Khám phá hệ gen, công nghệ gen và ứng dụng đột phá trong y học, nông nghiệp. Tìm hiểu cấu trúc, chức năng hệ gen, kỹ thuật tái tổ hợp DNA, liệu pháp gen, tạo giống biến đổi gen. Tài liệu ôn thi môn Sinh học THPT, Đại học tại Ôn thi ĐGNL.
Mục lục
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM HỆ GENE
– Hệ gene là toàn bộ lượng vật chất di truyền trong tế bào của sinh vật.
– Ở sinh vật nhân sơ, hệ gene là phân tử DNA vòng trong vùng nhân và plasmid
– Ở sinh vật nhân thực, hệ gene gồm tập hợp phân tử DNA trên nhiễm sắc thể trong nhân tế bào và trong các bào quan như ti thể, lạp thể (thực vật) hoặc plasmid (nấm men).
– Hệ gene chứa các gene mã hoá các RNA, protein cần cho các hoạt động sống của sinh vật.
II. THÀNH TỰU VÀ ỨNG DỤNG CỦA VIỆC GIẢI MÃ HỆ GENE NGƯỜI
1. Một số thành tựu của việc giải trình tự hệ gene người
– Dự án giải trình tự hệ gene người được khởi động vào năm 1990 và kết thúc vào năm 2003.
– Mục tiêu của dự án là xác định bản đồ gene đầy đủ của hệ gene người, từ đó biết được vị trí và chức năng của hầu hết các gene của người.
– Đến năm 2022, hệ gene người được giải trình tự hoàn chỉnh với kích thước 3 055 triệu cặp nucleotide, với 63494 gene, trong đó có 19696 gene mã hoá protein.
– Trên thế giới, nhiều phiên bản hệ gene người ở các đối tượng khác nhau đã được giải trình tự.
– Bên cạnh hệ gene trong nhân, hệ gene ti thể cũng đã được giải trình tự trên nhiều cá thể người khoẻ mạnh cũng như người mắc bệnh di truyền.
2. Một số ứng dụng của việc giải trình tự hệ gene người
a. Nghiên cứu tiến hoá
Thông tin di truyền từ hệ gene người được ứng dụng trong nghiên cứu sự tiến hoá loài người.
b. Bảo vệ sức khoẻ con người
– Trình tự hệ gene người được sử dụng để phát hiện các đột biến gene gây bệnh di truyền, từ đó đưa ra phương pháp điều trị thích hợp.
– Liệu pháp gene được sử dụng để đưa gene lành mã hoá ADA vào cơ thể người bệnh giúp tế bào miễn dịch hoạt động bình thường.
– Các thông tin về các đột biến có thể được sử dụng trong tư vấn di truyền, giúp các cặp vợ chồng đưa ra quyết định phù hợp về các lựa chọn sinh con.
– Một số loại thuốc điều trị ung thư tác động đến gene hoặc protein để tiêu diệt hoặc ức chế tế bào ung thư đã được phát triển nhờ thành tựu giải mã hệ gene người.
III. CÔNG NGHỆ DNA TÁI TỔ HỢP
1. Khái niệm công nghệ DNA tái tổ hợp
– DNA tái tổ hợp gồm một gene (gene chuyển) và DNA dùng làm vector.
– Công nghệ DNA tái tổ hợp (công nghệ gene) là quy trình kĩ thuật tạo ra phân tử DNA từ hai nguồn khác nhau (thường từ hai loài) rồi chuyển vào tế bào nhận.
2. Nguyên lí của công nghệ DNA tái tổ hợp
Công nghệ DNA tái tổ hợp được thực hiện dựa trên 2 nguyên lý:
(1) Nguyên lý tái tổ hợp DNA là sự dung hợp giữa 2 hay nhiều đoạn DNA gắn với nhau tạo thành phân tử DNA tái tổ hợp.
(2) Nguyên lý biểu hiện gene: Là thông tin mã hóa cho trình tự amino acid trên gene được biểu hiện thành protein trong tế bào sống thông qua cơ chế phiên mã và dịch mã.
3. Các bước của công nghệ DNA tái tổ hợp
Bước 1. Tách dòng vector và gene cần chuyển/gene ngoại lai
– Tách đoạn DNA/gene mã hoá protein mong muốn/ngoại lai (lấy từ tế bào cho hoặc tổng hợp nhân tạo)
– Tách lấy vetor từ nhiều nguồn khác nhau như: plasmid từ vi khuẩn (phổ biến nhất), DNA của virus (phage), nhiễm sắc thể nhân tạo ở nấm men,…
Bước 2. Tạo DNA tái tổ hợp
Các loại enzyme:
– Enzyme cắt giới hạn (restrictase/endonuclease): cắt hai mạch của phân tử DNA của tế bào cho/DNA ngoại lai/ gene ngoại lại và thể truyền (vector)→ tạo đầu dính (có trình tự nucleotide bổ sung)
– Enzyme nối (ligase): nối DNA tế bào cho với thể truyền → DNA tái tổ hợp (DNATTH)
Bước 3. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận
Có hai phương pháp được sử dụng để chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào chủ:
– Phương pháp biến nạp: dùng muối CaCl2 hoặc xung điện để làm dãn màng sinh chất của tế bào, tạo điều kiện cho DNA tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào.
– Phương pháp tải nạp: cho thể thực khuẩn (virus xâm nhiễm vi khuẩn) mang gene cần chuyển xâm nhập vào tế bào vật chủ.
Để nhận biết được tế bào vi khuẩn nào có chứa DNA tái tổ hợp, có thể phân tích sự có mặt và hợp nhất của gene chuyển trong tế bào chủ bằng kĩ thuật PCR hoặc lai phân tử.
Biểu hiện gene và phân tích biểu hiện gene
Tế bào chủ/TB nhận mang DNA tái tổ hợp được nuôi cấy trong môi trường thích hợp nhằm tạo điều kiện cho gene chuyển được biểu hiện → sản phẩm mRNA hay protein tái tổ hợp (mRNA hay protein tái tổ hợp được tách chiết từ các dòng tế bào chủ và được kiểm tra bằng phương pháp điện di.
4. Một số thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp
– Công nghệ DNA tái tổ hợp được sử dụng để tạo các sinh vật chuyển gene mang các tính trạng tốt như có năng suất và giá trị dinh dưỡng cao, sức chống chịu tốt hơn với các yếu tố môi trường vô sinh cũng như hữu sinh bất lợi. Ví dụ: Giống ngô NK66Bt/GT là giống được chuyển gene Bí và gene GT nên có khả năng kháng sâu đục thân và kháng thuốc diệt cỏ.
– Công nghệ DNA tái tổ hợp giúp chuyển gene mã hoá insulin của người vào vi khuẩn E. coli. Vi khuẩn E. coli tái tổ hợp có thể sản xuất lượng lớn insulin dùng trong điều trị bệnh tiểu đường. (Năm 1979, công ty Eli Lilly đã sản xuất và bán ra thị trường thuốc insulin người được tạo ra nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp. Gene quy định hormone insulin của người đã được tách chiết và loại bỏ intron, sau đó được gắn vào vector là plasmid rồi chuyển vào tế bào vi khuẩn. Vi khuẩn chuyển gene đã sản xuất được hormone insulin của người. Sau đó, sản phẩm của gene được tách chiết từ các tế bào vi khuẩn và được xử lí hóa học để tạo ra insulin có chức năng điều trị bệnh tiêu đường.)
– Công nghệ DNA tái tổ hợp giúp sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B, vaccine phòng bệnh do virus gây u nhú ở người (HPV), vaccine phòng bệnh COVID-19,… Một số loại kháng thể đơn dòng dùng điều trị giảm đau và sung do viêm khớp, điều trị ung thư vú, ung thư hạch không Hodgkin, bệnh bạch cầu lympho mạn tính cũng được sản xuất nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp.
– Công nghệ DNA tái tổ hợp giúp chữa trị các rối loại di truyền. Ví dụ: Bệnh suy giảm miễn dịch thể kết hợp trầm trọng (SCID) do đột biến gene mã hoá enzyme adenosine deaminase (ADA) được chữa khỏi bằng cách đưa gene lành vào cơ thể người bệnh nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp → giúp chữa trị các rối loại di truyền.
IV. THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT BIẾN ĐỔI GEN
1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen
Sinh vật biến đổi gen là các sinh vật có hệ gene đã được biến đổi (chứa gene ngoại lai – gene mới) trong hệ gene, được tạo ra nhờ kĩ thuật chuyển gene.
Nguyên lý tạo động vật và thực vật biến đổi gene: Tạo thực vật và động vật chyển gene đều dựa trên công nghệ DNA tái tổ hợp. Tuy vậy, để tạo động vật chuyển gene cần có thêm công nghệ thụ tinh nhân tạo, còn tạo cây chuyển gene cần thêm công nghệ nuôi cấy tế bào để tái sinh tế bào chuyển gene thành cây chuyển gene
2. Tạo thực vật biến đổi gene
a) Nguyên lí:
– Thực hiện theo nguyên lí chung tạo sinh vật biến đổi gene.
– Đối với thực vật, vector tái tổ hợp thường được biến nạp vào vi khuẩn A. tumefaciens hoặc A. rhizogenesis, sau đó vi khuẩn Agrobacterium được cho lây nhiễm vào tế bào thực vật nhận gene.
– Vector tái tổ hợp cũng có thể được chuyển vào tế bào thực vật bằng phương pháp trực tiếp như súng bắn gene, xung điện, qua ống phấn, ..
b) Thành tựu:
– Tạo ra các loại cây trồng biến đổi gene có khả năng kháng sâu, bệnh, thuốc diệt cỏ.
Ví dụ: giống bông Bt biến đổi gene có khả năng tạo ra độc tố Bt và kháng một số loại sâu.
– Sản xuất vaccine dựa trên thực vật: Một số cây trồng như khoai tây, cà chua được chuyển gene mã hoá protein kháng nguyên của virus, từ đó sản phẩm được sử dụng trực tiếp hoặc làm nguyên liệu sản xuất vaccine.
– Thực vật chuyển gene được sử dụng để sản xuất các loại protein dùng trong công nghiệp hoặc y học.
3. Tạo động vật biến đổi gene
a) Nguyên lí:
– Thực hiện theo nguyên lí chung tạo sinh vật biến đổi gene.
– Đối với động vật, vector tái tổ hợp mang gene ngoại lai được chuyển trực tiếp vào tế bào động vật nhận nhờ phương pháp vi tiêm hoặc gián tiếp nhờ vector có nguồn gốc từ virus (retrovirus, lentivirus,….), tế bào trứng, tinh trùng, tế bào gốc phôi.
– Ở động vật có vú, trứng ở giai đoạn tiền nhận thích hợp nhất với sự biến nạp. Phối mang gene ngoại lai sẽ được đưa vào tử cung của con vật mang thai hộ, từ đó sinh ra cả thể động vật chuyển gene
b) Thành tựu:
– Tạo ra một số động vật biến đổi gene có một số tính trạng mong muốn như tốc độ sinh trưởng nhanh. Ví dụ: cá hồi chuyển gene mã hoá hormone sinh trưởng
– Sử dụng động vật chuyển gene để sản xuất một số hợp chất phục vụ cho y học (ví dụ: bò chuyển gene mã hoá fibrinogen)
– Sử dụng các động vật mang DNA tái tổ hợp làm mô hình nghiên cứu một số bệnh ở người. Ví dụ: dùng chuột chuyển gene APP của người để nghiên cứu bệnh Alzheimer,…
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
PHẦN 1. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN
* NHẬN BIẾT
Câu 1: Hệ gene của virus là
A. DNA hoặc RNA. B. DNA, RNA, protein. C. RNA, protein. D. Nucleocapsite.
Câu 2: Hệ gene của vi khuẩn là
A. DNA hoặc RNA. B. DNA, RNA, protein. C. DNA, plasmid. D. Nucleocapsite.
Câu 3: Hệ gene của Nấm men là
A. DNA hoặc RNA. B. DNA và plasmid. C. RNA, protein. D. Nucleocapsite.
Câu 4: Hệ gene của thực vật là
A. DNA hoặc RNA. B. DNA, RNA, protein C. RNA, protein D. DNA.
Câu 5: Giải mã trình tự toàn bộ các phân tử DNA của tế bào giúp tìm ra được
A. thành phần hóa học của hệ gene.
B. trình tự các nucleotid trên phân tửu DNA trong hệ gene.
C. cấu trúc không gian và chức năng của DNA.
D. thành phần cấu trúc của mỗi loại nucleotid.
Câu 6: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi, có thêm gene mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học.
C. công nghệ gene. D. công nghệ vi sinh vật.
Câu 7: Một trong các ứng dụng của việc giải mã trình tự hệ gene của người?
A. vector chuyển gene. B. Nghiên cứu sự tiến hóa của loài người
C. gene đột biến. D. Tạo DNA tái tổ hợp.
Câu 8: Enzyme nối sử dụng trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp có tên là
A. restrictase. B. ligase. C. DNA-pôlimerase. D. RNA-pôlimerase.
Câu 9: Plasmid là DNA vòng, mạch kép có trong
A. nhân tế bào các loài sinh vật. B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn.
C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn. D. nhân, ti thể, lục lạp.
Câu 10: Tập hợp đầy đủ tất cả trình tự DNA của một sinh vật được gọi là
A. gene. B. nhiễm sắc thể. C. vốn gene. D. hệ gene.
Câu 11: Trong công nghệ gene, phân tử DNA hình thành từ sự nối hai hay nhiều đoạn DNA cùng nguồn hoặc khác nguồn gọi là
A. thao tác trên gene. B. công nghệ tạo DNA tái tổ hợp.
C. kĩ thuật chuyển gene. D. thao tác trên plasmid.
Câu 12: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ gene là
A. có tốc độ sinh sản nhanh. B. dùng làm vector thể truyền.
C. có khả năng xâm nhập và tế bào. C. phổ biến và không có hại.
Câu 13: Vector chuyển gene được sử dụng phổ biến là
A. E. coli. B. virus. C. plasmid. D. thực khuẩn thể.
Câu 14: Nguyên lí của công nghệ tái tổ hợp DNA là
A. nguyên tắc bổ sung. B. nguyên lí khuếch tán.
C. nguyên lý biểu hiện của gene. D. nguyên lí thụ động.
Câu 15: Trong công nghệ gene, DNA tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn DNA của
A. tế bào ngoại lai vào vector. B. tế bào ngoại lai vào DNA của tế bào nhận.
C. plasmid vào DNA của tế bào nhận. D. plasmid vào DNA của vi khuẩn E. coli.
Câu 16: Restriction endonuclease và ligase tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gene?
A. Tách DNA của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmid ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối DNA của tế bào ngoại lai và vector ở những điểm xác định tạo nên DNA tái tổ hợp.
C. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gene được ghép biểu hiện.
Câu 17: Vector nhân dòng mang đoạn DNA ngoại lai có thể xâm nhập vào tế bào nhận và nhân lên độc lập hoặc cài đoạn DNA ngoại lai vào nhiễm sắc thể của tế bào nhận đó là
A. vector chỉ phương B. vector nối C. vector tái tổ hợp D. vi khuẩn
Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vector chuyển gene được dùng là plasmid cũng có thể là thể thực khuẩn.
B. Việc cắt phân tử DNA trong kĩ thuật chuyển gene nhờ enzyme ligase.
C. Việc nối các đoạn DNA trong kĩ thuật tạo DNA tái tổ hợp do enzyme restrictase.
D. Vector chuyển gene là phân tử DNA tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự nhân đôi.
Câu 19: Hệ gene ở sinh vật nhân thực là gì?
A. Là toàn bộ lượng vật chất di truyền trong nhân tế bào của sinh vật.
B. Là phân tử DNA trong vùng nhân và plasmid.
C. Là tập hợp phân tử DNA trên NST trong nhân và trong các bào quan của tế bào.
D. Là một phân tử DNA trên NST trong nhân và trong các bào quan của tế bào.
Câu 20: Điều nào sau đây là không đúng với plasmid?
A. Chứa phân tử DNA dạng vòng.
B. Là một loại virus kí sinh trên tế bào vi khuẩn.
C. Là phân tử DNA nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
D. DNA plasmid tự nhân đôi độc lập với DNA nhiễm sắc thể.
Câu 21: DNA nhiễm sắc thể và DNA plasmid có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Nằm trong nhân tế bào. B. Có cấu trúc xoắn vòng.
C. Có khả năng tự nhân đôi. D. Có số lượng nucleotide như nhau.
Câu 22. Năm 2022 hệ gene người được giải trình tự hoàn chỉnh với bao nhiêu gene mã hóa protein?
A. 63 494 cặp gene. B. 63 494 gene. C. 19 696 cặp gene. D. 16 696 gene.
Câu 23: Trong kĩ thuật cấy gene dùng plasmid, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào đặc điểm (N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là:
A. (M): E. coli, (N): cấu tạo đơn giản. B. (M): E. coli, (N): sinh sản rất nhanh.
C. (M): virus, (N): cấu tạo đơn giản. D. (M): virus, (N): sinh sản rất nhanh.
Câu 24: Kỹ thuật chuyển gene là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
A. phân tử. B. tế bào. C. quần thể. D. cơ thể.
Câu 25: Kỹ thuật cấy gene là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây?
A. DNA. B. RNA. C. Protein. D. Nhiễm sắc thể.
Câu 26: Công nghệ DNA tái tổ hợp là
A. quy trình tạo ra các phân tử DNA tái tổ hợp và protein tái tổ hợp.
B. phân tử DNA hình thành từ sự nối hai hay nhiều đoạn DNA cùng nguồn hoặc khác nguồn.
C. quy trình tạo ra các phân tử DNA tái tổ hợp.
D. quy trình tạo ra các phân tử protein tái tổ hợp.
Câu 27: Ý nghĩa của công nghệ gene trong tạo giống là gì?
A. Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.
B. Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protein trị liệu, kháng thể trong thời gian ngắn.
C. Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
D. Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 28: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gene?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon somatostatin.
B. Lúa chuyển gene tổng hợp β caroten.
C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao.
D. Cừu chuyển gene tổng hợp protein huyết thanh của người.
Câu 29: Nhóm sinh vật nào sau đây sau khi biến đổi gene có khả năng sản xuất insulin của người?
A. Vi khuẩn E. Coli, xà lách, cà chua, khoai tây.
B. Vi khuẩn E. Coli, xà lách, ngô, thuốc lá.
C. Vi khuẩn E. Coli, đậu tương, ngô
D. Vi khuẩn E. Coli, đậu tương, ngô, thuốc lá.
Câu 30: Các sản phẩm sinh học do các giống bò và cừu chuyển gene sản xuất được lấy từ
A. sữa. B. máu. C. thịt. D. tuỷ xương.
Câu 31. Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào. B. công nghệ sinh học.
C. công nghệ gene. D. công nghệ vi sinh vật.
Câu 32. Trong kĩ thuật chuyển gene, loại enzyme nào sau đây tham gia vào quá trình tạo DNA tái tổ hợp?
A. Endonuclease. B. Cellulase. C. Nitrogenease. D. Pepsin.
Câu 33. Chuột nhắt mang hormone sinh trưởng của chuột cống là thành tựu của
A. nhân bản vô tính B. cấy truyền phôi C. công nghệ gene D. gây đột biến
Câu 34. Trong kĩ thuật chuyển gene, enzyme dùng để nối gene cần chuyển và thể truyền là
A. restrictase. B. DNA polymerase. C. RNA polymerase. D. lygase.
Câu 35. Trong công nghệ gene, để đưa gene tổng hợp insulin của người vào vi khuẩn E. coli, người ta đã sử dụng thể truyền là
A. tế bào thực vật. B. tế bào động vật. C. nấm D. plasmid.
* THÔNG HIỂU
Câu 1: Ở cà chua biến đổi gene, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. gene sản sinh ra ethylene đã bị bất hoạt. B. gene sản sinh ra ethylene đã được hoạt hóa.
C. cà chua này đã được chuyển gene kháng virus. D. cà chua này được đa bội hóa.
Câu 2: Trong công nghệ gene, DNA tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn DNA của
A. tế bào ngoại lai vào DNA vào vector. B. tế bào cho vào DNA của tế bào nhận.
C. plasmid vào DNA của tế bào nhận. D. plasmid vào DNA của E. coli.
Câu 3: Enzyme endonuclease dùng trong giai đoạn nào của kĩ thuật di truyền?
A. Tách dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp. B. Đánh dấu tế bào nhận.
C. Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. Tạo DNA tái tổ hợp.
Câu 4: Trong tạo giống nhờ công nghệ gene, người ta thường dùng thể truyền là
A. plasmid hoặc vi khuẩn. B. plasmid hoặc virus.
C. vi khuẩn hoặc nấm. D. virus hoặc vi khuẩn.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về phương pháp tạo giống nhờ công nghệ gene?
A. Công nghệ gene tạo ra những sinh vật có gene bị biến đổi.
B. Kĩ thuật chuyển gene đóng vai trò trung tâm của công nghệ gene.
C. Bước đầu tiên trong kĩ thuật chuyển gene là đưa DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Công nghệ gene góp phần tạo ra những sinh vật có những đặc tính quý hiếm có lợi cho con người.
Câu 6: Trong kĩ thuật di truyền, đối tượng thường được sử dụng làm “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học là
A. tế bào thực vật. B. tế bào động vật. C. vi khuẩn E.coli. D. tế bào người.
Câu 7: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gene?
A. Tạo ra cây bông mang gene kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Dolly.
C. Tạo giống cà chua có gene sản sinh êtilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 8: Tế bào E.coli được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu khoa học, vì
A. Tế bào E.coli có cấu trúc đơn giản, dễ dàng chuyển các gene mong muốn vào trong tế bào chất.
B. E.coli là một loài vi khuẩn tồn tại phổ biến trong tự nhiên và dễ dàng thu thập được bằng các phương pháp thông thường.
C. Trong tế bào chất của tế bào vi khuẩn E.coli có nhiều plasmid tự nhiên, tạo điều kiện cho sự tồn tại của các phân tử DNA tái tổ hợp.
D. E.coli có khả năng sinh sản nhanh, dễ dàng nuôi cấy và không có nguy cơ tạo bệnh dịch nguy hiểm đối với con người.
Câu 9: Sinh vật biến đổi gene không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.
D. Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene.
* VẬN DỤNG
Câu 1: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa các dòng đơn bội.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gene khác nhau để tạo ra F1
(4) Chuyển gene giữa các tế bào thông qua DNA tái tổ hợp.
Các phương pháp có thể sử dụng để tái tổ hợp vật chất di truyền giữa 2 loài khác nhau là
A. (2) và (3). B. (2) và (4). C. (1) và (3). D. (1) và (2).
Câu 2: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gene để chuyển gene kháng kháng sinh tetraxiclin vào E. coli không mang gene kháng kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
B. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 3: Trình tự đúng các giai đoạn trong quá trình tạo động vật chuyển gene là
(1) Tiêm gene cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
(2) Lấy trứng ra khỏi cơ thể rồi cho thụ tinh nhân tạo.
(3) Nuôi tế bào soma của hai loài trong ống nghiệm.
(4) Cấy phôi vào tử cung vật nuôi khác để thai phát triển và đẻ.
A. (2), (3), (4). B. (3), (2), (1), (4). C. (2), (1), (4). D. (2), (1), (3), (4).
PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
* NHẬN BIẾT
Câu 1. Khi nói về thể truyền plasmid trong kĩ thuật chuyển gene, các nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Là phân tử DNA nhỏ, dạng thẳng.
b. Thường có nhiều trong tế bào chất của xác loài vi khuẩn.
c. Có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gene của tế bào.
d. Thường có 1 bản sao trong mỗi tế bào.
a sai, b đúng, c đúng, d sai
Câu 2. Khi nói về vai trò của thể truyền plasmid trong kỹ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a) Nếu không có thể truyền plasmid thì gene cần chuyển sẽ phiên mã liên tục tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
b) Nhờ có thể truyền plasmid mà gene cần chuyển được chuyển vào tế bào nhận và nhân lên trong tế bào nhờ quá trình tự nhân đôi.
c) Nếu không có thể truyền plasmid thì tế bào nhận không có khả năng phân chia và nhân lên.
d) Nhờ có thể truyền plasmid mà gene cần chuyển gắn được vào DNA vùng nhân của tế bào nhận.
Đáp án: a sai. b đúng. c sai. d sai.
Câu 3. Trong kĩ thuật chuyển gene, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI khi nói về đặc điểm thể truyền plasmid?
a) Có dấu chuẩn hoặc gene đánh dấu.
b) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận.
c) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gene tế bào nhận.
d) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các DNA trong tế bào chất của tế bào chủ.
Đáp án: a đúng. b đúng. c sai. d đúng.
Câu 4. Khi nói về DNA tái tổ hợp, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a) Được tạo ra nhờ sử dụng 1 loại enzyme endonuclease và 1 loại enzyme lygase.
b) Chứa 2 đoạn DNA của 1 loài sinh vật khác nhau.
c) Được nhân lên thành nhiều phân tử mới nhờ cơ chế nhân đôi DNA và phiên mã.
d) Có cấu trúc mạch thẳng, có khả năng nhân đôi độc lập với các phân tử DNA khác.
Đáp án: a đúng. b sai. c sai. d sai.
Câu 5. Khi nói về công nghệ gene, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a) Công nghệ gene là quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
b) Để tách dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp cần phải chọn tế bào nhận và vector chuyển gene có những dấu hiệu đặc trưng.
c) Sinh vật chuyển gene là những sinh vật được bổ sung những gene tái tổ hợp hoặc những gene được sửa chữa vào bộ gene của mình.
d) Vector được sử dụng để chuyển gene là xác plasmid hoặc cũng có thể là vi khuẩn E. coli.
Đáp án: a đúng. b đúng. c đúng. d sai.
Câu 6. Trong quy trình tạo động vật chuyển gene. Hãy cho biết các các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a) (1) là cừu cho trứng.
b) (2) là hợp tử.
c) (3) là phôi.
d) (4) mang đặc điểm của cừu (1)
Đáp án: a đúng. b đúng. c đúng. d sai.
* THÔNG HIỀU
Câu 1: Trong các phát biểu sau, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI khi nói về thể truyền plasmid trong kĩ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn?
a) Thể truyền plasmid giúp gene cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
b) Thể truyền plasmid có khả năng nhân đôi độc lập với DNA ở vùng nhân.
c. Thể truyền plasmid có vai trò giúp gene cần chuyển gắn được vào DNA vùng nhân của tế bào nhận.
d) Nhờ thể truyền plasmid mà gene cần chuyển có thể phiên mã và dịch mã.
Đáp án: a Đúng, b Đúng, c Sai, d Đúng.
Câu 2: Khi nói về công nghệ gene, các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a) Cừu Dolly là sinh vật biến đổi gene được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gene ở động vật.
b) Công nghệ gene là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gene bị biến đổi hoặc có thêm gene mới.
c) Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gene đánh dấu.
d) Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gene là plasmid, virus hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
Đáp án: a Sai, b Đúng, c Đúng, d Đúng.
Câu 3: Khi nói về plasmid các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) Là vật chất di truyền ở dạng mạch vòng kép.
b) Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmid.
c) Plasmid có khả năng nhân đôi độc lập so với hệ gene của tế bào
d) Gene trên plasmid thường có nhiều alen khác nhau.
Đáp án: (a) đúng, (b) Sai, (c) đúng, (d) sai.
Câu 4: Khi nói về kĩ thuật chuyển gene, hãy cho biết các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a) DNA tái tổ hợp phải từ hai nguồn DNA có quan hệ loài gần gũi.
b) Gene đánh dấu có chức năng phát hiện tế bào đã nhận DNA tái tổ hợp.
c) Plasmid là thể truyền duy nhất được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gene.
d) Các đoạn DNA được nối lại với nhau nhờ xúc tác của enzyme DNA – ligase
Đáp án: (a) sai, (b) đúng, (c)sai, (d) đúng.
Câu 5: Khi nói về một số thành tựu của công nghệ DNA tái tổ hợp. Hãy cho biết các nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?
a) Công nghệ DNA tái tổ hợp để tạo sinh vật chuyển gene mang tính trạng tốt có năng suất và giá trị dinh dưỡng cao, chống chịu tốt hơn với điều kiện bất ợi của môi trường.
b) Công nghệ DNA tái tổ hợp để chuyển gene mã hóa insulin của người vào vi khuẩn để sản xuất một lượng lớn insulin chữa bệnh tiểu đường.
c) Công nghệ DNA tái tổ hợp để giúp sản xuất vaccine phòng bệnh biêm gan B, HPV, Covid 19… một số kháng thể đơn dòng để điều trị bệnh.
d) Giúp chữa trị chứng rối loạn di truyền bằng cách đưa gene lành vào cơ thể người bệnh.
Đáp án: (a) đúng, (b) đúng, (c) đúng, (d) đúng.
Câu 5: Các nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về công nghệ gene?
a) Thể truyền và đoạn gene cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzyme cắt giới hạn khác nhau.
b) Thể truyền có thể là plasmid, virus hoặc là một số NST nhân tạo.
c) Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào.
d) Các gene đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.
Đáp án: (a) sai, (b) đúng, (c)sai, (d) sai.
* VẬN DỤNG
Câu 1: Khi nói về kĩ thuật DNA tái tổ hợp các phát biểu sau đây là đúng hay sai?
a) DNA dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ các nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
b) DNA tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp các đoạn DNA từ các tế bào, các cơ thể, các loài xa nhau trong hệ thống phân loại.
c) Có hàng trăm loại DNA restrictase khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt các phân tử DNA ở các vị trí đặc hiệu, các enzyme này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
d) Các enzyme DNA polimerase, DNA ligase và restrictase đều được sử dụng trong kĩ thuật DNA tái tổ hợp.
Câu 2: Người ta dùng kĩ thụật chuyển gene để chuyển gene kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gene kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Hãy cho biết các nhận định sau đây ĐÚNG hay SAI?
a) Đây là một thí nghiệm về tạo DNA tái tổ hợp
b) Vi khuẩn E. coli đóng vai trò là tế bào nhận DNA tái tổ hợp.
c) Vi khuẩn mang gene kháng tetraxiclin sẽ sinh trưởng bình thường trong môi trường có tetraxiclin
d) Khi không có tetraxicline vi khuẩn E.coli sẽ bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 3:Hình bên mô tả một kĩ thuật hiện đại trong ngành công nghệ sinh học hiện nay, mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai khi nói về kỹ thuật này?
a) Công nghệ này là công nghệ DNA tái tổ hợp: 1-DNA thể cho, 2- DNA thế nhận, 3-DNA tái tổ hợp.
b) Để tạo ra (1) phải dùng enzim cắt hạn chế và đoạn gene này mã hóa các sản phẩm mang đặc tính mong muốn nhân lên một lượng lớn của động vật, thực vật, hoặc vi sinh vật.
c) Sau khi tạo ra sản phẩm (3), thường đưa vào vi khuẩn tại vì khuẩn thường nhân lên trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo đắt tiền và hiệu suất tổng hợp cao.
d) Sản phẩm (5) là 2 sản phẩm khác nhau.
Đáp án: a. Đúng; b. Đúng; c. Sai ; d. Sai
PHẦN 3. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
* NHẬN BIẾT
Câu 1: Trong kĩ thuật di truyền, để tạo ra phân tử DNA tái tổ hợp, phải sử dụng ít nhất bao nhiêu loại enzyme?
Đáp án: 2.
Hướng dẫn giải: 2 loại enzyme đó là enzyme cắt restrictase và enzyme nối ligase
Câu 2: Quy trình chuyển gene sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gene gồm bao nhiêu bước?
Đáp án: 5
1. Tạo vector chứa gene người và chuyển vào tế bào dinh dưỡng của cừu
2. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gene
3. Nuôi cây tế bào soma của cừu trong môi trường nhân tạo
4. Lấy nhân tế bào chuyển gene rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bào chuyển nhân.
5. Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phát triển thành cơ thể.
Câu 3: Kĩ thuật tái tổ hợp DNA gồm mấy bước?
Đáp án: 3
+ B1: Tách chiết DNA ngoại lai và vector.
+ B2: Cắt DNA ngoại lai và vector bằng cùng loại enzyme giới hạn.
+ B3: Gắn DNA ngoại lai vào vector nhờ enzyme ligase.
Câu 4: Có bao nhiêu thành tựu giải trình tự hệ gene người?
Đáp án: 3.
Năm 2000: Hoàn thành giải trình tự hệ gen người lần đầu (90% hệ gene được xác định)
Năm 2001: Chính thức công bố hệ gene người.
Năm 2022: Vùng telomere được xác định (100% hệ gen được xác định)
Câu 5: Quá trình sản xuất vaccine phòng bệnh viêm gan B gồm mấy bước?
Đáp án: 5
+ Bước 1: Tạo plasmid mang gene cần chuyển.
+ Bước 2: Chèn gene cần chuyển vào nấm men.
+ Bước 3: Nấm men biến đổi gene sinh ra protein virus.
+ Bước 4: Nuôi cấy nấm men.
+ Bước 5: Tách chiết protein tạo vaccine.
* THÔNG HIỂU
Câu 1: Trong công nghệ gene, để chuyển gene từ tế bào này sang tế bào khác cần phải có bao nhiêu thành phần sau đây?
I. Gene cần chuyển. II. Enzyme DNA ligase.
III. Enzyme RNA polimerase. IV. DNA thể truyền.
V. Enzyme DNA polimerase. VI. Enzyme cắt giới hạn.
Đáp án: 4.
Trong công nghệ gene, để chuyển gene từ tế bào này sang tế bào khác cần phải có bao nhiêu thành phần sau đây: Gene cần chuyển. Enzyme DNA ligase. DNA thể truyền. Enzyme cắt giới hạn.
Câu 2. Cho các thành tựu sau:
I. Chuyển gene sản xuất insulin người vào ngô, xà lách, thuốc lá.
II. Tạo giống dâu tằm tứ bội.
III. Tạo giống dưa hấu tam bội.
IV. Bò chuyển gene có hàm lượng β- lactoglobulin cao trong sữa.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gene?
Đáp án: 2
Giải thích
+ Chuyển gene sản xuất insulin người vào ngô, xà lách, thuốc lá.
+ Bò chuyển gene có hàm lượng β- lactoglobulin cao trong sữa.
Câu 3. Cho các biện pháp sau:
I. Đưa thêm một gene lạ vào hệ gene.
II. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
III. Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
IV. Cấy truyền phôi ở động vật.
V. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gene trong hệ gene.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gene bằng bao nhiêu biện pháp trên?
Đáp án: 3
Giải thích
+ Đưa thêm một gene lạ vào hệ gene.
+ Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.
+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gene trong hệ gene.
Câu 4. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định sau đây nói về rủi ro của sản xuất, sử dụng sản phẩm biến đổi gene.
1. Có nguy cơ tiềm ẩn gây hại sức khoẻ người sử dụng.
2. Có nguy cơ phát tán gene không mong muốn.
3. Giảm khả năng kháng kháng sinh.
4. Có thể kích hoạt phản ứng miễn dịch và dị ứng.
5. Tăng sự đa dạng sinh học.
6. Có nguy cơ gây hại môi trường.
Đáp án: 4 (1, 2, 4, 6)
Câu 5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây nói về lợi ích của sản xuất, sử dụng sản phẩm biến đổi gene:
- Giống vật nuôi, cây trồng có tính trạng tốt
- Giúp đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm
- Giảm giá trị dinh dưỡng của thực phẩm
- Cung cấp các hoạt chất, vaccine dùng trong y, dược học
- Giảm sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
- Tăng nguy cơ dị ứng từ các hợp chất tự nhiên
- Tăng khả năng làm sạch môi trường của sinh vật
Đáp án: 2 (3, 6)
Câu 6: Trong công nghệ tạo thực vật biến đổi gene, có bao nhiêu phương pháp chuyển gene trực tiếp?
Đáp án: 3
Chuyển gene trực tiếp bằng súng bắn gene, xung điện hoặc qua ống phấn.
Câu 7: Khi nói về thành tựu thực vật và động vật biến đổi gene
- Tạo giống cây trồng kháng sâu, bệnh, kháng thuốc diệt cỏ.
- Tạo động vật biến đổi gene.
- Sử dụng động vật chuyển gene để nghiên cứu một số bệnh ở người.
- Sản xuất vaccine dựa trên thực vật.
- Chuyển gene sản xuất một số hợp chất phục vụ cho y học vào động vật: fibrinogene, albumine huyết thanh.
- Sản xuất protein dùng trong công nghiệp hoặc y học
Có bao nhiêu thành tựu của thực vật biến đổi gene?
Đáp án: 3 (1, 4, 6)
+ Tạo giống cây trồng kháng sâu, bệnh, kháng thuốc diệt cỏ.
+ Sản xuất vaccine dựa trên thực vật.
+ Sản xuất protein dùng trong công nghiệp hoặc y học
* VẬN DỤNG
Câu 1: Có bao nhiêu nhận định sau đây nói về tạo giống mới nhờ công nghệ gene?
(1) Không sử dụng thể truyền plasmid để chuyển gene vào động vật.
(2) Công nghệ gene gồm biến đổi gene có sẵn hoặc thêm gene mới vào hệ gene.
(3) Phương pháp tiêm gene vào hợp tử động vật có thể tạo ra động vật biến đổi gene.
(4) Phương pháp chuyển gene vào tế bào soma sau đó nhân bản vô tính, chắc chắn tạo ra động vật biến đổi gene.
Đáp án: 4
Giải chi tiết:
(1) đúng, người ta thường sử dụng vi tiêm
(2) đúng,
(3) đúng
(4) đúng
Câu 2: Cho các thành tựu sau:
(1) Chuột chuyển gene AAP của người để nghiên cứu bệnh Alzheimer.
(2) Tạo giống dưa hấu 3n không hạt, có hàm lượng đường cao.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gene kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.
(4) Bò chuyển gene mã hóa fibrinogene của người.
(5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gene đồng hợp về tất cả các gene
(6) tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa
(7) tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ gene?
Đáp án: 4
Giải chi tiết:
Ứng dụng của công nghệ tế bào là: (5),(7)
Thành tựu (1), (4), (3), (6) là ứng dụng của công nghệ gene
(2) là ứng dụng của gây đột biến
Câu 3: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu nhận định khi nói về thể truyền plasmid trong kĩ thuật chuyển gene vào tế bào vi khuẩn?
(1) Thể truyền plasmid giúp gene cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
(2) Thể truyền plasmid có khả năng nhân đôi độc lập với DNA ở vùng nhân.
(3) Thể truyền plasmid có vai trò giúp gene cần chuyển gắn được vào DNA vùng nhân của tế bào nhận.
(4) Nhờ có thể truyền plasmid mà gene cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
(5) Nhờ thể truyền plasmid mà gene cần chuyển có thể phiên mã và dịch mã.
Đáp án: 4
Giải thích
+ Thể truyền plasmid giúp gene cần chuyển có thể tạo ra nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
+ Thể truyền plasmid có khả năng nhân đôi độc lập với DNA ở vùng nhân.
+ Nhờ có thể truyền plasmid mà gene cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
+ Nhờ thể truyền plasmid mà gene cần chuyển có thể phiên mã và dịch mã.
Câu 4: Khi nói về plasmid bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Là vật chất di truyền ở dạng mạch vòng kép.
2. Tồn tại trong tế bào chất.
3. Mỗi tế bào vi khuẩn chỉ có một plasmid.
4. Plasmid có khả năng nhân đôi độc lập so với hệ gene của tế bào
5. Thường mang các gene kháng thuốc.
6. Gene trên plasmid thường có nhiều alen khác nhau.
Đáp án: 4
Các nhận xét đúng về plasmid là: 1, 2, 4, 5
Câu 5: Cho các thành tựu sau:
(1) Chuột chuyển gene AAP của người để nghiên cứu bệnh Alzheimer.
(2) Chuyển gene sản xuất insulin người vào ngô, xà lách, thuốc lá.
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gene kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.
(4) Bò chuyển gene mã hóa fibrinogene của người.
(5) Chuyển gene mã hóa protein virus vào cà chua, khoai tây để sản xuất vaccine.
(6) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa.
(7) Bò chuyển gene có hàm lượng β- lactoglobulin cao trong sữa.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ gene trong tạo động vật biến đổi gene?
Đáp án: 4 (1, 4, 6, 7)
Câu 6: Cho các thành tựu sau:
(1) Chuột chuyển gene AAP của người để nghiên cứu bệnh Alzheimer.
(2) Chuyển gene sản xuất insulin người vào ngô, xà lách, thuốc lá
(3) Tạo giống bông và giống đậu tương mang gene kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.
(4) Bò chuyển gene mã hóa fibrinogene của người.
(5) Chuyển gene mã hóa protein virus vào cà chua, khoai tây để sản xuất vaccine.
(6) Tạo giống cừu sản sinh protein huyết thanh của người trong sữa
(7) Tạo giống pomato từ khoai tây và cà chua
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra từ ứng dụng của công nghệ gene trong tạo thực vật biến đổi gene?
Đáp án: 3 (2, 3, 5)
+ Chuyển gene sản xuất insulin người vào ngô, xà lách, thuốc lá.
+ Tạo giống bông và giống đậu tương mang gene kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cành Petunia.
+ Chuyển gene mã hóa protein virus vào cà chua, khoai tây để sản xuất vaccine.
Tham khảo:
CHUYÊN ĐỀ 5: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC https://drive.google.com/file/d/1iymG2-aEFeBwDrB7P4Gi5wyLZD0k6mTX/view?usp=sharing
Bài viết tổng quan về hệ gen, công nghệ gen và các ứng dụng quan trọng. Nắm vững kiến thức về hệ gen và công nghệ gen sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các kỳ thi. Ôn thi ĐGNL chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao!