Ôn thi THPT Quốc Gia và Đánh giá Năng lực môn Sinh học hiệu quả với tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức Sinh 10, 11, 12; bao gồm: Di truyền, Tiến hóa, Sinh thái học… và các công thức giải bài tập chuyên sâu. Dễ dàng tra cứu kiến thức chi tiết, cập nhật mới nhất. bạn có thể tải file Tổng hợp Kiến thức Ôn thi Sinh tốt nghiệp THPT PDF cuối bài nhé!
Mục lục
Chương 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
1. Gen – ADN
Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi
pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Công thức về gen:
2. ARN
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi
polipeptit
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện
dịch mã để tổng hợp protein.
Công thức về ARN
3. Nhân đôi ADN
Lý thuyết:
– Nguyên tắc:
+ Bổ sung: A=T; G≡X
+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’.
– Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn ADN mẹ.
– Thông tin di truyền ở trên gen (trong nhân tế bào) được truyền lại cho đời sau nhờ cơ
chế nhân đôi ADN.
Công thức:
4. Phiên mã – dịch mã
a. Một gen phiên mã k lần:
– Số ARN được tạo ra: k ARN
– Môi trường cần cung cấp nguyên liệu:
Amt = k. Tgốc; Gmt = k. Xgốc; Umt = k. Agốc; Xmt = k. Ggốc
5. Mã di truyền
Mã di truyền đọc theo chiều 5’-3’.
Số bộ ba không có tính thoái hóa: 2 (UGG :Trp; AUG :Met)
Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Nếu cho a loại nucleotit thì số bộ ba tạo ra là a^3
6. Điều hòa hoạt động của gen
Cấu trúc của Operon Lac
Operon Lac có 3 thành phần:
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử
dụng đường lactozơ.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Các gen cấu trúc có cùng số lần nhân đôi và số lần phiên mã
- Operon không hoạt động
Vùng O liên kết với protein ức chế
Hoặc có đột biến làm mất vùng khởi
động (P)
- Operon hoạt động
Vùng vận hành (O) được tự do
Vùng khởi động (P) hoạt động bình
7. Cấu trúc nhiễm sắc thể
- SV nhân sơ SV nhân thực
Một phân tử ADN kép, dạng vòng
Không liên kết với protein histon
- SV nhân thực
1NST = 1 ADN liên kết với protein histon
Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc (quan trọng nhất)
8. Đột biến gen
Khái niệm Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
- Phân loại
Mất 1 cặp nucleotit
Thêm 1 cặp nucleotit
Thay thế 1 cặp nucleotit
- Đột biến điểm
là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
- Kết quả
Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới.
- Thể đột biến
Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình
- Nguyên nhân
Bên ngoài: Tác nhân vật lí, hóa học,…
Bên trong: Do kết cặp sai trong nhân đôi ADN
- Khả năng di truyền
Có thể di truyền cho đời sau nếu phát sinh ở tế bào sinh giao tử
- Mức độ biểu hiện
Phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường
- Hậu quả
Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính
- Vai trò
Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Công thức giải bài tập
Trong quá trình nhân đôi của một gen, giả sử có 1 bazơ nitơ dạng hiếm thì trải qua k lần nhân đôi sẽ tạo ra số gen đột biến:
(2^k / 2 ) – 1
Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu có 1 phân tử 5-BU liên kết với A của mạch gốc thì trải qua lần nhân đôi sẽ tạo ra số gen đột biến:
(2^k / 4 ) – 1
- Dạng bài: Đột biến gen kết hợp nhân đôi ADN
a. Xác định dạng đột biến: Dựa vào thay đổi về chiều dài, số nucleotit, số liên kết hidro trong gen trước và sau đột biến.
b. Alen A đột biến thành alen a
Cặp gen Aa nhân đôi k lần môi trường cần cung cấp:
9. Đột biến nhiễm sắc thể
Đột biến mất đoạn là nghiêm trọng nhất
Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới.
Công thức:
Cơ thể có bộ NST lưỡng bội: 2n NST, có m cặp NST có bị đột biến (mỗi cặp bị đột
biến ở 1 chiếc) giảm phân tạo:
10. Đột biến số lượng NST
a. Lí thuyết:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NTS.
Dạng đột biến |
Thể một |
Thể ba |
Thể một kép |
Thể ba kép |
Bộ NST |
2n – 1 |
2n + 1 |
2n – 1 – 1 |
2n +1+1 |
Đa bội:
Công thức:
CHƯƠNG 2: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN – DI TRUYỀN QUẦN THỂ
1. Quy luật di truyền Menđen
Menđen nghiên cứu trên đậu Hà lan và đã phát hiện ra các quy luật di truyền. Cơ thể 1 loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp xét 1 gen có m alen:
2. Tương tác gen và gen đa hiệu
a. Lí thuyết:
Tương tác gen: Là sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều gen không alen cùng quy định một kiểu hình
Gen đa hiệu: là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
b. Công thức:
Tương tác bổ trợ:
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con → Quy luật di truyền.
3. Liên kết gen và hoán vị gen
Lí thuyết:
4. Di truyền liên kết giới tính – di truyền ngoài nhân
a. Di truyền liên kết giới tính
Morgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết giới tính ở ruồi giấm.
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực.
Chim, bướm: XY – con cái; XX – con đực.
- So sánh NST thường và NST giới tính
Giống nhau:
Đều được cấu tạo từ ADN + protein histon
Mang gen quy định tính trạng thường
Có trong cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng
Khác nhau:
- NST thường
Tồn tại thành từng cặp tương đồng
Có nhiều cặp
- NST giới tính
Có một cặp, khác nhau ở giới đực và giới cái
Mang gen quy định giới tính
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Dấu hiệu nhận biết: Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
b. Di truyền ngoài nhân
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
5. Biểu hiện của gen
Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau (thường biến)
– Thường biến giúp sinh vật thích nghi thụ động với sự thay đổi của môi trường.
Xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen:
+ Tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau
+ Đưa vào các môi trường khác nhau.
Nhân giống vô tính: Để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.
VD: Nuôi cấy mô, cấy truyền phôi,…
6. Di truyền quần thể
Vốn gen của quần thể: Tập hợp các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
Vốn gen đặc trưng bởi tần số alen, thành phần kiểu gen.
Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác:
7. Dạng bài tính số kiểu gen tối đa
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
1. Tạo giống dựa trên biến dị tổ hợp
a. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
2. Gây đột biến
3. Công nghệ tế bào
4. Công nghệ gen
Khái niệm: Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Quy trình:
– ADN tái tổ hợp gồm thể truyền và gen cần chuyển. Thể truyền là một phân tử ADN (thể truyền là plasmit hoặc ADN virut).
– Plasmit là một phân tử ADN dạng vòng, có trong tế bào chất của vi khuẩn, có khả năng nhân đôi độc lập với ADN của NST.
– Tạo ADN tái tổ hợp theo 3 bước là:
CHƯƠNG 4: TIẾN HÓA
1. Bằng chứng tiến hóa
2. Học thuyết tiến hóa của Đacuyn
3. Học thuyết tiến hóa hiện đại
a. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
Nguyên liệu sơ cấp: đột biến
Nguyên liệu thứ cấp: biến dị tổ hợp do giao phối tạo ra; di nhập gen.
b. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
4. Loài – quá trình hình thành loài
Ở loài giao phối, các cá thể có khả năng giao phối tự do với nhau và cách li sinh sản với các loài khác.
Quần thể là đơn vị cấu trúc của loài.
Điều kiện địa là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể nên góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
5. Nguồn gốc sự sống
Tiến hóa hóa học
• Khí quyển của trái đất nguyên thuỷ chưa có O2
• Ngày nay, không diễn ra tiến hoá hoá học vì thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết.
• Vật chất di truyền đầu tiên được lưu trữ trên ARN.
• Thí nghiệm của Milơ (1953) chứng minh: Hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Tiến hóa tiền sinh học
• Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
Tiến hóa sinh học
• Hình thành các loài sinh vật như ngày nay
CHƯƠNG 5: SINH THÁI HỌC
1. Sinh thái học cá thể
Thông tin bổ sung:
Trong giới hạn sinh thái có 1 khoảng thuận lợi và 2 khoảng chống chịu.
– Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của loài.
– Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần
– Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài.
Cạnh tranh khác loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
2. Sinh thái học quần thể
Thông tin bổ sung:
Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, tỉ lệ sinh sản và tử vong.
– Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào mức độ sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư.
– Quần thể có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể về trạng thái cân bằng để phù hợp với nguồn sống của môi trường.
– Biến động theo chu kì thường không có hại cho quần thể nhưng biến động không theo chu kì thì có thể làm tuyệt diệt quần thể.
3. Sinh thái học quần xã
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loài khác khống chế ở một mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế: Biết được quy luật phát triển của quần xã. Giúp khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
4. Sinh thái học hệ sinh thái
Tải Drive tài liệu môn Sinh ôn thi THPT tổng hợp
Hy vọng rằng, với sự hỗ trợ của Tài liệu Kiến thức Ôn thi Sinh tốt nghiệp THPT này, các bạn học sinh sẽ có một lộ trình ôn tập rõ ràng và hiệu quả. Hãy biến kiến thức thành sức mạnh, tự tin bứt phá để đạt được thành công trong kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học sắp tới nhé.
Theo dõi MXH của Onthidgnl nhé:
FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom
Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl
Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7
Instagram: https://www.instagram.com/onthidgnl2k7/