai hữu tính: 1,4
Câu 2. Cho các thành tựu sau:
1. Giống chè LDP1 và LDP2 do Viện Khoa học kĩ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía bắc lai tạo.
2. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
3. Tạo giống dưa hấu tam bội.
4. Giống ca cao CCN 51.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng chọn, tạo giống cây lương thực, thực phẩm bằng lai hữu tính?
Đáp án: 2
Giải thích: Thành tựu được tạo ra bằng chọn, tạo giống cây trồng bằng lai hữu tính: 1,4
Câu 3. Cho các thành tựu sau:
1. Giống cá chép V1.
2. Giống cá trê lai được nuôi rộng rãi ở nước ta là kết quả của phép lai xa giữa hai loài Clarias gariepinus và C. Batrachus.
3. Giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.
4. Cá sọc vằn biến đổi gene (Danio rerio) có thể phát quang màu đỏ, xanh dương và xanh lá cây.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng chọn, tạo giống thủy sản bằng lai hữu tính?
Đáp án: 2
Giải thích: Thành tựu được tạo ra bằng chọn, tạo giống thủy sản bằng lai hữu tính: 1,2
* VẬN DỤNG
Câu 1: Có bao nhiêu thành tựu sau đây là kết quả của chọn, tạo giống gia súc bằng lai hữu tính?
(1) Chuột chuyển gene AAP của người để nghiên cứu bệnh Alzheimer.
(2) Lai giữa giống bò BBB và bò lai Sind. cho ra F₁
(3) Bò chuyển gene mã hóa fibrinogene của người.
(4) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.
(5) Con lai hình thành từ phép lai giữa cáo bạc (Vulpes vulpes fulvus) và cáo Bắc cực (Vulpes lagopus).
(6) Con la (hình thành từ phép lai giữa ngựa cái và lừa đực) có sức làm việc cao.
(7) Phép lai lợn Pietrain (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao nhưng mẫn cảm stress vận chuyển, chất lượng thịt kém nếu ở thể đồng hợp gene r) với lợn Large White (Đại bạch). Con lai được cho giao phối trở lại với lợn Pietrain, sau 16 lần lai trở lại tạo ra giống lợn ReHal (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao, không mẫn cảm với stress vận chuyển, chất lượng thịt được cải tiến).
Đáp án: 4
Giải thích: Thành tựu chọn, tạo giống gia súc bằng lai hữu tính là (2, 5, 6, 7)
Câu 2: Cho các thành tựu giống cây trồng sau:
(1) Giống chè LDP1, (2) Giống chè CNS 831,
(3) Giống ca cao CCN 51 (4) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
(5) Giống lúa LYP9 (6) Giống lúa PR23
(7) Giống đậu tương ĐT34. (8) Giống khoai tây biến đổi gen của Simplot.
(9) Giống ngô VN116
Có bao nhiêu giống cây trồng được tạo thành từ lai hữu tính?
Đáp án: 7
Giải thích
Giống cây trồng được tạo thành từ lai hữu tính: Giống chè LDP1, giống chè CNS 831, giống ca cao CCN 51, giống lúa LYP9, giống lúa PR23, giống ngô VN116, giống đậu tương ĐT34.
Câu 3: Cho các thành tựu giống vật nuôi sau:
(1) Giống gà F₁ (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mía).
(2) Giống cá chép V1 là sản phẩm của tổ hợp lai giữa cá chép Việt Nam, cá chép Hungary và cá chép Indonesia.
(3) Tạo ra cừu Doly.
(4) Giống cá trê lai được nuôi rộng rãi ở nước ta là kết quả của phép lai xa giữa hai loài Clarias gariepinus và C. batrachus.
(5) Giống gà lai NHLV5.
Có bao nhiêu thành tựu chọn, tạo giống vật nuôi bằng lai hữu tính?
Đáp án: 4
Giải thích: (3) Tạo ra cừu Đoly : Nhân bản vô tính.
Câu 4: Có bao nhiêu giống cây trồng sau đây là kết quả của công tác chọn, tạo giống bằng lai hữu tính.
(1) Gà lai NHLV5.
(2) Giống ngô lai VN116 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai dòng H60 và H665 có khả năng phát triển và chịu hạn tốt, ít bị nhiễm sâu đục thân, có năng suất dạt 92,5 tạ/ha.
(3) Giống lúa nhiều năm PR23 được hình thành từ lai xa giữa lúa trồng (0. sativa) và lúa dại (0. longistaminata).
(4) Vịt pha ngan.
(5) Giống chè CNS 831 là kết quả của phép lai giữa các giống Trung du xanh và Kim Tuyên có sử dụng công nghệ cứu phôi.
(6) Bò lai Sind:
(7) Phép lai lợn Pietrain (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao nhưng mẫn cảm stress vận chuyển, chất lượng thịt kém nếu ở thể đồng hợp gene r) với lợn Large White (Đại bạch). Con lai được cho giao phối trở lại với lợn Pietrain, sau 16 lần lai trở lại tạo ra giống lợn ReHal (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao, không mẫn cảm với stress vận chuyển, chất lượng thịt được cải tiến).
Đáp án: 3
Giải thích: Giống cây trồng sau đây là kết quả của công tác chọn, tạo giống bằng lai hữu tính (2, 3, 5)
Câu 5: Có bao nhiêu giống vật nuôi sau đây là kết quả của công tác chọn, tạo giống bằng lai hữu tính.
(1) Gà lai NHLV5
(2) Giống ngô lai VN116 được tạo ra từ tổ hợp lai giữa hai dòng H60 và H665 có khả năng phát triển và chịu hạn tốt, ít bị nhiễm sâu đục thân, có năng suất dạt 92,5 tạ/ha
(3) Giống lúa nhiều năm PR23 được hình thành từ lai xa giữa lúa trồng (0. sativa) và lúa dại (0. longistaminata).
(4) Vịt pha ngan
(5) Giống chè CNS 831 là kết quả của phép lai giữa các giống Trung du xanh và Kim Tuyên có sử dụng công nghệ cứu phôi.
(6) Bò lai Sind:
(7) Phép lai lợn Pietrain (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao nhưng mẫn cảm stress vận chuyển, chất lượng thịt kém nếu ở thể đồng hợp gene r) với lợn Large White (Đại bạch). Con lai được cho giao phối trở lại với lợn Pietrain, sau 16 lần lai trở lại tạo ra giống lợn ReHal (sinh trưởng nhanh, tỉ lệ nạc cao, không mẫn cảm với stress vận chuyển, chất lượng thịt được cải tiến).
Đáp án: 4
Giải thích: Số giống vật nuôi được tạo thành từ lai hữu tính là (1, 4, 6, 7)
Câu 6: Cho một số thành tựu chọn, tạo giống cây trồng sau:
(1) Tạo giống cây trồng kháng sâu, bệnh, kháng thuốc diệt cỏ.
(2) Cây ca cao CCN 51
(3) Chè LDP1 và LDP2
(4) Chè CNS 831
(5) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Bao nhiêu giống cây trồng được tạo thành từ lai hữu tính ?
Đáp án: 3
Giải thích: Số giống cây trồng được tạo thành từ lai hữu tính là (2, 3, 4)
Câu 7: Có bao nhiêu thành tựu sau đây là kết quả của chọn, tạo giống gia cầm bằng lai hữu tính?
(1) Gà lai NHLV5 có nhiều đặc tính tốt như tỉ lệ nuôi sống đến tuổi trưởng thành đạt 96%, khối lượng cơ thể trung bình ở 15 tuần tuổi đạt 1840 g, tỉ lệ protein từ 23 đến 25%.
(2) Gà chuyển gene để sản xuất trứng làm thuốc chữa bệnh Wolman – suy giảm lipase trong lysosome.
(3) Gà biến đổi gen có chân và mỏ phát ra ánh sáng xanh trong bóng tối.
(4) Vịt pha ngan
(5) Giống gà F₁ (từ tổ hợp lai Hồ × Lương Phượng × Mía) có tỉ lệ sống cao, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ thịt cao, chất lượng thịt tốt.
Đáp án: 3
Giải thích: Thành tựu chọn, tạo giống gia cầm bằng lai hữu tính là (1, 4, 5)
C. ĐỀ LUYỆN TẬP TỔNG HỢP THEO CHUYÊN ĐỀ
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án)
Câu 1. Hệ gene là
A. toàn bộ lượng vật chất di truyền trong tế bào của sinh vật.
B. toàn bộ các bào quan trong tế bào của sinh vật.
C. toàn bộ RNA trong tế bào của sinh vật.
D. toàn bộ plasmid trong tế bào của sinh vật.
Câu 2. Việc hoàn thành giải trình tự hệ gene người lần đầu vào thời gian nào?
A. 1990. B. 2000. C. 2001. D. 2003.
Câu 3. Công nghệ gene là quy trình tạo những tế bào
A. có gene bị biến đổi. C. có gen bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
B. hoặc sinh vật có gene bị biến đổi. D. hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
Câu 4. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carotene (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng
A. phương pháp cấy truyền phôi. B. phương pháp lai xa và đa bội hóa.
C. phương pháp nhân bản vô tính. D. công nghệ gene.
Câu 5. Trong công nghệ gene, thể truyền là
A. một phân tử DNA hoặc RNA. B. virus hoặc plasmid.
C. virus hoặc vi khuẩn. D. vi khuẩn E.coli.
Câu 6. Để nối đoạn DNA của tế bào cho vào DNA plasmid, người ta sử dụng enzyme
A. polymerase. B. ligase. C. endonuclease. D. amylase.
Câu 7. Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
A. sử dụng các tác nhân hoá học. B. thay đổi môi trường.
C. sử dụng các tác nhân vật lí. D. lai giống.
Câu 8. Ưu thế lai là hiện tượng con lai
A. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. được tạo ra do chọn lọc cá thể.
C. xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp. D. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ.
Câu 9. Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
A. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gene đều cho ưu thế lai F1 như nhau.
B. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F1 lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống.
C. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gene thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ tiếp theo.
D. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gene khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.
Câu 10. Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả với
A. bào tử, hạt phấn. B. vật nuôi, vi sinh vật.
C. cây trồng, vi sinh vật. D. vật nuôi, cây trồng.
Câu 11. Trường hợp nào sau đây được xem là lai thuận nghịch?
A. ♂AA x ♀aa và ♂Aa x ♀aa. B. ♂AA x ♀aa và ♂AA x ♀aa.
C. ♂AA x ♀aa và ♂aa x ♀AA. D. ♂Aa x ♀Aa và ♂Aa x ♀AA.
Câu 12. Đâu là ứng dụng của tạo giống bằng lai hữu tính?
A. Cừu Dolly.
B. Tạo giống lúa lùn IR8.
C. Tạo giống cà chua tứ bội.
D. Tạo ra những con bò có kiểu hình giống hệt nhau từ một phôi ban đầu.
Câu 13. Người ta cắt đoạn DNA mang gene quy định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamid nhờ các enzyme cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Phân tử DNA được tạo ra sau khi ghép gene được gọi là DNA tái tổ hợp.
B. DNA tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp.
C. DNA tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn.
D. DNA tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với AND NST của tể bào nhận.
Câu 14. Ở cà chua biến đổi gene, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. gene sản sinh ra ethylen đã được hoạt hóa. B. cà chua này là thể đột biến.
C. cà chua này đã được chuyển gene kháng virus. D. gene sản sinh ra ethylen đã bị bất hoạt.
Câu 15. Điểm khác biệt cơ bản trong quy trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là
A. loại tế bào nhận. B. nguồn gốc của thể truyền.
C. gene cần chuyển. D. đặc điểm cấu trúc của DNA tái tổ hợp.
Câu 16. Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gene dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng được tính theo công thức tổng quát nào sau đây?
A. 2n. B. 4n. C. (½)n. D. 23n.
Câu 17. Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai
A. AABBCC × aabbcc. B. AABBCc × aabbCc.
C. AaBbCc × AaBbCc. D. aaBbCc × aabbCc.
Câu 18. Giả sử bạn nhận được từ một phòng thí nghiệm nước ngoài một đoạn gene (DNA) quy định tính chịu hạn được cắt sẵn bằng một restrictase A. Bạn muốn cài đoạn gene này vào một thể truyền plasmid, mà thể truyền này chỉ có một vị trí cắt của một restrictase B, mà không có vị trí cắt của restrictase A. Phân tích trình tự hai đầu đoạn gene này, bạn thấy ở mỗi đầu có một vị trí cắt của restrictase B. Bằng cách nào bạn cài được đoạn gene này vào thể truyền?
A. Cắt đoạn DNA mang gen chịu hạn bằng restrictase B, rồi cài trực tiếp vào thể truyền có sẵn.
B. Cắt thể truyền bằng restrictase A; cắt đoạn DNA mang gene chịu hạn bằng restrictase B, rồi cho hai phân tử DNA nối lại với nhau.
C. Cắt thể truyền hai lần bằng restrictase B, rồi nối với đoạn DNA mang gene chịu hạn được cắt bằng restrictase A.
D. Cắt lần thứ hai đoạn DNA bằng restrictase B, rồi cài vào thể truyền sau khi đã cắt bằng cùng loại enzyme giới hạn này.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Câu 1. Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gene mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và chuyển vào E. coli. Các giải thích sau đây về cơ sở khoa học của việc làm trên là đúng hay sai?
a) DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
b) Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
c) Do đoạn DNA của người là đoạn gene phân mảnh, còn vi khuẩn có hệ gene không phân mảnh.
d) Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù hợp với hệ gene người.
Câu 2. Dưới đây là sơ đồ công nghệ DNA tái tổ hợp. Khi nói về công nghệ tạo DNA tái tổ hợp, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) DNA tái tổ hợp được hình thành khi đầu dính của DNA cho và nhận khớp bổ sung với nhau.
b) Để tách dòng tế bào DNA tái tổ hợp, không thể sử dụng các gene đánh dấu là các gene kháng kháng sinh.
c) Enzyme DNA ligase có vai trò tạo cầu nối photphodieste để hình thành nên đoạn DNA tái tổ hợp.
d) Trong môi trường tạo DNA tái tổ hợp, chỉ cần trong môi trường có ligase, DNA cho và plasmid thì luôn tạo thành DNA tái tổ hợp.
Câu 3. Khi nói về chọn tạo giống bằng lai hữu tính, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Tất cả các phép lai được sử dụng như giao phối gần, lai xa, thuận nghịch…đều hướng đến mục đích tạo ưu thế lai.
b) Giống ca cao CCN51 với đặc điểm cho năng suất cao và thích nghi với nhiều vùng khí hậu khác nhau là giống cây trồng được tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính.
c) Các phép lai nhằm mục đích thu được ưu thế lai, con lai chủ yếu dùng làm giống để lưu trữ đặc tính giống tốt cho đời sau.
d) Lai hữu tính được sử dụng trong chọn, tạo giống chỉ áp dụng có hiệu quả đối với các giống cây lương thực, thực phẩm và cây công nghiệp.
Câu 4. Lai hữu tính là quá trình tạo ra một cá thể mới kết hợp được vật chất di truyền từ hai cá thể thông qua sinh sản hữu tính. Các phép lai được thực hiện trong phương pháp chọn, tạo giống bằng lai hữu tính nhằm hướng tới mục đích tạo ưu thế lai. Khi nói về ưu thế lai, các nhận định dưới đây là đúng hay sai?
a) Bước đầu tiên để tạo ưu thế lai là lai hai dòng thuần chủng với nhau.
b) Con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ.
c) Biểu hiện ưu thế lai rõ ở cá thể mang những cặp gen đồng hợp hơn là những cá thể cặp gen dị hợp, do tác động qua lại của 2 alen giống nhau, làm nhân lên giới hạn thường biến.
d) Ưu thế lai tăng dần qua các thế hệ do lượng gen tốt ngày càng được tích lũy nhiều hơn.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6)
Câu 1. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói đến cách mà con người có thể làm biến đổi gene của một sinh vật bằng ứng dụng công nghệ gene?
(1) Đưa thêm một gene lạ (thường là một gen loài khác) vào hệ gene, sinh này gọi là sinh vật chuyển gene.
(2) Làm biến đổi một gene có sẵn trong hệ gene, để gen này sản xuất nhiều một cách khác thường.
(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene, bằng cách này một gene không mong muốn nào đó của sinh vật được loại bỏ hoặc làm cho bất hoạt.
(4) Sử dụng các tác nhân gây đột biến phù hợp để tạo ra các gene đột biến, các gene đột biến này sẽ tạo các sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người.
Câu 2. Cho các loài sinh vật sau:
(1) Chuột bạch mang gene sinh trưởng của chuột cống. (2) Cà chua có gene gây chín bị bất hoạt.
(3) Cây bông mang gene kháng sâu hại từ vi khuẩn. (4) Dê sản xuất protein tơ nhện trong sữa.
Có bao nhiêu sinh vật là sinh vật chuyển gene?
Câu 3. Có bao nhiêu ứng dụng không dựa trên cơ sở của kĩ thuật chuyển gene trong các ứng dụng sau?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gene có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển.
(2) Sử dụng vi khuẩn E.Coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
(3) Tạo giống lúa MT1, có nhiều đặc tính quý như: Chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua, chịu phèn…
(4) Tạo cây bông mang gene có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu.
(5) Tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như: Bản lá dày, năng suất cao.
Câu 4. Cho các loài sinh vật sau. Có bao nhiêu sinh vật được tạo ra nhờ ứng dụng của tạo giống bằng lai hữu tính?
(1) Giống lúa LYP9. (2) Giống lúa PR23. (3) Giống ca cao CCN51.
(4) Cừu Dolly. (5) Cá chép V1. (6) Vịt pha ngan.
Câu 5. Để tạo giống mới bằng nguồn biến dị tổ hợp người ta đem lai hai giống có kiểu gen AaBbDDee x AaBbddEE thu được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn, số dòng thuần tối đa có thể được tạo ra là bao nhiêu?
Câu 6: Trong các ý dưới đây có bao nhiêu ý cho rằng giống vật nuôi là thành tựu của quá trình chọn tạo giống từ phép lai giữa các cá thể giống trong nước với giống nhập nội?
(1) Lợn ba xuyên, bò lại Sind, gà rhode-ri. (2) Bò tót lai, lợn rừng lai.
(3) Gà Đông Tảo, gà HMông, vịt Cổ Lũng. (4) Lợn mán, lợn rừng lai.
III. ĐÁP ÁN
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Chọn |
A |
B |
D |
D |
B |
B |
D |
A |
A |
Câu |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
Chọn |
D |
C |
B |
B |
D |
C |
A |
C |
D |
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai)
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được điểm.
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được điểm.
– Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được điểm.
– Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
Câu |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
a) Sai b) Sai c) Đúng d) Đúng |
a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai |
a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai |
a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Sai |
Câu 1: Hướng dẫn giải: Để sản xuất insulin trên qui mô công nhiệp người ta chuyển gene mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mRNA của gene người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và chuyển vào E. coli. Giải thích đúng là sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E.coli không phù hợp với hệ gene người.
Đáp án cần chọn là:
a) sai
b) sai
c) đúng
d) đúng
Câu 2: Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) sai. có thể sử dụng gene đánh dấu là gene kháng kháng sinh, như gene kháng ampiciline, tetraciline,…
c) đúng
d) sai. trong môi trường tạo DNA tái tổ hợp còn cần năng lượng cho quá trình tạo cầu nối photphodieste của enzim DNA ligaza, là ATP.
Đáp án cần chọn là:
a) đúng
b) sai
c) đúng
d) sai
Câu 3: Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) đúng
c) sai. Các phép lai nhằm mục đích thu được ưu thế lai, con lai chủ yếu dùng với mục đích kinh tế (thương phẩm)
d) sai. Lai hữu tính được sử dụng trong chọn, tạo giống chỉ áp dụng có hiệu quả đối với các giống cây trồng và vật nuôi
Đáp án cần chọn là:
a) đúng
b) đúng
c) sai
d) sai
Câu 4: Hướng dẫn giải:
a) đúng
b) đúng
c) sai. Giả thuyết siêu trội được chứng minh bằng việc tạo ra dòng thuần chủng, ưu thế lai vẫn biểu hiện rõ ở cá thể mang những cặp gen dị hợp hơn là những cá thể cặp gen đồng hợp, do tác động qua lại của 2 alen khác nhau, làm mở rộng giới hạn thường biến.
d) sai. ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ, do tỷ lệ đồng hợp tăng và dị hợp giảm.
Đáp án cần chọn là:
a) đúng
b) đúng
c) sai
d) sai
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6)
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Đáp án |
3 |
3 |
2 |
5 |
16 |
1 |
Câu 1: Hướng dẫn giải:
Con người có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các cách:
(1) Đưa thêm một gene lạ (thường là một gene loài khác) vào hệ gene, sinh này gọi là sinh vật chuyển
gene.
(2) Làm biến đổi một gene có sẵn trong hệ gene, để gene này sản xuất nhiều một cách khác thường.
(3) Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene, bằng cách mày một gene không mong muốn nào đó của sinh vật được loại bỏ hoặc làm cho bất hoạt.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 2: Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải: Các sinh vật biến đổi gene là:
– Chuột bạch mang gene sinh trưởng của chuột cống.
– Cây bông mang gene kháng sâu hại từ vi khuẩn.
– Dê sản xuất protein tơ nhện trong sữa.
Đáp án cần chọn là: 3
Câu 3: Hướng dẫn giải: Ứng dụng không dựa trên cơ sở của kĩ thuật chuyển gene
(3) Tạo giống lúa MT1, có nhiều đặc tính quý như: Chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua, chịu phèn…→ do gây đột biến tren giống lúa Mộc Tuyền bằng tia γ và chọn lọc.
(5) Tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như: Bản lá dày, năng suất cao → tạo ra từ phép lai giữa cây 2n với cây 4n.
Đáp án cần chọn là: 2
Câu 4: Hướng dẫn giải: Các sinh vật được tạo ra nhờ ứng dụng của tạo giống bằng lai hữu tính là
Giống lúa LYP9; Giống lúa PR23; Giống ca cao CCN51; Cá chép V1; Vịt pha ngan.
Đáp án cần chọn là: 5
Câu 5: Hướng dẫn giải:
P: AaBbDDee x AaBbddEE → F1: (1AA:2Aa:1aa) x (1BB:2Bb:1bb) x (1Dd) x (1Ee)
F1 tự thụ phấn. Cơ thể dị hợp 4 cặp gene AaBbDdEe tự thụ phấn sẽ cho tối đa 24 =16 dòng thuần chủng.
* Đáp án: 16
Câu 6: Hướng dẫn giải:
(1) Lợn ba xuyên, bò lại Sind, gà rhode-ri được tạo ra do lai giữa giống trong nước với giống nhập nội.
(2) Bò tót lai, lợn rừng lai được tạo ra do lai giữa các giống có trong nước.
(3) Gà Đông Tảo, gà Mông, vịt Cổ Lũng là giống được chọn lọc từ nguồn biến dị tổ hợp.
(4) Lợn mán, lợn rừng lai được tạo ra do lai giữa các giống có trong nước.
* Đáp án: 1
Thamn khảo:
CHUYÊN ĐỀ 5: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC https://drive.google.com/file/d/1iymG2-aEFeBwDrB7P4Gi5wyLZD0k6mTX/view?usp=sharing
Lai hữu tính là phương pháp quan trọng trong chọn và tạo giống, mang lại nhiều thành tựu to lớn cho nông nghiệp. Bài viết đã tổng hợp những thành tựu nổi bật, giúp bạn hiểu rõ hơn về ứng dụng của phương pháp này. Chúc các bạn học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!