• Skip to main content
  • Skip to primary sidebar
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Ôn thi đại học
    • Ôn thi Đánh giá năng lực
    • Ôn thi tốt nghiệp THPT
    • Ôn thi đánh giá tư duy
    • Tài liệu mới Update
    • Tài liệu kiến thức
  • Kiến thức
    • Toán
    • Vật Lý
    • Hóa Học
    • Ngữ Văn
    • Tiếng Anh
    • Sinh Học
  • kho tài lệu free
  • Tin tức học đường
  • Liên hệ

Ôn thi ĐGNL

Website chia sẻ tài liệu luyện thi miễn phí

Kết nối chúng tôi

  • Amazon
  • Facebook
  • Pinterest
  • Threads
  • Twitter
  • YouTube

Ôn thi tốt nghiệp THPT

Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ |Cách nhận biết biện pháp tu từ

Tác giả Tùng Teng posted 14/05/2025

Trong các bài kiểm tra Ngữ văn, rất nhiều học sinh loay hoay Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ, không phân biệt được đâu là ẩn dụ, đâu là hoán dụ. Nhầm lẫn này không chỉ làm mất điểm phần đọc hiểu mà còn ảnh hưởng đến cả phần làm văn. Nhưng đừng lo! Bài viết này của Onthidgnl sẽ giúp bạn “gỡ rối” tận gốc sự khác biệt giữa hai biện pháp tu từ tưởng giống mà khác này.

Phân Biệt ẩn Dụ Và Hoán Dụ |cách Nhận Biết Biện Pháp Tu Từ

Ẩn dụ là gì ? Hoán dụ là gì?

Cả ẩn dụ và hoán dụ đều là những cách nói gián tiếp, giúp câu văn sinh động, giàu hình ảnh. Tuy nhiên, ẩn dụ dựa trên sự tương đồng, còn hoán dụ dựa trên mối quan hệ gần gũi, liên tưởng. Vì vậy, nếu bạn chưa nắm chắc bản chất, rất dễ nhìn “hoa mắt” trong lúc làm bài.

Ẩn dụ là gì?

Ẩn dụ là việc gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác dựa trên mối quan hệ tương đồng (giống nhau).

Có 4 loại ẩn dụ khác nhau:

  • Ẩn dụ cách thức

( Là ẩn dụ dựa trên sự tương đồng về cách thức, hành động). Ví dụ: “Người cha mái tóc bạc / Đốt lửa cho anh nằm” (Tố Hữu).

Đốt lửa” ở đây không phải đốt thật, mà là ẩn dụ cho hành động quan tâm, chăm sóc. Tức là ẩn dụ cách thức của việc thể hiện tình thương.

  • Ẩn dụ hình thức

( Ẩn dụ Dựa trên sự tương đồng về hình dáng, hình thể). Ví dụ: “Chiếc thuyền im bến mỏi” (Nguyễn Tuân).

=> “Chiếc thuyền” ở đây được so sánh với con người, “mỏi” là đặc điểm của người → ẩn dụ hình thức, dùng hình ảnh con thuyền mang hình dáng con người để gợi cảm xúc.

  • Ẩn dụ phẩm chất

(Ẩn dụ dựa trên sự tương đồng về tính cách, đặc điểm, phẩm chất.). Ví dụ: “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh” (Thép Mới)

“Tre” là biểu tượng cho người nông dân Việt Nam – kiên cường, bất khuất → dùng đặc điểm phẩm chất của người gán cho tre → ẩn dụ phẩm chất.

  • Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.

Chuyển một cảm giác này sang một giác quan khác. Ví dụ: “Một mùi tím thoảng trong sương chiều”

“Mùi tím” là chuyển từ thị giác (màu tím) sang khứu giác (mùi) → đây là ẩn dụ chuyển đổi cảm giác – một trong những hình thức nghệ thuật độc đáo nhất.

Hoán dụ là gì?

Hoán dụ là việc gọi tên sự vật này bằng tên sự vật khác dựa trên mối quan hệ tương cận (gần gũi).

Có 4 loại hoán dụ khác nhau:

  • Hoán dụ lấy vật chứa thay cho vật bị chứa;

Lấy nơi chốn, đồ vật chứa đựng để chỉ những gì bên trong nó.

Ví dụ:

“Cả lớp cười ồ lên.”

“Lớp” ở đây không phải là phòng học, mà là những người trong lớp → vật chứa (lớp học) thay cho vật bị chứa (học sinh).

  • Hoán dụ lấy một bộ phận thay thế cho toàn thể;

Dùng một phần đặc trưng của vật/người để chỉ cả vật/người đó.

Ví dụ:

“Đầu xanh đã tội tình gì / Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.” (Nguyễn Du)

“Đầu xanh” và “má hồng” là chỉ người trẻ tuổi/phụ nữ trẻ → dùng bộ phận để thay thế toàn thể con người.

  • Hoán dụ lấy dấu hiệu để thay cho vật mang dấu hiệu;

Dùng đặc điểm nổi bật để chỉ người/vật mang đặc điểm đó.

Ví dụ:

“Áo nâu đi trước, áo xanh theo sau.”

“Áo nâu” = nông dân, “áo xanh” = bộ đội → dùng màu áo (dấu hiệu) để chỉ người mang dấu hiệu.

  • Hoán dụ lấy cái cụ thể thay thế cho cái trừu tượng.

Dùng hình ảnh cụ thể để biểu thị một khái niệm trừu tượng.

Ví dụ:

“Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”

“Cây” không chỉ cây thật mà tượng trưng cho con người, sức mạnh đoàn kết → lấy cái cụ thể (cây) thay cái trừu tượng (sức mạnh).

Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ

Điểm giống nhau

Học sinh thường có sự nhầm lẫn giữa ẩn dụ và hoán dụ, bởi vì cả hai đều là những biện pháp tu từ làm cho cách diễn đạt trở nên phong phú hơn, đồng thời tăng tính gợi cảm và hình ảnh. Chúng được hình thành thông qua việc thay thế tên gọi của một sự vật bằng tên gọi của một sự vật khác.

Phân biệt sự khác nhau

Tiêu chí Ẩn Dụ Hoán Dụ
Cơ sở liên kết Sự tương đồng (giống nhau về tính chất, hình ảnh) Mối quan hệ gần gũi (bộ phận – toàn thể, cụ thể – trừu tượng…)
Ví dụ “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi – Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng” → ẩn dụ (so sánh em bé với mặt trời) “Áo nâu đi trước, áo xanh theo sau” → hoán dụ (lấy áo để chỉ người)
Dấu hiệu nhận biết Hay xuất hiện hình ảnh chuyển nghĩa giàu cảm xúc Thường thấy mối liên hệ trực tiếp hoặc cụ thể hóa một khái niệm

Mẹo ghi nhớ | Cách nhận biết

  • Ẩn dụ = “A là B” (ngầm so sánh → cảm xúc).

Dựa vào ví dụ trên. Thử cho A và B vào câu xem khớp không nhé.

“Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi – Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng” → ẩn dụ (so sánh em bé với mặt trời)

=> Ví em bé là mặt trời.

  • Hoán dụ = “Nhắc A để nói về B” (gợi hình ảnh → cụ thể hóa).

Dựa vào ví dụ trên. Thử cho A và B vào câu xem khớp không nhé.

“Áo nâu đi trước, áo xanh theo sau” → hoán dụ (lấy áo để chỉ người)

Nhắc Áo nâu để nói người nông dân. Nhưng, áo nâu không phải người nông dân. Không thể nói, áo nâu là người nông dân được. A là chiếc áo, B là con người, không có sự tương đồng nào ở đây cả. Vì vậy, không thể là ẩn dụ được.

Luyện tập nhanh

Câu: “Những ngón tay em lướt trên phím đàn như những cánh chim” → ẩn dụ hay hoán dụ?

→ Ẩn dụ nhé! Vì ngón tay được so sánh với cánh chim (tương đồng hình ảnh).

Tải tài liệu ôn thi môn ngữ Văn THPTQG

=> Tại Đây <=

Với nội dung Phân biệt ẩn dụ và hoán dụ mà Onthidgnl chia sẻ ở trên. Hy vọng sẽ giúp các em có sự chuẩn bị tốt để ôn thi THCS, ôn thi THPTQG môn ngữ văn sắp tới. Chúc các bạn đạt kết quả cao cho kỳ thi tuyển sinh nhé.

Theo dõi MXH của Onthidgnl nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Ôn thi tốt nghiệp THPT, Ôn thi đại học; Tagged With: tiếng việt, văn 9

Cách chứng minh tam giác đồng dạng và tài liệu đi kèm

Tác giả Tùng Teng posted 07/05/2025

Cùng tham khảo nội dung cách chứng minh tam giác đồng dạng được Onthidgnl chia sẻ. Cùng với đó, chúng tôi có để tài liệu bao gồm bài tập, mẫu đề bài liên quan có giải chi tiết và phân loại rõ ràng để các bạn có thể luyện tập thật tốt. Cùng theo dõi nhé.

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

1. Định nghĩa

Tam giác A’B’C’ gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu :

Chứng Minh 2 Tam Giác đồng Dạng
Chú ý :

Khi tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’.

Ta viết △ABC ∽ △A’ B’ C’ với các đỉnh được ghi theo thứ tự các góc tương ứng bằng nhau.

Tỉ số các cạnh tương ứng

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

gọi là tỉ số đồng dạng.

2. Tính chất

a) Mỗi tam giác đồng dạng với chính tam giác đó

b) Nếu △ABC ∽ △A’ B’ C’ thì △A’ B’ C’ ∽ △ABC

c) Nếu A” B“ C” ∽ A’ B’ C’ và A” B” C” ∽ A’ B’C’ thì ∆ A” B” C” ∽ ∆ABC.

Định lý

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

Trường hợp đồng dạng thứ nhất: cạnh – cạnh – cạnh.

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vào tam giác vuông.

Định lí: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Chứng minh hai tam giác đồng dạng

Để chứng minh hai tam giác đồng dạng khi độ dài các cạnh của nó, ta lập các tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác và chứng minh chúng bằng nhau.

Dạng 2: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau

Vận dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc bằng nhau.

Lưu ý: File bài tập và giải chi tiết cuối bài nhé

Trường hợp đồng dạng thứ hai: cạnh – góc – cạnh

Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng.

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vào tam giác vuông

Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng..

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Chứng minh hai tam giác đồng dạng

Bước 1: Xét hai tam giác, chọn ra hai góc bằng nhau và chứng minh (nếu cần).

Bước 2: Lập tỉ số hai cạnh tạo nên mỗi góc đó rồi chứng minh hai tỉ số đó bằng nhau.

Bước 3: Kết luận hai tam giác đồng dạng (theo đúng thứ tự).

Dạng 2: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ hai để tính độ dài cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau

Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ hai (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng.

Từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

Lưu ý: File bài tập và giải chi tiết cuối bài nhé

Trường hợp đồng dạng thứ ba : góc – góc

Nếu hai góc của tam giác này bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau (góc – góc).

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vào tam giác vuông

Nếu tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Chứng minh hai tam giác đồng dạng

Chứng minh hai tam giác có hai cặp góc bằng nhau.

Dạng 2: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ ba để tính độ dài các cạnh, chứng minh hệ thức cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau.

Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ ba (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng. Từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau, các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.

ĐỊNH LÍ PYTHAGORE

KIẾN THỨC CƠ BẢN:

1. Định lý Pythagore:

Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.

Δ ABC vuông tại A có BC²  = AB²  + AC² .

2. Định lý Pythagore đảo:

Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

Δ ABC có BC²  = AB²  + AC² => góc BAC = 90 độ.

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Dạng 1: Tính độ dài cạnh của tam giác vuông

Dạng 2: Nhận biết tam giác vuông

Nếu một tam giác được cho với độ dài 3 cạnh của nó thì sử dụng định lý Py-ta-go đảo để kết luận tam giác vuông. Cụ thể kiểm tra bình phương của độ dài cạnh lớn nhất so với tổng bình phương của hai cạnh còn lại.

Dạng 3: Dùng định lý Pythagore giải quyết một số bài toán thực tế liên quan.

Hình đồng hành và hình đồng dạng trong thực tế

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM.

1. Hình đồng dạng phối cảnh (Hình vị tự).

Cách Chứng Minh Tam Giác đồng Dạng

2. Hình đồng dạng.

Nếu có thể đặt hình H chồng khít lên hình H ’ thì ta nói hai hình H và H ’ là bằng nhau (hay còn gọi là hình H bằng hình H ’).

Hai hình đồng dạng phối cảnh (hay vị tự) cũng là hai hình đồng dạng.

CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI.

Dạng 1: Hình đồng dạng phối cảnh.

Dạng 2: Từ tỉ số vị tự tìm độ dài cạnh của hìnhH và H ’theo yêu cầu.

Dạng 3: Một số hình đồng dạng trong thực tiễn.

MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ GIẢI CHI TIẾT VÀ ĐỀ THỰC HÀNH CHƯƠNG TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG & HÌNH ĐỒNG DẠNG CÁC BẠN THAM KHẢO:

https://docs.google.com/document/d/1LskLwOQ5CLyxRSw-Q7resX2sBcxz5ccRz_6MAFyZkBQ/edit?usp=sharing

Với nội dung Cách chứng minh tam giác đồng dạng kèm tài liệu mà Onthidgnl chia sẻ ở trên. Hy vọng sẽ giúp các em có sự chuẩn bị tốt để ôn thi THPTQG môn Toán sắp tới. Chúc các bạn đạt kết quả cao cho kỳ thi tuyển sinh nhé.

Theo dõi MXH của Onthidgnl nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Toán, Ôn thi đại học, Ôn thi tốt nghiệp THPT; Tagged With: công thức toán

Các dạng Câu hỏi đọc hiểu văn bản theo chương trình mới 2025

Tác giả Tùng Teng posted 07/05/2025

Các dạng câu hỏi đọc hiểu văn bản theo chương trình mới là điều khiến các em học sinh phải lưu ý! Chúng không chỉ giúp các bạn nắm bắt nội dung mà còn có ý nghĩa cho các em có sự chuẩn bị thật tốt cho để ôn thi môn ngữ văn THPTQG năm 2025 được tốt. Hãy cùng tìm hiểu một số dạng câu hỏi chính nhé! Chúc các em ôn thi thật tốt.

Các Dạng Câu Hỏi đọc Hiểu Văn Bản Theo Chương Trình Mới

Các dạng câu hỏi theo mức độ nhận thức

Mức độ Nhận biết (2 câu) (0,5 điểm/ 1 câu = 1 điểm

– Nhận biết thể loại của văn bản.
– Nêu phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản.
– Chỉ ra sự kết hợp của các phương thức biểu đạt.
– Nhận biết các đơn vị ngôn ngữ như ngữ âm, từ loại, biện pháp tu từ, các kiểu câu,… trong văn bản.
– Nhận biết đề tài và nhân vật chính trong một văn bản văn học.
– Nhận biết một số đặc điểm của thể loại truyện truyền kì trong văn bản.
– Nhận biết đặc điểm nổi bật của thơ trữ tình hiện đại được thể hiện trong văn bản.
– Chỉ ra một yếu tố biểu tượng, tượng trưng, siêu thực trong một văn bản thơ.
– Nhận biết nhân vật trữ tình, cái tôi trữ tình, chủ thể trữ tình trong văn bản thơ.
– Chỉ ra nhân vật thể hiện rõ nhất đặc điểm của nhân vật hài kịch trong văn bản.
– Nhận biết và chỉ ra tình huống hài kịch trong văn bản.
– Chỉ ra một số biểu hiện về tính hư cấu và phi hư cấu trong văn bản truyện kí.
– Nêu ra một số đặc điểm của thể phóng sự trong văn bản.
– Nhận biết một số biểu hiện của tỉnh trữ tình trong văn bản tuỳ bút.
– Nhận biết ngôi kể, người kể chuyện, điểm nhìn trong văn bản.
– Dẫn ra ví dụ về lời người kể chuyện, lời nhân vật, lời độc thoại, lời đối thoại,… trong văn bản.
– Chỉ ra một số biểu hiện của phong cách cổ điển, hiện thực hoặc lãng mạn của văn bản.
– Nhận biết được quan điểm của người viết về lịch sử, văn hoá,… được thể hiện trong văn bản.

Mức độ Thông hiểu (2 câu) (1điểm/1câu = 2 điểm

– Đánh giá vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì. Biết liên hệ vai trò của yếu tố này trong truyện cổ dân gian.
– Giải thích đặc điểm của tiểu thuyết hiện đại qua một số yếu tố tiêu biểu.
– Nêu tác dụng của một số yếu tố trong thơ trữ tình hiện đại như ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực,…
– Nhận xét vai trò của một số yếu tố trong hài kịch như ngôn ngữ, xung đột, hành động, nhân vật, kết cấu, tình huống, thủ pháp trào phúng….
– Giải thích được một số đặc điểm của phóng sự, nhật kí hoặc hồi kí qua một số yếu tố như tính phi hư cấu và một số thủ pháp nghệ thuật như miêu tả, trần thuật; sự kết hợp chi tiết, sự kiện hiện thực với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết,…
– Chỉ ra/phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ có trong văn bản.
– Nêu tác dụng của các từ ngữ, câu văn, hình ảnh độc đáo trong văn bản. Giải thích ý nghĩa nhan đề văn bản.
– Nêu vai trò của các chi tiết, sự kiện, nhân vật tiêu biểu trong văn bản.
– Nhận xét sự phù hợp của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản.
– Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.
– Nêu giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ có trong văn bản.
– Phát hiện các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản.
– Nhận xét sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo trong văn bản.

Mức độ Vận dụng (1 câu) (1 điểm)

– Vận dụng những hiểu biết về bối cảnh lịch sử để hiểu nội dung thông điệp của văn bản.
– Vận dụng những kiến thức về tác giả, tác phẩm để hiểu văn bản.
– Phân tích và đánh giá khả năng tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc và tiến bộ xã hội.
– Vận dụng những hiểu biết về tiếng Việt để hiểu văn bản.
– Vận dụng kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để đánh giá, phê bình văn bản văn học, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về văn bản văn học.
– Nêu bài học hoặc ảnh hưởng của văn bản đối với cá nhân người đọc.
– Viết đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 10 dòng) ghi lại cảm xúc hoặc sự yêu thích của cá nhân về một chi tiết, câu chữ, hình ảnh, biện pháp nghệ thuật,… của văn bản.
– Liên hệ, so sánh với một văn bản khác đã học hoặc đã đọc.
– Trình bày tóm tắt nội dung văn bản bằng một sơ đồ.
– Nêu ấn tượng của cá nhân về một ảnh minh hoạ trong văn bản, đề xuất nội dung minh hoạ khác,…

Cách thức xây dựng câu hỏi

BƯỚC 1: Đọc kĩ, xác định đúng kiểu/loại văn bản

Mục đích của văn bản văn học là bộc lộ, thổ lộ, giãi bày cảm xúc, tình cảm, tư tưởng của người viết (nhà văn, nhà thơ) trước một đối tượng nào đó trong cuộc sống.

– Truyện có các tiểu loại như: truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện dân gian (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn, sử thi, truyện thơ,…), truyện truyền ki, truyện thơ Nôm, truyện trinh thám, truyện khoa học viễn tưởng….
– Thơ gồm có thơ lục bát; thơ bốn, năm, sáu, bảy, tám chữ; thơ Đường luật (tứ tuyệt, thất ngôn bát cú); thơ tự do; thơ văn xuôi;… Ngoài ra, người ta còn phân loại thơ theo tính chất như thơ có yếu tố tự sự, miêu tả; thơ có yếu tố tượng trưng, siêu thực;… thơ ca dân gian; thơ trung đại; thơ hiện đại,…
– Kí có các tiểu loại như tuỳ bút, phóng sự, tản văn, hồi kí, nhật kí, bút kí,…
– Kịch có bi kịch, hài kịch, kịch dân gian (tuồng, chèo,…).
Mỗi thể loại đều có đặc điểm riêng, có những thể loại HS dễ nhận ra như các thể thơ, văn bản kịch, nhưng có thể loại khó nhận biết hơn như truyện và kí vị đều là văn xuôi. Trong trường hợp đó, các em cần căn cứ vào đặc điểm riêng của mỗi loại.

Ví dụ:

Đặc điểm của truyện là tính hư cấu, tưởng tượng, thưởng có cốt truyện (mở đầu, phát triển và kết thúc), có nhân vật và sự việc, có bối cảnh (không gian, thời gian)…
– Đặc điểm của kí là tính phi hư cấu (sự việc, nhân vật có thật); tính trữ tình khá đậm nét thể hiện ở cái tôi người viết và ngôn ngữ giàu chất thơ, vấn đề trong ki giàu ý nghĩa thời sự,….

* Khi đọc văn bản, các em cần chú ý đặc điểm riêng thuộc các thể loại khác nhau:

– Đọc truyện cần chú ý các đặc trưng tự sự: cốt truyện, tình huống, nhân vật, chi tiết, điểm nhìn, lời văn trần thuật và các bút pháp nghệ thuật gắn với từng tiểu loại của văn bản như truyện ngắn, tiểu thuyết, truyện thần thoại, truyện truyền kì, truyện thơ Nôm,… Thông qua các yếu tố hình thức trên để hiểu thông điệp, nội dung, tư tưởng của truyện.
– Đọc thơ cần chú ý các nét đặc trưng trữ tình như mạch cảm xúc, cảm hứng trữ tỉnh; cái tôi trữ tình, nhân vật trữ tình, khổ thơ, vần, nhịp, cấu tứ, hình ảnh, các biện pháp tu từ, ngôn ngữ,… gắn với mỗi tiểu loại (thơ Đường luật, thơ tự do, thơ lục bát,…). Từ các yếu tố hình thức này để hiểu tình cảm, cảm xúc chủ đạo và thông điệp tư tưởng của tác giả qua văn bản thơ.
– Đọc văn bản kí cần chú ý tính xác thực và cái “tôi” của tác giả; màu sắc trữ tình, ngôn ngữ giàu chất thơ, ngôi kể, điểm nhìn, các thủ pháp nghệ thuật gắn với mỗi tiều loại của ki (tuỳ bút, tản văn, phóng sự, hồi kí, bút kí, truyện ki,…) và dấu ấn cá nhân của người viết,… Thông qua hình thức văn bản mà hiểu được thái độ, tình cảm, tư tưởng của tác giả và ý nghĩa xã hội của các vấn đề văn bản kí nêu lên,…
– Đọc văn bản kịch cần chú ý cách trình bày (hồi, mục, cảnh, hệ thống nhân vật, lời thoại và các chỉ dẫn nghệ thuật,…), nội dung, tư tưởng; cách tổ chức mâu thuẫn, xung đột và giải quyết vấn đề; các biện pháp nghệ thuật gắn với đặc điểm của mỗi tiểu loại (hài kịch, bi kịch);… Từ đó để hiểu được nội dung, tư tưởng, thái độ của tác giả, cũng như ý nghĩa xã hội và tác động của các vấn đề mà văn bản kịch nêu lên.

BƯỚC 2: Xác định tính chất của loại câu hỏi: nhận biết, thông hiểu hay vận dụng

NHẬN BIẾT

– Nhận biết nghĩa là nhận ra được sự vật, hiện tượng, trả lời được câu hỏi: Nó là gì?
– Mức nhận biết thường xoay quanh các yêu cầu nhận diện các yếu tố hình thức bề nổi của văn bản. Mức độ nhận biết các loại, kiểu văn bản được thông qua nhiều dạng câu hỏi khác nhau.
– Câu trả lời cũng không cần nêu chính xác định nghĩa, khái niệm mà chỉ cần miêu tả, giới thiệu đúng đặc điểm của sự vật, hiện tượng, và quan trọng hơn là nhận ra được sự vật, hiện tượng ấy trong thực tế.
Ví dụ: Đề yêu cầu xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích thì HS không phải nêu định nghĩa về biện pháp tu từ mà chỉ cần xác định, gọi tên đó là biện pháp nào.

THÔNG HIỂU

– Thông hiểu nghĩa là nắm được bản chất của sự vật, hiện tượng (thường phải suy luận, không tìm thấy trực tiếp câu trả lời trong văn bản).
– Một số yêu cầu thường gặp về thông hiểu như khái quát chủ đề, nội dung chính, vấn đề chính mà văn bản đề cập, nêu cách hiểu về một hoặc một số câu văn trong văn bản, hiểu được quan điểm, tư tưởng của tác giả, hiểu được ý nghĩa, tác dụng, hiệu quả của việc sử dụng thể loại, phương thức biểu đạt, từ ngữ, chi tiết, hình ảnh, biện pháp tu từ,… trong văn bản, hiểu được một số nét đặc sắc về nghệ thuật theo đặc trưng thể loại (thơ, truyện, kịch, kí,…) hoặc một số nét đặc sắc về nội dung của văn bản.
– Để đánh giá mức độ thông hiểu, người ta thường yêu cầu trả lời câu hỏi: Thế nào?, Là gì? hoặc Tại sao?, Vì sao?,… Để trả lời các câu hỏi này, HS phải lí giải và lập luận để chứng minh rằng cách hiểu của mình là có cơ sở chứ không phải chỉ là đoán mò, nhớ máy móc, hình thức.
– Tuy nhiên, hình thức đánh giá mức độ thông hiểu của HS rất đa dạng, không phải chỉ hỏi khái quát như trên mà có thể kiểm tra bằng nhiều cách khác nhau

VẬN DỤNG

– Vận dụng: Trong môn Ngữ văn, vận dụng chính là biết thực hành tạo lập trong giao tiếp (nói, viết). Vận dụng là để đánh giá khả năng vận dụng của HS, có thể yêu cầu như: nhận xét, đánh giá về tư tưởng, quan điểm, tình cảm, thái độ của tác giả thể hiện trong văn bản; nhận xét về một giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản; rút ra bài học về tư tưởng, nhận thức, thông điệp cho bản thân,…
– Vận dụng cao là mức độ cao hơn vận dụng, chỉ độ khó của yêu cầu thực hành tổng hợp, kết hợp cả kĩ năng đọc hiểu và viết; đòi hỏi phải có sự sáng tạo, phải vận dụng được khả năng phân tích, tổng hợp để rút ra những kết luận, nhận xét, đánh giá theo quan điểm của mình. Hình thức đánh giá mức độ vận dụng cao chủ yếu là yêu cầu HS viết đoạn văn, bài văn hoàn chỉnh.

BƯỚC 3 Lựa chọn lệnh hỏi phù hợp

– Câu hỏi đọc hiểu thường yêu cầu HS trả lời ngắn gọn, rõ ràng, đúng trọng tâm, không diễn đạt dài dòng,..
– Lệnh hỏi vì thế phải rõ ràng, khu biệt được các ý cần trả lời, khai thác.

Ví dụ minh họa

Tham khảo:

Đọc hiểu Cái chúc thư của người còn sống

Đọc hiểu văn bản Những bông hoa trên cát | Hoàng Vũ Thuật

Đọc hiểu văn bản kịch: Hồi thứ tư – Lớp 3 – Arpagông – Clêan

Đọc hiểu văn bản kí: Trích Hà Nội của Cẩm Thơ – Chu Cẩm Thơ

 

Tải tài liệu ôn thi môn ngữ Văn THPTQG

=> Tại Đây <=

Với nội dung Các dạng Câu hỏi đọc hiểu văn bản theo chương trình mới kèm tài liệu mà Onthidgnl chia sẻ ở trên. Hy vọng sẽ giúp các em có sự chuẩn bị tốt để ôn thi THPTQG môn ngữ văn sắp tới. Chúc các bạn đạt kết quả cao cho kỳ thi tuyển sinh nhé.

Theo dõi MXH của Onthidgnl nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Ngữ Văn, Ôn thi tốt nghiệp THPT; Tagged With: ngữ văn 12, ôn thi đại học, ôn thi tốt nghiệp THPT

Định hướng Ôn thi tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn năm 2025

Tác giả Tùng Teng posted 06/05/2025

Cùng tham khảo Định hướng Ôn thi tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn năm 2025 được Onthidgnl chia sẻ sau đây. Nội dung là phạm vi kiến thức, yêu cầu cần đạt của chương trình ôn thi tốt nghiệp môn Ngữ văn thuộc Chương trình GDPT 2018, tập trung chủ yếu là lớp 12. Chương trình Ngữ văn lớp 12 theo Chương trình GDPT 2018 gồm có các yêu cầu cần đạt như sau.

Định Hướng Ôn Thi Tốt Nghiệp Thptqg Môn Ngữ Văn Năm 2025

ĐỌC HIỂU Văn bản văn học

Đọc hiểu nội dung

– Phân tích được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, sự kiện, nhân vật và mối quan hệ của chúng trong tính chỉnh thể của tác phẩm; đánh giá được vai trò của những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản.
– Phân tích và đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo trong văn bản.
– Phân tích và đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của tác phẩm; phát hiện được các giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ văn bản.

Đọc hiểu hình thức

– Nhận biết được một số đặc điểm cơ bản của phong cách cổ điển, hiện thực và lãng mạn qua các tác phẩm văn học tiêu biểu đã học.
– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện truyền kì như: đề tài, nhân vật, ngôn ngữ, thủ pháp nghệ thuật,…; đánh giá vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì, liên hệ với vai trò của yếu tố này trong truyện cổ dân gian.
– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của tiểu thuyết (hiện đại, hậu hiện đại) như: ngôn ngữ, diễn biến tâm lí, hành động của nhân vật,…
– Phân tích và đánh giá được sự phù hợp của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản.
– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của thơ trữ tình hiện đại như: ngôn ngữ, hình tượng, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực trong thơ,…
– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của hài kịch như: ngôn ngữ, xung đột, hành động, nhân vật, kết cấu, tình huống, thủ pháp trào phúng,…
– Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của phóng sự, nhật kí hoặc hồi kí như: tính phi hư cấu và một số thủ pháp nghệ thuật như: miêu tả, trần thuật; sự kết hợp chi tiết, sự kiện hiện thực với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết,…

Liên hệ, so sánh, kết nối

– Vận dụng được những hiểu biết về tác giả Hồ Chí Minh để đọc hiểu một số tác phẩm của tác giả này.
– Nhận biết và phân tích được quan điểm của người viết về lịch sử, văn hoá, được thể hiện trong văn bản.
– Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để đánh giá, phê bình văn bản văn học, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về văn bản văn học.
– Phân tích và đánh giá được khả năng tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc và tiến bộ xã hội.
– Vận dụng được kiến thức về lịch sử văn học và kĩ năng tra cứu để sắp xếp một số tác phẩm, tác giả lớn theo tiến trình lịch sử văn học; biết đặt tác phẩm trong bối cảnh sáng tác và bối cảnh hiện tại để có đánh giá phù hợp.

Đọc mở rộng

– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 35 văn bản văn học (bao gồm cả văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có thể loại và độ dài tương đương với các văn bản đã học.
– Học thuộc lòng một số đoạn thơ, bài thơ yêu thích trong chương trình.

Văn bản nghị luận

Đọc hiểu nội dung

– Nhận biết, phân tích được nội dung của luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu, độc đáo trong văn bản; chỉ ra mối liên hệ của chúng; đánh giá được mức độ phù hợp giữa nội dung nghị luận với nhan đề của văn bản.
– Biết tiếp nhận, đánh giá nội dung với tư duy phê phán; nhận biết được mục đích,

Đọc hiểu hình thức

– Phân tích và đánh giá được cách tác giả sử dụng một số thao tác nghị luận (chẳng hạn chứng minh, giải thích, bình luận, so sánh, phân tích hoặc bác bỏ) trong văn bản để đạt được mục đích.
– Phân tích được các biện pháp tu từ, từ ngữ, câu khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận và đánh giá hiệu quả của việc sử dụng các hình thức này.
– Nhận biết và phân tích được vai trò của cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm trong văn bản nghị luận.

Liên hệ, so sánh, kết nối

Biết đánh giá, phê bình văn bản dựa trên trải nghiệm và quan điểm của người đọc.

Đọc mở rộng

– Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 9 văn bản nghị luận (bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng Internet) có độ dài tương đương với các văn bản đã học.

Văn bản thông tin

Đọc hiểu nội dung

– Biết suy luận và phân tích mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu và vai trò của chúng trong việc thể hiện thông tin chính của văn bản.
– Phân tích và đánh giá được đề tài, thông tin cơ bản của văn bản, cách đặt nhan đề của tác giả; đánh giá được thái độ và quan điểm của người viết.

Đọc hiểu hình thức

– Nhận biết được bố cục, mạch lạc của văn bản; đánh giá được sự phù hợp giữa nội dung và nhan đề văn bản; đề xuất được các nhan đề văn bản khác.
– Đánh giá được cách chọn lọc, sắp xếp các thông tin trong văn bản. Phân biệt được dữ liệu sơ cấp và thứ cấp; nhận biết và đánh giá được tính mới mẻ, cập nhật, độ tin cậy của dữ liệu, thông tin trong văn bản.

Liên hệ, so sánh, kết nối

– So sánh được hiệu quả biểu đạt của văn bản thông tin chỉ dùng ngôn ngữ và văn bản thông tin có kết hợp với các yếu tố phi ngôn ngữ.
– Đánh giá, phê bình được văn bản dựa trên trải nghiệm và quan điểm của người đọc.

Đọc mở rộng

Trong 1 năm học, đọc tối thiểu 18 văn bản thông tin (bao gồm cả một số văn bản được hướng dẫn đọc trên mạng) có kiểu văn bản và độ dài tương đương với các văn bản đã học.

VIẾT

Quy trình viết

Viết được văn bản đúng quy trình, bảo đảm các bước đã được hình thành và rèn luyện ở các lớp trước.

Thực hành viết

– Viết được một bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội; trình bày rõ hệ thống các luận điểm; có cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục: chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; biết đặt ra các ý kiến phản bác để trao đổi, tranh luận lại; sử dụng các yếu tố thuyết minh và biểu cảm.
– Viết được văn bản nghị luận về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ.
– Viết được văn bản nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học.
– Viết được văn bản dưới hình thức thư trao đổi công việc hoặc một vấn đề đáng quan tâm.
– Viết được báo cáo kết quả của bài tập dự án hay kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội; có sử dụng sơ đồ, bảng biểu, có thuyết minh các hình ảnh minh hoạ, có sử dụng trích dẫn, cước chú và biết trình bày phần tài liệu tham khảo.

NÓI VÀ NGHE

Nói

– Biết trình bày so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học.
– Biết thuyết trình về một vấn đề liên quan đến cơ hội và thách thức đối với đất nước.
– Biết trình bày báo cáo kết quả của bài tập dự án, sử dụng các phương tiện hỗ trợ phù hợp.

Nghe

– Nắm bắt được nội dung và quan điểm của bài thuyết trình. Nhận xét, đánh giá được nội dung và cách thức thuyết trình. Đặt được câu hỏi về những điểm cần làm rõ và trao đổi về những điểm có ý kiến khác biệt.

Nói nghe tương tác

– Tranh luận được một vấn đề có những ý kiến trái ngược nhau; tôn trọng người đối diện.
– Thể hiện được thái độ cầu thị khi thảo luận, tranh luận và biết điều chỉnh ý kiến khi cần thiết để tìm giải pháp

KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT

1.Giữ gìn và phát triển tiếng Việt

2.1. Lỗi logic, lỗi câu mơ hồ và cách sửa

2.2. Biện pháp tu từ nói mỉa, nghịch ngữ: đặc điểm và tác dụng

3.Kiểu văn bản và thể loại

– Văn bản nghị luận: vai trò của các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; mục đích, tình cảm và quan điểm của người viết; các biện pháp làm tăng tính khẳng định, phủ định trong văn bản nghị luận; cách lập luận và ngôn ngữ biểu cảm; bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội; bài nghị luận về một vấn đề có liên quan đến giới trẻ; bài nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học cùng hoặc khác về thể loại

– Văn bản thông tin: giá trị của đề tài, thông tin chính của văn bản; các loại dữ liệu và độ tin cậy của dữ liệu; thư trao đổi công việc; báo cáo kết quả của bài tập dự án hay kết quả nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội

4.Tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong học tập, nghiên cứu

5.1. Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ trang trọng và ngôn ngữ thân mật: hiểu và vận dụng

5.2. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ: hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,…

KIẾN THỨC VĂN HỌC

1.1. Chức năng nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của văn học và cảm hứng chủ đạo

1.2. Sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo

1.3. Một số biểu hiện của phong cách nghệ thuật trong văn học dân gian, văn học trung đại, văn học hiện đại, xu hướng hiện thực và lãng mạn chủ nghĩa; phong cách nghệ thuật của tác giả

2.1. Một số yếu tố của truyện truyền kì, tiểu thuyết (hiện đại và hậu hiện đại), thơ trữ tình hiện đại, hài kịch, kí

– Truyện truyền kì: đề tài, nhân vật, ngôn ngữ, thủ pháp nghệ thuật; đánh giá vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện truyền kì, liên hệ với vai trò của yếu tố này trong truyện cổ dân gian

– Tiểu thuyết (hiện đại và hậu hiện đại): ngôn ngữ, diễn biến tâm lí, hành động của nhân vật

– Thơ trữ tình hiện đại: ngôn ngữ, hình ảnh, biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực

– Hài kịch: ngôn ngữ, nhân vật, tình huống, thủ pháp trào phúng

– Phóng sự, nhật kí hoặc hồi kí: tính phi hư cấu, miêu tả, trần thuật; sự kết hợp chi tiết, sự kiện hiện thực với trải nghiệm, thái độ và đánh giá của người viết

2.2. Diễn biến tâm lí của nhân vật và cách thức thể hiện tâm lí nhân vật của nhà văn

2.3. Mối quan hệ của người kể chuyện, điểm nhìn trong việc thể hiện chủ đề của văn bản

3.1. Những hiểu biết cơ bản về Hồ Chí Minh giúp cho việc đọc hiểu một số tác phẩm tiêu biểu của tác gia này

3.2. Sơ giản về lịch sử văn học và vai trò của kiến thức nền về lịch sử văn học trong đọc hiểu văn bản

NGỮ LIỆU

1.1. Văn bản văn học

– Truyện truyền kì, truyện ngắn và tiểu thuyết hiện đại

– Thơ trữ tình hiện đại

– Hài kịch

– Phóng sự, nhật kí hoặc hồi kí 1.2. Văn nghị luận

– Nghị luận xã hội

– Nghị luận văn học

1.3. Văn bản thông tin

– Thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận

– Báo cáo nghiên cứu, thư trao đổi công việc

– Gợi ý chọn văn bản: xem danh mục gợi ý

(Dẫn theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 – môn Ngữ văn, từ trang 72 đến 77)

Tuy nhiên, quá trình ôn tập, giáo viên không chỉ tập trung vào các nội dung các đơn vị kiến thức, kĩ năng lớp 12 nêu trên mà lựa chọn kiến thức, kĩ năng lớp 10,11 có liên quan; bám sát cấu trúc đề tham khảo của Bộ Giáo dục và Đào tạo để có trọng tâm, trọng điểm, tránh dàn trải, ôm đồm. Tập trung vào các nội dung chính như:

– Tri thức về tiếng Việt: Nghĩa của từ; lỗi về dùng từ, lỗi về câu, lỗi liên kết đoạn văn và văn bản cùng cách khắc phục; các biện pháp tu từ; ngôn ngữ thông thường và hiện tượng phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường,…

– Tri thức về văn học: Ngoài những nội dung có trong Chương trình ngữ văn lớp 12 như:

+ Chức năng nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của văn học;
+ Sự phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng và cảm hứng chủ đạo;
+ Một số biểu hiện của phong cách nghệ thuật;
+ Diễn biến tâm lí của nhân vật và cách thức thể hiện tâm lí nhân vật của nhà văn;
+ Mối quan hệ giữa người kể chuyện, điểm nhìn trần thuật,…

Cần lưu ý thêm một số tri thức văn học trong Chương trình ngữ văn lớp 11:

+ Chủ thể sáng tạo, thái độ và tư tưởng của tác giả trong văn bản;
+ Chủ đề của văn bản;
+ Ngôn ngữ văn học và tính đa nghĩa của ngôn từ trong tác phẩm văn học,…

Hay Chương trình ngữ văn lớp 10:

+ Cảm hứng chủ đạo của tác phẩm;
+ Câu chuyện, người kể chuyện, điểm nhìn trong truyện;
+ Giá trị thẩm mĩ của một số yếu tố hình thức trong thơ,…

– Về kiểu văn bản và thể loại: Tập trung thể loại văn bản văn học (các thể loại: thơ, truyện, kịch, kí), văn bản nghị luận (xã hội và văn học) và văn bản thông tin (phần Đọc hiểu); thể loại nghị luận xã hội và nghị luận văn học (phần Viết). Trong đó:

+ Nghị luận xã hội tập trung vào hai dạng bài chính: Viết về một vấn đề xã hội (lớp 11); Viết về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ (lớp 12);

+ Nghị luận văn học: Ngoài kiểu bài Nghị luận so sánh, đánh giá hai tác phẩm văn học (lớp 12), cần ôn tập kiểu bài nghị luận về một tác phẩm văn học (lớp 11); phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học (lớp 10).

Từ yêu cầu của Công văn 3175/BGDĐT-GDTrH, ngày 21/07/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Việc đánh giá học sinh trong môn Ngữ văn cần bảo đảm nguyên tắc phát huy được những mặt tích cực của cá tính, trí tưởng tượng, năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học, năng lực tư duy hình tượng và tư duy logic của học sinh, có thể thấy việc dạy của giáo viên, việc học của học sinh rất cần thay đổi. Để học sinh thay đổi cách thức học tập, có thể đáp ứng được những yêu cầu về kiểm tra đánh giá mới, đạt kết quả tốt trong kì thi quan trọng cuối cùng, giáo viên cũng cần thay đổi, sáng tạo trong việc dạy học, ôn tập, hướng dẫn học sinh cách thức làm bài.

Sự thay đổi ấy của giáo viên thể hiện ở các hoạt động sau:

– Xây dựng ngân hàng ngữ liệu cho việc học tập, ôn tập phong phú, có chất lượng, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
– Tập trung thiết kế và sử dụng các câu hỏi, bài tập yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học và kĩ năng đọc, viết, nói, nghe trên cơ sở các ngữ liệu mới; tạo cơ hội để học sinh khám phá những tri thức mới, đề xuất ý tưởng và tạo ra sản phẩm mới; gợi mở những liên tưởng, tưởng tượng, huy động được vốn sống vào quá trình đọc, viết, nói, nghe.
– Xây dựng và sử dụng các đề mở trong kiểm tra, đánh giá để phát huy cao nhất khả năng sáng tạo của học sinh.
– Xây dựng bộ công cụ đánh giá để hạn chế tính chủ quan, cảm tính của người chấm. Khi nhận xét, đánh giá các sản phẩm của học sinh, cần tôn trọng và khuyến khích cách nghĩ, cách cảm riêng của học sinh trên nguyên tắc không vi phạm những chuẩn mực đạo đức, văn hóa và pháp luật.
– Bám sát yêu cầu của kì thi, cấu trúc, ma trận của đề thi để trang bị kiến thức, kĩ năng, năng lực cho học sinh trên cơ sở đặc điểm, khả năng của học sinh mình dạy; tăng cường khả năng đọc đề – hiểu đề – giải quyết đề để học sinh có tâm thế, có năng lực tốt nhất trong kì thi tốt nghiệp THPT.

Tải tài liệu ôn thi môn ngữ Văn THPTQG

=> Tại Đây <=

Với nội dung Định hướng Ôn thi tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn năm 2025 kèm tài liệu mà Onthidgnl chia sẻ ở trên. Hy vọng sẽ giúp các em có sự chuẩn bị tốt để ôn thi THPTQG môn ngữ văn sắp tới. Chúc các bạn đạt kết quả cao cho kỳ thi tuyển sinh nhé.

Theo dõi MXH của Onthidgnl nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Ngữ Văn, Ôn thi tốt nghiệp THPT; Tagged With: ngữ văn 12, ôn thi đại học, ôn thi tốt nghiệp THPT

Cấu trúc ma trận đề thi tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ Văn 2025

Tác giả Tùng Teng posted 06/05/2025

Cùng tham khảo Cấu trúc ma trận đề thi tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ văn năm 2025. Môn Ngữ văn là môn chính từ lớp 1 đến lớp 12 và là một trong hai môn thi bắt buộc trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo chương trình mới. Từ năm học 2024-2025, chương trình giáo dục mới sẽ được áp dụng đầy đủ cho tất cả các lớp. Chương trình này không chỉ thay đổi nội dung mà còn cải tiến cách dạy và kiểm tra. Một trong những điểm mới quan trọng là cách đánh giá thang điểm. Tham khảo Cấu trúc đề thi môn ngữ văn tốt nghiệp THPTQG sẽ giúp các em đánh giá và có phương pháp học tốt hơn.

Cấu Trúc, Ma Trận đề Thi Tốt Nghiệp Thptqg Môn Ngữ Văn

Cấu trúc, ma trận đề thi tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Ngữ văn

Năm 2025 là năm đầu tiên Kì thi tốt nghiệp THPT được tổ chức theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Quyết định số 4068/QĐ-BGDĐT ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc phê duyệt Phương án tổ chức kì thi và xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 đã nêu rõ: Hình thức thi môn Ngữ văn là tự luận. Quyết định số 764/QĐ-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về cấu trúc định dạng đề thi Kì thi tốt nghiệp trung học phổ thông từ năm 2025 quy định:

– Thời gian đối với môn thi Ngữ văn là 120 phút;

– Đề thi gồm: 02 phần (Đọc hiểu và Viết);

– Cách thức tính điểm:

Phần I, Đọc hiểu: 04 điểm;

Phần II, Viết: 06 điểm.

– Tổng điểm tối đa toàn bài: 10 điểm.

Tháng 10 năm 2024, đề thi tham khảo xây dựng theo quy định về cấu trúc, định dạng đề thi Kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, đồng thời bám sát Chương trình giáo dục phổ thông 2018, chủ yếu là lớp 12, đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố. Đề thi đã thể hiện đúng yêu cầu đánh giá và bảng năng lực, cấp độ tư duy môn Ngữ văn của Bộ Giáo dục và Đào tạo qua năng lực Đọc, Viết ở hai phần: Đọc hiểu, Viết.

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025

Thành phần năng lực Mạch nội dung Số câu Cấp độ tư duy
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng %
Số câu Tỉ lệ Số câu Tỉ lệ Số câu Tỉ lệ 40%
I-Năng lực Đọc Đọc hiểu văn bản 5 2 10% 2 20% 1 10%
II-Năng lực Viết Viết đoạn nghị luận (xã hội/văn học) 1 5% 5% 10% 20%
Viết bài nghị luận (văn học/xã hội) 1 7,5% 10% 22,5% 40%
Tỉ lệ % 22,5% 35% 42,5% 100%
Tổng 7 100%

Phần Đọc hiểu lấy ngữ liệu là một văn bản (văn học/ nghị luận/ thông tin) có sự tương đương về kiểu loại văn bản, nội dung và độ khó với các văn bản học sinh được học trong chương trình THPT. Câu hỏi đánh giá gồm 05 câu, sắp xếp theo các cấp độ tư duy: nhận biết, thông hiểu, vận dụng với tổng số 4,0 điểm, chiếm 40% số điểm trong đề thi.

Phần Viết gồm có hai câu, câu 1 (2,0 điểm) yêu cầu học sinh viết đoạn văn nghị luận văn học hoặc nghị luận xã hội (khoảng 200 chữ); câu 2 (4,0 điểm) yêu cầu học sinh viết bài văn nghị luận xã hội hoặc nghị luận văn học (khoảng 600 chữ). Nếu ngữ liệu đọc hiểu là văn bản nghị luận xã hội hoặc văn bản thông tin thì phần nghị luận xã hội yêu cầu viết đoạn văn, nghị luận văn học viết bài văn. Nếu ngữ liệu đọc hiểu là văn bản văn học hoặc văn bản nghị luận văn học thì phần nghị luận văn học viết đoạn văn, nghị luận xã hội viết bài văn.

Các ngữ liệu được sử dụng ở cả hai phần đều lấy ngoài các sách giáo khoa hiện hành; tổng độ dài các ngữ liệu không quá 1300 chữ.

Tải tài liệu ôn thi môn ngữ Văn THPTQG

=> Tại Đây <=

Với nội dung Cấu trúc, ma trận đề thi tốt nghiệp THPTQG môn Ngữ văn 2025 kèm tài liệu mà Onthidgnl chia sẻ ở trên. Hy vọng sẽ giúp các em có sự chuẩn bị để ôn thi tốt nghiệp THPTQG môn ngữ văn sắp tới được tốt. Chúc các bạn đạt kết quả cao cho kỳ thi tuyển sinh nhé.

Theo dõi MXH của Onthidgnl nhé:

FB: https://www.facebook.com/onthidgnlcom

Group: https://www.facebook.com/groups/2k7onthidgnl

Threads: https://www.threads.net/@onthidgnl2k7

Filed Under: Ngữ Văn, Ôn thi tốt nghiệp THPT; Tagged With: ngữ văn 12, ôn thi đại học, ôn thi tốt nghiệp THPT

Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT 2024 đầy đủ các môn

Tác giả Tùng Teng posted 22/03/2024

Tham khảo đề thi thử tốt nghiệp THPT đầy đủ các môn nhé các bạn

Đề thi thử tốt nghiệp toán thpt 2024

đề thi thử tốt nghiệp toán thpy 2024 đề thi thử tốt nghiệp toán thpy 2024 đề thi thử tốt nghiệp toán thpy 2024 đề thi thử tốt nghiệp toán thpy 2024 đề thi thử tốt nghiệp toán thpy 2024

Đề thi thử tốt nghiệp lý thpt 2024

đề thi thử tốt nghiệp lý thpt 2024 đề thi thử tốt nghiệp lý thpt 2024 đề thi thử tốt nghiệp lý thpt 2024 đề thi thử tốt nghiệp lý thpt 2024

Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Hóa

Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Hóa Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Hóa Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Hóa Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Hóa

Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Văn

Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Văn

Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Sử

Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Sử Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Sử Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Sử Đề thi thử tốt nghiệp thpt 2024 môn Sử

Đề thi thử Địa lý tốt nghiệp thpt năm 2024

Đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT 2024 đầy đủ các môn Đề thi thử Địa lý tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử Địa lý tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử Địa lý tốt nghiệp thpt năm 2024 

Đề thi thử GDCD tốt nghiệp thpt năm 2024

Đề thi thử GDCD tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử GDCD tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử GDCD tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử GDCD tốt nghiệp thpt năm 2024 

Đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp thpt năm 2024

Đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Anh tốt nghiệp thpt năm 2024 

Đề thi thử tiếng Trung tốt nghiệp thpt năm 2024

Đề thi thử tiếng Trung tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Trung tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Trung tốt nghiệp thpt năm 2024 

Đề thi thử tiếng Đức tốt nghiệp thpt năm 2024

Đề thi thử tiếng Đức tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Đức tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Đức tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Đức tốt nghiệp thpt năm 2024 

Đề thi thử tiếng Pháp tốt nghiệp thpt năm 2024

Đề thi thử tiếng Pháp tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Pháp tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Pháp tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Pháp tốt nghiệp thpt năm 2024 

Đề thi thử tiếng Hàn tốt nghiệp thpt năm 2024

Đề thi thử tiếng Hàn tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Hàn tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Hàn tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Hàn tốt nghiệp thpt năm 2024 

Đề thi thử tiếng Nhật tốt nghiệp thpt năm 2024

Đề thi thử tiếng Nhật tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Nhật tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Nhật tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Nhật tốt nghiệp thpt năm 2024 

Đề thi thử tiếng Nga tốt nghiệp thpt năm 2024

Đề thi thử tiếng Nga tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Nga tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Nga tốt nghiệp thpt năm 2024  Đề thi thử tiếng Nga tốt nghiệp thpt năm 2024 

Chúc các bạn ôn thi tốt nghiệp THPT hiệu quả nhé

Filed Under: Ôn thi tốt nghiệp THPT; Tagged With: ôn thi tốt nghiệp THPT

Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023

Tác giả Tùng Teng posted 04/12/2023

Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023  được Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố. Tham khảo để ôn thi tốt nghiệp THPT thật tốt nhé!

Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023

Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Toán.pdf https://drive.google.com/file/d/1FptcQF9lykOkvA9P6Yg3gCWGlpAGFOpW/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Vật Lý.pdf https://drive.google.com/file/d/1ev09dLyHJC1PMKgUnsfdaRDw6I0vG0vG/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Hóa Học.pdf https://drive.google.com/file/d/1rEuNA7GSeMVRQ9FPaWV5TE2ZSieIu8iS/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Sinh Học.pdf https://drive.google.com/file/d/1xDCveWR77OxNoKapkPrLKAmKWV1ALV74/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Ngữ Văn.pdf https://drive.google.com/file/d/1vm6drMNqPm5139R37Ch7jmA8ZsjPjbq6/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Lịch Sử.pdf https://drive.google.com/file/d/1dffDyD4mzFSZnrRKucvX-_OqG9u1sB0K/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Địa Lý.pdf https://drive.google.com/file/d/13rMDgyYzmfOHXceD3I1JQODqUcxru1wN/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Giáo Dục Công Dân.pdf https://drive.google.com/file/d/1ngy3CZxImjywDMekEsb0qf3qRvxTD9Ok/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Tiếng Anh.pdf https://drive.google.com/file/d/1fethN5VJXNf_yFVozwvLwLr-sBLqSsLR/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Tiếng Nga.pdf https://drive.google.com/file/d/1o15qO0oqi1xIiDInY5-rOEN2ipuZXg3a/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Tiếng Trung.pdf https://drive.google.com/file/d/1gINFzeRdWJ_7oKzyQerEov-pwHS5Btx3/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Tiếng Nhật.pdf https://drive.google.com/file/d/1Hn0SlSkEld72zkgOUJ68Hbl7pPvRX8c6/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Tiếng Đức.pdf https://drive.google.com/file/d/1kjMKeW1B51EVbDVgSVl1mbjJ4_SsNZfe/view?usp=drive_link
Đề thi tham khảo Kỳ thi tốt nghiệp Trung Học Phổ Thông 2023 môn Tiếng Hàn.pdf https://drive.google.com/file/d/10jN1YQ6J0VK7srbQ-_xN8f0jVh0jrLan/view?usp=drive_link

Hy vọng với chia sẻ trên sẽ giúp các em ôn thi thật tốt nhé

Filed Under: Ôn thi tốt nghiệp THPT;

Tổng ôn kiến thức môn văn – kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Tác giả Tùng Teng posted 23/09/2023

Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia là một bước ngoặt quan trọng, là bước chuyển sau 12 năm học của các bạn học sinh. Và một trong số môn thi quan trọng và bắt buộc trong kỳ thi này đó là môn Ngữ Văn. Để các bạn ôn thi đại học môn văn một cách hiệu quả thì ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng Tổng ôn kiến thức môn văn – kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Kiến thức trong kỳ thi chủ yếu nằm trong phần kiến thức Ngữ văn 12. Vì vậy, để có thể nhớ bài một cách tốt nhất các bạn học sinh nên học nghiêm túc ngay từ đầu, tránh hiện tượng dồn kiến thức đến cuối kỳ. Bên cạnh đó để có thể ôn thi hiệu quả và nhanh chóng, mỗi bạn học sinh nên tự thiết lập cho mình một cách học tập phù hợp với hoàn cảnh và năng lực của mình.

Tổng ôn kiến thức môn văn – kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Tổng ôn kiến thức môn văn thi tốt nghiệp trung học phổ thông

Trong quá trình ôn thi, ngoài việc ôn tập kiến thức trong chương trình SGK Ngữ văn THPT, các bạn cần phải nắm rõ được những dạng bài thường xuyên suất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT môn ngữ Văn. Chính vì vậy, mình sẽ chia sẻ một số dạng bài các bạn cần tập trung ôn cùng với đó là những tác phẩm trọng tâm cần được lưu ý và ôn kỹ.

Các dạng bài thường gặp trong đề thi môn ngữ văn tốt nghiệp THPT

Dạng bài đọc hiểu

Đây là dạng bài nằm ở phần đầu tiên của đề thi. Nội dung ở phần này gồm các kiến thức về đọc hiểu một đoạn trích cho trước và thực hiện các yêu cầu của đề. Mức điểm dành cho bài thi này có thể giao động từ 2 – 3 điểm (tùy từng năm). Đối với dạng bài này khi trả lời các câu hỏi, các bạn học sinh không nên trả lời lan man, mà nên trả lời đúng trọng tâm, ngắn gọn nhất.

Phần nội dung kiến thức:

1. Các phương thức biểu đạt

2. Các thao tác lập luận

3. Phong cách ngôn ngữ

4. Các biện pháp tu từ

5. Các phép liên kết

Dạng bài nghị luận xã hội

Đối với bài nghị luận xã hội, thường đề bài sẽ yêu cầu các thí sinh viết một bài văn nghị luận ngắn khoảng 200 từ về một vấn đề nào đó. Bài tập này sẽ chiếm khoảng 2-3 điểm của phần đề thi. Đối với bài tập này thì các bạn thí sinh cần đọc kỹ yêu cầu của đề để có thể lựa chọn cách làm phù hợp và chính xác.

Các dạng nghị luận xã hội thường gặp:

1. Dạng bài nghị luận về một tư tưởng, đạo lý

2. Dạng bài nghị luận về một hiện tượng, đời sống

– Nói về những hiện tượng, sự kiện đời sống có tác động tích cực đến suy nghĩ của con người (tiếp sức mùa thi, hiến máu nhân đạo…).

– Những hiện tượng có tác động tiêu cực, tác động xấu đến suy nghĩ con người (Dịch bệnh Covid, bạo lực học đường, những tệ nạn trong xã hội…).

– Đề văn nghị luận về tin tức báo chí (thường có hình thức là một đoạn trích hay mẩu tin trên trên tạp chí, bài báo… từ đó rút ra vấn đề nghị luận).

3. Dạng bài nghị luận về một vấn đề xã hội được đặt ra trong tác phẩm văn học

– Phân tích hình ảnh trong tác phẩm văn học được xây dựng dựa trên các vấn đề vẫn còn tồn đọng trong xã hội bấy giờ

– Phân tích những nét đẹp của các nhân vật, cảnh vật trong tác phẩm để nghị luận về những hình ảnh, con người trong trong xã hội

Dạng bài nghị luận xã hội

Đây là phần trọng tâm và cũng là phần chiếm nhiều điểm nhất trong bài thi. Thường số điểm của bài tập này sẽ là 5 điểm. Ở nghị luận văn học  các bạn học sinh phải phân tích, chứng minh, cảm nhận,… về những tác phẩm đã học (trọng tâm là các tác phẩm của lớp 12). Thường thì sẽ là bài nghị luận đơn (tức là 1 tác phẩm). Tuy nhiên theo xu hướng đề hiện nay, vẫn có thể xảy ra dạng kép tức là có sự xuất hiện của 2 tác phẩm.

 

Các tác phẩm văn học trọng tâm trong ôn thi tốt nghiệp THPT môn ngữ văn

  1. Tuyên ngôn độc lập,
  2. Tây Tiến (Đề thi đại học năm 2011)
  3. Việt Bắc,
  4. Đất nước (Đề thi đại học năm 2017,20)
  5. Sóng (Đề thi đại học năm 2010, 2021)
  6. Đàn ghita của Lorca (tinh giản),
  7. Vợ chồng A Phủ (Đề thi đại học năm 2013)
  8. Vợ nhặt (Đề thi đại học năm 2016)
  9. Chiếc thuyền ngoài xa(Đề thi đại học năm 2015)
  10. Người lái đò sông Đà (Đề thi đại học năm 2012)
  11. Ai đã đặt tên cho dòng sông,
  12. Rừng xà nu ,
  13. Những đứa con trong gia đình (tinh giản),
  14. Hồn Trương Ba da hàng thịt (Đề thi đại học năm 2014).

Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Văn

Căn cứ vào đề thi chính thức cũng như những bộ đề minh họa của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn văn không có nhiều thay đổi trong các năm trở lại đây. Đề thi tốt nghiệp môn ngữ văn có 2 phần chính:

– Phần 1: Đọc hiểu (3 điểm). Đề thi minh họa có 8 câu hỏi đọc hiểu văn bản thông tin và văn bản nghệ thuật.

– Phần 2: Làm văn (7 điểm) gồm nghị luận xã hội và nghị luận văn học đánh giá ở mức độ vận dụng cao. trong đó:

+ Nghị luận xã hội (3 điểm): Đề văn yêu cầu các thí sinh nêu ra ý kiến của bản thân về một vấn đề chính trị – xã hội, tư tưởng đạo lý hay một hiện tượng đời sống hàng ngày.

+ Nghị luận văn học (4 điểm): Câu hỏi về phần nghị luận văn học tương đối đa dạng. Kiến thức phần này đề cập tới không trọng tâm vào bất cứ một tác phẩm nào và trải dài trong chương trình THPT môn văn. Chính vì vậy, để làm tốt câu hỏi này, các bạn cần phải ôn tất cả các tác phẩm mà mình đã đề cập phía trên, không nên học tủ, học lệch.

Lộ trình ôn thi tốt nghiệp THPT môn ngữ văn

Nắm chắc phần Đọc hiểu văn bản chính là bước đầu tiên và vô cùng quan trọng trong quá trình ôn thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn. Theo kinh nghiệm mình đã rút ra được trong quá trình học được các thầy cô giáo chia sẻ và được rất nhiều bạn áp dụng:

Dạng bài đọc hiểu văn bản
(Thời gian: 1 tuần)
Phương thức biểu đạt – Ôn tập song song thực hành một số bài tập hoặc đề thi thử về dạng Đọc – hiểu về các phương thức biểu đạt.
Phong cách ngôn ngữ – Ôn tập song song thực hành một số bài tập hoặc đề thi thử về dạng Đọc – hiểu về các phong cách ngôn ngữ.
Thao tác lập luận – Ôn tập song song thực hành một số bài tập hoặc đề thi thử về dạng Đọc – hiểu về các thao tác lập luận.
Biện pháp nghệ thuật – Ôn tập song song thực hành một số bài tập hoặc đề thi thử về dạng Đọc – hiểu về các biện pháp nghệ thuật.
Bài tập Đọc – hiểu Thực hành làm các bài tập tổng hợp Đọc hiểu để rèn luyện kĩ năng làm bài, củng cố kiến thức; kịp thời tìm những lỗ hổng trong kiến thức để tiến hành ôn lại kiến thức để củng cố.

 

Nghị luận xã hội
(Thời gian ôn tập: 2 tuần)
Nghị luận về một hiện tượng đời sống – Thường xuyên theo dõi thời sự, các bài báo chính thống về tình hình xã hội, những vấn đề nóng hổi đang diễn ra trong đời sống.
– Vận dụng các kiến thức về phương thức biểu đạt nghị luận, thực hành trong lập luận, hình thức lập luận và phương pháp làm bài NLXH để viết bài nghị luận.
– Học tập cách diễn đạt của các bài báo để củng cố thêm kỹ năng bản thân trong dạng bài này
Nghị luận về một tư tưởng đạo lí – Tìm kiếm, ghi nhớ và tổng hợp những dẫn chứng về những chủ để tư tưởng đạo lí thường gặp như tinh thần đoàn kết, ý chí nghị lực vươn lên trong đời sống,… Liên tục cập nhật tin tức, sự kiện để bổ sung tư liệu về các dẫn chứng cụ thể, tạo sự đa dạng và tính thuyết phục cho bài làm của mình
– Vận dụng kiến thức về phương thức biểu đạt nghị luận, thao tác lập luận, hình thức lập luận và phương pháp làm bài NLXH để viết  bài văn, đoạn văn nghị luận về tư tưởng đạo lí.
Bài tập Nghị luận xã hội Thực hành làm các dạng bài tập tổng hợp NLXH để rèn luyện khả năng vận dụng linh hoạt.

 

Đối với việc ôn tập nghị luận văn học, các bạn có thể áp dụng theo lộ trình ôn thi dưới đây:

Nghị luận văn học:
Đối với các tác phẩm văn xuôi

Thay vì ôn tập tràn lan các bạn hãy nhóm các tác phẩm theo từng giai đoạn lịch sử để có sự hệ thống và dễ nhớ nhất trong quá trình ôn

Nhóm 1: Văn xuôi giai đoạn 1930 – 1945:
– Ôn tập, củng cố các kiến thức liên quan đến tác phẩm và tác giả; các bạn cần phải đặc biệt lưu ý về nội dung cũng như các phương pháp nghệ thuật trong các tác phẩm: Hai đứa trẻ; Chữ người tử tù; Chí Phèo thông qua hệ thống lí thuyết và bài tập.

Nhóm 2: Văn xuôi giai đoạn sau 1945
– Ôn tập, củng cố các kiến thức liên quan đến tác phẩm và tác giả; cần tập trung ôn tập về nội dung và các phương pháp nghệ thuật của các tác phẩm: Người lái đò sông Đà; Ai đã đặt tên cho dòng sông?; Vợ chồng A Phủ; Vợ nhặt; Rừng xà nu; Những đứa con trong gia đình; Chiếc thuyền ngoài xa. Trong phần này, do có nhiều tác phẩm nên tốt nhất các bạn nên làm đề cương hoặc sơ đồ tư duy môn ngữ văn để có thể ghi nhớ và tiết kiệm thời gian trong quá trình ôn thi.

Nhóm 3: Các tác phẩm Văn chính luận Hồ Chí Minh:
– Ôn tập, củng cố các kiến thức liên quan đến tác phẩm và tác giả; cần tập trung ôn tập về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Tuyên ngôn độc lập thông qua hệ thống lí thuyết và bài tập.

Nhóm 4: Kịch Lưu Quang Vũ:
Ôn tập, củng cố các kiến thức liên quan đến tác phẩm và tác giả; cần tập trung ôn tập về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm Hồn Trương Ba, da hàng thịt.

Bên cạnh đó, trong quá trình ôn thi, các bạn cần lưu ý những điểm sau:

– Cố gắng trang bị thêm cho bản thân hệ thống dẫn chứng để liên hệ mở rộng tác phẩm, điều này được các giáo viên đánh giá rất cao.
– Tìm tòi thêm các tài liệu, bài văn mẫu hay nhận định về tác phẩm của các tác giả, nhà văn. Điều này vừa cung cấp cho các bạn dẫn chứng để mở rộng tác phẩm, vừa giúp phong phú hơn về câu văn trong bài làm
-Vận dụng làm một số bài tập NLVH về bài thơ, đoạn thơ.

Đối với các tác phẩm thơ

– Tập trung ôn tập về đặc điểm, phương pháp làm bài nghị luận văn học về bài thơ hoặc trong các đoạn thơ

Đối với các tác phẩm Thơ mới và thơ Cách mạng (trong chương trình Ngữ văn 11)

– Ôn tập, củng cố các kiến thức liên quan đến tác phẩm và tác giả; cần tập trung ôn về nội dung và các phương pháp nghệ thuật trong tác phẩm: Vội vàng, Tràng giang; Đây thôn Vĩ Dạ; Từ ấy.

Hy vọng với phần Tổng ôn kiến thức môn văn thi tốt nghiệp THPT này sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc ôn luyện trong kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công!

Filed Under: Ngữ Văn, Ôn thi đại học, Ôn thi tốt nghiệp THPT;

Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa

Tác giả Tùng Teng posted 17/09/2023

Bên cạnh các môn Toán, Lý, Ngữ Văn, Tiếng Anh hay Sinh thì Hóa học là bộ môn quan trọng và luôn nằm trong các môn trong kỳ thi tốt nghiệp THPT cũng như thi đánh giá năng lực. Chính vì vậy, việc ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa thế nào cho tốt và cách ôn thi hiệu quả là điều mà rất nhiều bạn học sinh quan tâm và lo lắng. Chính vì vậy, onthidgnl sẽ chia sẻ cho các bạn những điều cần biết và lưu ý trong quá trình ôn thi bộ môn này.

Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa

Ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa hiệu quả

Chia giai đoạn ôn thi đại học môn Hóa

Trong các năm trở lại đây, đề thi môn Hóa trong kì thi tốt nghiệp THPT ngày càng bám sát hơn với chương trình học của bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Chính vì vậy, việc nắm chắc các kiến thức được học trên lớp là điều rất quan trọng. Dựa theo các mức độ của đề thi của các năm trước, các bạn hãy chia việc ôn tập thành các giai đoạn khác nhau để dễ dàng hơn cho việc tổng hợp và nắm vững kiến thức. Mình sẽ chia sẻ các mốc giai đoạn ôn thi được rất nhiều các bạn học sinh đã áp dụng và đạt điểm cao để các bạn tham khảo.

Giai đoạn 1:  Ôn tập kiến thức để làm 20 câu đầu tiên (câu 41 – 60)

Tất cả những câu từ 1-40 đều là câu dạng kiến thức rất cơ bản về bộ môn Hóa, chính vì vậy mình sẽ không đề cập quá nhiều mà chủ yếu tập trung những câu dạng bài tập, những câu phân loại học sinh. Để có thể nắm trọn điểm của các câu hỏi từ 41 đến 60, các bạn cần xem lại toàn bộ nội dung ôn tập của GV đã dạy trên lớp, đặc biệt hãy lưu ý kỹ những phần thầy cô trọng tâm ôn.

Đây đều là những câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu. Mỗi câu hỏi trong đề nằm ở một chỉ báo của mức độ kiến thức và kỹ năng cần kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu của học sinh về chuyên đề này. Đây là những câu hỏi ngắn ngọn bao gồm có 1 câu dẫn và 4 đáp án ngắn gọn. Các câu hỏi từ 41 đến 60 là những câu lý thuyết mà các bạn đã nắm chắc kiến thức có thể nhìn vào có thể chọn được ngay. Ngoài ra những câu tính toán ở phần này tương đối đơn giản, chỉ cần 1 đến 2 phép tính chính vì vậy, điều cốt lõi và quan trọng nhất vẫn là hiểu bản chất của kiến thức mà câu hỏi đang đề cập tới.

Để ôn tập tốt phần câu hỏi này, các bạn hoàn toàn ôn trong SGK, sách bài tập cơ bản hay các đề thi các năm để tham khảo. Những việc mà các bạn cần làm khi luyện tập bao gồm:

Ôn tập phần lý thuyết: Hãy cố gắng khai thác hết kiến thức trong sách, đặc biệt là những phần chữ được bôi đậm và cả những phần đọc thêm

– Đối với đại cương lớp 10-11-12: Đây là phần kiến thức căn bản và chắc chắn các bạn cần nắm vững và không thể bỏ qua.

– Chương trình Hoá học 10: Đừng chủ quan mà bỏ sót những kiến thức cơ bản nhất nhé, kể cả phần cấu hình electron, vị trí các chất hóa học trong bảng tuần hoàn hay khả năng tạo liên kết; biết tính số oxy hóa và cân bằng phản ứng oxi hoá khử. Nói chung đây đều là những kiến thức các bạn cần nắm thật chắc.

– Chương trình Hoá học 11: Ôn tập các chuyên đề về chất điện li, chất điện li yếu và mạnh; độ pH của dung dịch, tính tan của các chất hóa học và phương trình hoá học của phản ứng trao đổi dạng ion và phân tử. Trong chuyên đề về đại cương hữu cơ, các bạn cần ôn về thuyết cấu tạo hóa học, khái niệm đồng hân và đồng đẳng, phân tích nguyên tố hóa học.

– Chuyên đề cơ lớp 11: Các bạn cần đọc lại công thức, tên và ứng dụng các hợp chất của các nguyên tố N, P, C, Si. Phần này thường có liên quan đến ứng dụng hoá học xã hội và môi trường ở lớp 12.

– Chương trình Hoá học 12: Nắm rõ và biết cách vận dụng dãy điện hoá để so sánh khả năng ôxi hóa, tính khử và viết phương trình hoá học hoàn thiện. Biết và hiểu tính chất vật lý của các kim loại, và nắm được các phương pháp điều chế (bao gồm cả điều kiện, chất xúc tác, ứng dụng trong cuộc sống hiện nay)

– Chuyên đề Hữu cơ lớp 12: Các bạn cần chắc các khái niệm, tên gọi, công thức, cách nhận biết và phân biệt, điều chế, ứng dụng và tính chất của các chất cơ bản nhất. Ngoài ra các bạn cũng lưu ý hiện tượng các phản ứng (ứng dụng rất nhiều trong các dạng bài tập nhận biết chất)

– Chuyên đề Vô cơ lớp 12 (chủ yếu các kim loại thuộc nhóm IA-IIA-Al-Fe-Cr và hợp chất của chúng): Biết tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản; các phương trình hoá học tiêu biểu, phương pháp điều chế. Điều quan trọng nhất là thuộc đúng tên, đúng công thức, tính được số oxy hoá (giúp giải quyết các bài toán liên quan tới các kim loại có nhiều hóa trị), các phản ứng hóa học tiêu biểu cũng như đặc trưng của các phản ứng đó.

Ôn tập bài tập: Phần này sẽ yêu cầu các bạn học sinh biết cách tính toán theo công thức và phương trình hoá học (bao gồm: tính số mol, khối lượng, thể tích, nồng độ…). Để làm tốt được các câu hỏi này, các bạn cần nắm chắc các công thức tính toán trong hoá học và thuộc phương trình hoá học cơ bản, phương trình hóa học đặc biệt. Ngoài ra hãy nhớ điều kiện phản ứng hay các chất xúc tác vì rất nhiều câu hỏi dạng đánh lừa học sinh khi không để ý những yếu tố này.

Giai đoạn 2: Ôn tập 10 câu tiếp theo (câu 61 – 70)

Phần này bao gồm các câu ở có độ khó trung bình và khá, các câu hỏi sẽ có tính kết hợp giữa nhiều kiến thức hơn.

Lời khuyên của mình cho phần này không gì ngoài nắm chắc kiến thức mà các bạn đã ôn ở giai đoạn 1 ở trên. Ngoài ra, các bạn cần nắm được các phương pháp làm bài tập hỗn hợp và kết hợp định luật bảo toàn trong quá trình giải bài tập.

Giai đoạn 3: Ôn tập 10 câu cuối (câu 71 – 80)

Phần này luôn là phần có tính phân loại học sinh khá và giỏi. Đây chính là những câu quyết định cho việc bạn có đạt được số điểm đạt yêu cầu để vào các trường top hay không.

Để làm tốt phần này, ngoài việc nắm chắc kiến thức cơ bản, các bạn còn phải tìm tòi để mở rộng kiến thức thông qua việc cọ sát, làm thêm nhiều đề và các dạng bài tập khác nhau để có được phản xạ và phương án giải quyết đúng hướng.

Về ôn tập lý thuyết: HS phải giỏi và nắm chắc toàn bộ chương trình Hóa học ở lớp 10-11-12. Các câu hỏi thường thấy trong phần này bao gồm: Phân tích thí nghiệm (hs phải giỏi kĩ năng thực hành và nắm chắc các đặc tính của chất cũng như điều kiện hay chất xúc tác đặc biệt,…), phân loại phát biểu đúng sai (ngoài nắm được phương trình hoá học, các bạn còn phải biết ứng dụng các chất trong thực tiễn); tìm công thức của chất vô cơ hoặc hữu cơ;… Phần này một số đề sẽ gồm cả 1-2 nội dung nằm trong kiến thức ở lớp 10 hoặc 11 nhưng nếu các bạn không nắm được phần này thì chắc chắn không thể tìm ra phương án đúng (ngoại trừ trường hợp may mắn khoanh bừa)

Về bài tập: Các bạn phải thật chắc kĩ năng giải toán và các định luật bảo toàn, kỹ năng quy đổi và suy luận. Trong phần bài tập thường là những dạng bài tổng hợp; bao gồm nhiều chất, nhiều phương trình hoá học khác nhau, Đề thi tốt nghiệp THPT môn hóa các năm gần đây thường hỏi về các nội dung chất béo – este (có thể kết hợp thêm kiến thức về ancol, phenol, andehit), các hợp chất của nitơ (có thể kết hợp kiến thức hiđrocacbon); các hợp chất kim loại IA-IIA-Al; sắt và các hợp chất sắt (nhiều hóa trị hoặc kết hợp cả phần điện phân). Ngoài các bài tập trong SGK, các bạn hãy cố gắng luyện tập thêm các sách nâng cao để bổ túc cũng như mở rộng thêm kiến thức cho mình nhé.

Các bạn có thể tham khảo thêm khóa luyện thi tốt nghiệp THPT tốt nhất trên thị trường hiện nay do Học Mãi sản xuất. Đây là một trong những khóa học không thể bỏ qua dành cho cách bạn học sinh đang trong luyện thi hay cần bổ sung kiến thức. Chi tiết các bạn có thể tham khảo tại:

Tổng hợp kiến thức hóa 12 ôn thi đại học

Chuyên đề kiến thức Mục tiêu 7-8 điểm Mục tiêu 8-10 điểm
1.Đại cương về kim loại Lý thuyết và các dạng bài tập cơ bản:

– Các dạng bài và kiến thức về ăn mòn và bảo vệ kim loại.

– Phương pháp điều chế kim loại: thủy luyện, nhiệt luyện, …

– Điện phân.

– Dãy điện hoá: kim loại phản ứng với muối, …

– Các dạng bài liên quan tới tính chất của kim loại: kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa/ axit không có tính oxi hóa, …

– Thành thạo và nhuần nhuyễn các bài tập ở mức độ cơ bản

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

+ Điện phân.

+ Kim loại và các hợp chất tác dụng với axit có tính oxi hóa  mạnh.

+ Dạng bài kim loại và hợp chất khi tác dụng với các hỗn hợp muối.

 

2.Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và các hợp chất Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

– Dạng bài CO2 phản ứng với OH–

– Bài tập về phản ứng của các kim loại kiềm, kiềm thổ nhôm phản ứng với nước/axit

– Bài tập về phản ứng của H+ với CO32-/HCO3–

– Dạng bài muối nhôm phản ứng OH–

– Dạng bài về phản ứng nhiệt nhôm.

– Dạng bài H+ phản ứng với AlO2–.

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

+ Dạng bài hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm phản ứng với H2O/axit.

+ Dạng bài muối nhôm phản ứng OH–

+ Dạng bài về phản ứng nhiệt nhôm.

+ Dạng bài H+ phản ứng với AlO2–.

3. Bài tập về sắt – một số kim loại nhóm B và hợp chất Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

– Dạng bài về Fe/Cu và hợp chất tác dụng với phi kim.

– Dạng bài Fe/Cu và hợp chất phản ứng hóa học với axit

– Dạng bài Fe/Cu và hợp chất phản ứng với hợp chất muối.

– Dạng bài liên quan đến phản ứng nhiệt phân.

 

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

Dạng bài kim loại và hợp chất p/ứ qua nhiều giai đoạn, với nhiều chất và hợp chất

 

4. Tổng hợp hoá học vô cơ Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

– Các câu hỏi lý thuyết tổng hợp .

– Bài tập vận dụng PP tăng giảm khối lượng.

– Bài tập vận dụng PP qui đổi.

– Bài tập vận dụng PP bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.

– Bài tập sử dụng PP đường chéo.

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

– Các câu hỏi lý thuyết tổng hợp ở dạng sơ đồ phản ứng, đếm phát biểu đúng sai.

– Bài tập hỗn hợp chất vô cơ yêu cầu vận dụng linh hoạt các phương pháp giải nhanh hóa vô cơ.

5. Este, lipit Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

*Este

– Dạng bài về phản ứng cháy.

– Dạng bài về phản ứng xà phòng hoá.

 

 

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

*Este

– Dạng bài về este tham gia cả phản ứng xà phòng hóa và phản ứng cháy

– Phản ứng của Este và hỗn hợp các chất hữu cơ khác.

*Lipit

Dạng bài về thủy phân trieste và đốt cháy.

6. Amin, amino axit, protein Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

– Thứ tự tính bazo của amin.

– Xác định môi trường của amino axit.

– Các dạng bài về phản ứng cháy.

– Bài tập về phản ứng của amin, amino axit với HCl, NaOH.

– Bài tập xác định số mắt xích peptit.

 

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

+ Bài tập liên quan đến biện luận công thức muối amino của amino axit.

+ Bài tập về xác định chất hóa học từ công thức CxHyNO2, CxHyN2O3, …

+ Bài tập liên quan đến phản ứng thủy phân và đốt cháy peptit.

7. Cacbonhidrat Lý thuyết và thành thạo các bài tập thuộc các dạng bài:

– Các dạng bài nhận biết

– Dạng bài về phản ứng của xenlulozơ với HNO3.

– Bài tập về phản ứng với AgNO3/NH3.

– Bài tập về phản ứng thủy phân.

– Bài tập về phản ứng lên men.

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

– Dạng bài nhận biết.

– Dạng bài về phản ứng của xenlulozo với HNO3.

– Bài tập liên quan đến phản ứng với AgNO3/NH3.

– Bài tập liên quan đến phản ứng lên men.

– Bài tập liên quan đến phản ứng thủy phân.

8. Polime, vật liệu polime Lý thuyết và thành thạo các bài tập thuộc các dạng bài:

– Xác định loại polime.

– Xác định số mắt xích polime.

– Phương pháp polime.

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

– Xác định loại polime.

– Xác định số mắt xích polime.

– Phương pháp điều chế polime.

9. Tổng hợp kiến thức hóa học Lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản thuộc các phần kiến thức:

– Câu hỏi dạng lý thuyết tổng hợp

– Bài tập vận dụng phương pháp trung bình.

– Bài tập sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng.

– Thành thạo các bài tập ở mức độ đơn giản.

– Mở rộng kiến thức những phần thường xuất hiện trong bài nâng cao:

– Các câu hỏi lý thuyết tổng hợp có dạng sơ đồ phản ứng.

– Các câu hỏi đếm phát biểu đúng sai.

– Bài tập hỗn hợp chất hữu cơ yêu cầu vận dụng linh hoạt các phương pháp giải nhanh hóa hữu cơ.

 

Chi tiết kiến thức tổng hợp các chuyên đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa:

Tổng hợp kiến thức về Polime hóa 12 xem: tại đây

Tổng hợp kiến thức về Amin và Amino Axit hóa 12 xem: tại đây

Tổng hợp kiến thức về Cacbonhidrat hóa 12 xem: tại đây

Tổng hợp kiến thức về Lipit hóa 12 xem: tại đây

Tổng hợp kiến thức về Este hóa 12 xem: tại đây

Tổng hợp kiến thức về Hóa vô cơ hóa 12 xem: tại đây

Cấu trúc đề thi Hóa tốt nghiệp THPT

Việc nắm được cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa là vô cùng quan trọng vì đây là tiền đề giúp các bạn đưa ra chiến lược và phương án luyện thi sao cho hiệu quả để có thể đạt được số điểm theo đúng nguyện vọng của bản thân. Qua việc tổng hợp đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa các năm, về cơ bản, ma trận đề thi được phân chia như sau:

Ma trận đề thi minh họa THPT Quốc gia môn Hóa năm 2023 như sau:

Lớp

Nội dung kiến thức

Loại câu hỏi

Cấp độ nhận thức

Tổng

LT

BT

NB

TH

VD

VDC

Lớp 11

1. Sự điện li

1

1

1

2. Nito – Photpho

1

1

1

3. Hidrocacbon

1

1

1

4. Ancol – Phenol

1

1

1

Lớp 12

1. Đại cương về kim loại

3

3

3

2

1

6

2. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất

8

6

2

8

3. Sắt, một số kim loại quan trọng và hợp chất

3

1

2

1

1

4

4. Tổng hợp hoá học vô cơ

2

2

2

5. Este, lipit

3

2

2

2

1

5

6. Amin, amino axit, protein

2

1

2

1

3

7. Cacbohiđrat

2

1

1

1

1

3

8. Polime, vật liệu polime

1

1

1

9. Tổng hợp nội dung hoá học hữu cơ

3

1

2

1

1

4

Tổng (câu)

29

11

20

10

6

4

40

Tỉ lệ (%)

72.5

27.5

50

25

15

10

100

 

Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệm môn hóa học

Mình xin chia sẻ cho các bạn một số bộ tài liệu, bộ đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa để các bạn có thể thực hành những kiến thức đã học một cách tốt nhất. Mình sẽ liên tục cập nhất các đề thi, đề thi mẫu, đề thi thử. Các bạn thường xuyên update để sưu tầm thêm các tài liệu ôn thi nhé.

Bộ đề ôn thi môn Hóa tốt nghiệp THPT

Đề thi mẫu tốt nghiệp THPT môn Hóa

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa

Đề thi tốt nghiệp THPT môn Hóa 2021 – Đề 223

Trên đây là toàn bộ những kiến thức, tài liệu cũng như kiến thức giúp các bạn có thể ôn thi tốt nghiệp THPT môn Hóa một cách hiệu quả nhất. Chúc các bạn đạt được kết quả thi tốt nhất trong kỳ thi sắp tới.

Filed Under: Hóa Học, Ôn thi đại học, Ôn thi tốt nghiệp THPT; Tagged With: hóa học

Đáp án đề thi Sinh tốt nghiệp THPT 2022 mã đề 208

Tác giả Tùng Teng posted 08/07/2022

Đáp án đề thi Sinh tốt nghiệp THPT 2022 mã đề 208

Lưu ý: Đáp án hiện tại chỉ mang tính chất tham khảo, đáp án chính thức của Bộ GD&ĐT sẽ được luyenthidgnl liên tục cập nhật trong thời gian tới.

dap-an-de-thi-sinh-tot-nghiep-thpt-2022-ma-de-216-1
Đáp án đề thi sinh tốt nghiệp THPT 2022 mã đề 206
dap-an-de-thi-sinh-tot-nghiep-thpt-2022-ma-de-208-2
Đáp án đề thi sinh tốt nghiệp THPT 2022 mã đề 208
dap-an-de-thi-sinh-tot-nghiep-thpt-2022-ma-de-208
Đáp án đề thi sinh tốt nghiệp THPT 2022 mã đề 208
dap-an-de-thi-sinh-tot-nghiep-thpt-2022-ma-de-208
Đáp án đề thi sinh tốt nghiệp THPT 2022 mã đề 208

 

Sau khi thi xong, các bạn học sinh phải lưu ý thêm các mốc thời gian sau đây: 

– Ngày 24/7/2022: Công bố kết quả thi THPT năm 2022.

– Chậm nhất ngày 26/7/2022: Xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2022.

– Chậm nhất ngày 28/7/2022: Công bố kết quả tốt nghiệp THPT năm 2022.

– Chậm nhất ngày 30/7/2022: Cấp giấy Chứng nhận tạm thời; trả học bạ và các loại giấy tờ liên quan bản chính cho thí sinh; In và gửi giấy chứng nhận kết quả thi cho thí sinh.

– Này 24/7/2022 – 3/8/2022: Tiếp nhận đơn phúc khảo và lập danh sách phúc khảo.

– Chậm nhất ngày 14/8/2022: Thực hiện phúc khảo bài thi (nếu có).

– Chậm nhất ngày 18/8/2022: Xét công nhận tốt nghiệp THPT sau khi có kết quả phúc khảo.

 

Filed Under: Ôn thi đại học, Ôn thi tốt nghiệp THPT; Tagged With: đáp án đề thi tốt nghiệp THPT

  • Page 1
  • Page 2
  • Page 3
  • Go to Next Page »

Primary Sidebar

Tìm kiếm

Danh mục nổi bật

  • Nghị luận xã hội
  • Nghị luận văn học
  • Soạn Văn 12
    • Kết nối tri thức tập 1
    • Kết nối tri thức tập 2
    • Chân trời sáng tạo tập 1
    • Chân trời sáng tạo tập 2
    • Cánh Diều tập 1
    • Cánh Diều tập 2

FOLLOW CHÚNG TÔI

    FANPAGE:
    Facebook.com/onthidgnlcom

  • GROUP FACEBOOK
  • 2K7 Ôn thi ĐGNL, ĐGTD, Đại học 2025 - Chia sẻ Kho tài liệu miễn phí
  • KÊNH YOUTUBE:


Bài viết mới nhất

  • Soạn văn 10 theo tác phẩm của chương trình ngữ văn lớp 10
  • Soạn Văn 12 sách mới đầy đủ và chi tiết các tác phẩm
  • Soạn bài Củng cố mở rộng trang 88 Văn 12 Kết nối tri thức tập 1
  • Soạn bài Thuyết trình về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ Văn 12 Kết nối tri thức tập 1
  • Soạn bài Viết bài văn nghị luận về một vấn đề liên quan đến tuổi trẻ (những hoài bão, ước mơ) Văn 12 Kết nối tri thức tập 1

Copyright © 2025 · Onthidgnl.com
Sitemap | Giới thiệu | Liên hệ | Chính sản bảo mật | Điều khoản và điều kiện